Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2015 – 2018 – Thực trạng và giải pháp
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank trong thời gian tới, góp phần vào sự phát triển ổn định, bền vững của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2015 – 2018 – Thực trạng và giải pháp
- B BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO O TRƯỜ ỜNG ĐẠI HỌC NGOẠII THƯƠNG LU LUẬN VĂN THẠC SĨĨ QUẢN N LÝ N NỢ TẠII NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI M CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VI VIỆT T NAM (TECHCOMBANK) GIAI ĐOẠN N 2015 - 2018 - THỰC TRẠNG NG VÀ GIẢI GI PHÁP Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUY NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY HÀ NỘI - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK) GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Phương Thúy Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Tường Anh HÀ NỘI - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố ở các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình Người cam đoan NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ...........................................................v TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NỢ CỦA NHTM .............................................................................6 1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động tín dụng của NHTM ...........................6 1.1.2. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng của NHTM ..........................................7 1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của NHTM .........................................................8 1.1.4. Phân loại hoạt động tín dụng của NHTM ..................................................11 1.2. Nợ và quản lý nợ của NHTM ..........................................................................14 1.2.1. Khái niệm và phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của NHTM ............14 1.2.2. Khái niệm về quản lý nợ của NHTM ..........................................................16 1.2.3. Nội dung quản lý nợ tại NHTM ..................................................................16 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý nợ tại các NHTM ..........................29 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ tại NHTM ...................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ TẠI TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 ..................................................................................................36 2.1. Giới thiệu chung về Techcombank .................................................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank .............................36 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Techcombank ...............................36 2.1.3. Mô hình tổ chức của Techcombank............................................................37 2.1.4. Các chỉ tiêu tài chính ...................................................................................40 2.2. Thực trạng quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015-2018 .........................40
- iii 2.2.1. Các nội dung quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015-2018 .............40 2.2.2. Quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015 – 2018 .................................51 2.3. Đánh giá tình hình quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015 – 2018 ....58 2.3.1. Những thành tựu trong quản lý nợ của Techcombank giai đoạn 2015 – 2018 .........................................................................................................................58 2.3.2. Một số hạn chế trong quản lý nợ của Techcombank giai đoạn 2015 – 2018 và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này ......................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ NỢ TẠI TECHCOMBANK ..................................................................................................62 3.1 Triển vọng phát triển hoạt động tín dụng Việt Nam và quan điểm, định hướng quản lý nợ tại Techcombank trong thời gian tới .....................................62 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank .....................63 3.2.1. Nhóm giải pháp của nội bộ Techcombank .................................................63 3.2.2. Nhóm giải pháp đối với khách hàng ...........................................................68 3.3. Một số kiến nghị với NHNN về cơ chế chung về quản lý nợ. .......................72 KẾT LUẬN ..............................................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................79
- iv DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Chi tiết 1 ALCO Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ và Có 2 AMC Asset Management Company – Công ty Quản lý Tài sản 3 BXLN Ban xử lý Nợ 4 BGĐ CN Ban Giám đốc Chi nhánh 5 CBTD Cán bộ Tín dụng 6 CN/PGD Chi nhánh/Phòng giao dịch 7 CVKH Chuyên viên Khách hàng 8 FTP Fund Transfer Pricing – Cơ chế Quản lý Vốn tập trung 9 GDBĐ Giao dịch bảo đảm 10 HSC Hội sở chính 11 KPI Key Performance Indicators – Chỉ số đo lường kết quả thực hiện 12 LOS Loan Orientation System –Hệ thống Quản lý tín dụng 13 MIS Management of Information System – Hệ thống quản lý Thông tin Khách hàng 14 NHTM Ngân hàng Thương mại 15 NHTM CP Ngân hàng Thương mại Cổ phần 16 NHNN Ngân hàng Nhà nước 17 NQH Nợ quá hạn 18 QLVTT Quản lý vốn tập trung 19 RRTD Rủi ro tín dụng 20 ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 21 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 22 SX - KD Sản xuất – Kinh doanh 23 TCTD Tổ chức tín dụng 24 TCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) 25 TSĐB Tài sản đảm bảo 26 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
- v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Danh Mục Bảng Bảng 1.1. Bảng phân loại các nhóm nợ ....................................................................14 Bảng 1.2. Tỷ lệ dự phòng đối với các nhóm nợ ........................................................28 Bảng 2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ của Techcombank...46 Bảng 2.2. Phân loại các nhóm nợ áp dụng tại Techcombank ...................................47 Bảng 2.3. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Techcombank .......................49 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay và chất lượng nợ của Techcombank qua các năm ...........52 Bảng 2.5. Doanh số và hệ số thu nợ của Techcombank qua các năm ......................54 Bảng 2.6. Vòng quay vốn tín dụng của Techcombank qua các năm ........................55 Bảng 2.7. Tỷ lệ dự phòng RRTD của Techcombank qua các năm ...........................57 Danh Mục Biểu Đồ Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Techcombank và toàn hệ thống qua các năm ......................................................................................................................51 Biểu đồ 2.2. Chất lượng dư nợ cho vay của Techcombank qua các năm .................53 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Techcombank so với toàn hệ thống qua các năm ...............................................................................................................56 Biểu đồ 2.4. Dự phòng cụ thể của Techcombank qua các năm ................................58 Danh Mục Sơ Đồ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Techcombank .................................................39 Sơ đồ 2.2. Mô hình cơ chế quản lý vốn tập trung tại Techcombank ........................42
- vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn “Quản lý nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2015 – 2018 – Thực trạng và giải pháp” ngoài lời mở đầu, kết luận thì gồm 3 chương chính sau đây: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và quản lý nợ của ngân hàng thương mại (NHTM) Trong chương 1, tác giả đã đưa ra hệ thống lý thuyết về hoạt động tín dụng, nợ và quản lý nợ, bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hoạt động tín dụng; khái niệm và phân loại nợ; khái niệm, các nội dung cơ bản, các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ đối với ngân hàng nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. Chương 2: Thực trạng quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015-2018 Trong chương 2, tác giả đã tập trung phân tích thực trạng quản lý nợ của Techcombank giai đoạn 2015-2018, mở rộng năm 2019, sử dụng hệ thống nhóm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý nợ, cùng với đó là phân tích chính sách, công cụ quản lý nợ đang được áp dụng tại Techcombank trong thời gian đó. Qua đó đưa ra đánh giá, nhận xét các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Cụ thể Techcombank đã áp dụng hệ thống quản lý nợ tập trung, ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý rủi ro hiệu quả hơn. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế khi tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng dần, tỷ lệ nợ xấu còn biến động và việc phân loại nợ nội bộ còn nhiều bất cập. Nguyên nhân chính là do Techcombank chưa xây dựng được hệ thống cảnh báo rủi ro hiệu quả, đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm và thiếu chú ý trong việc quản lý nợ khi mới phát vay dẫn đến mất công sức xử lý thu hồi nợ sau này. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank Trong chương này, tác giả đã trình bày định hướng phát triển hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng Việt Nam và hoạt động quản lý nợ của Techcombank giai đoạn 2020 -2021, đồng thời đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm quản lý
- vii nợ hiệu quả tại Techcombank, đó là hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ và quy trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho vay hiện có, sử dụng báo cáo của các tổ chức chuyên nghiệp đánh giá tín dụng và rủi ro tín dụng, cập nhật hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ, hoàn thiện chính sách bảo đảm nợ vay, kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau vay, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, nâng cao trình độ nghiệp vụ và tiêu chuẩn hóa cán bộ, yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm và dựa trên phân loại chính xác các nhóm nợ và đối tượng khách hàng để xử lý, thu hồi nợ xấu.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1, Tính cấp thiết Trong các chức năng của ngân hàng thương mại (NHTM), tín dụng là một trong những chức năng hàng đầu nhằm tài trợ cho hoạt động chi tiêu của các cá nhân, doanh nghiệp và cơ quan Chính phủ, đồng thời cũng là hoạt động mang lại 80 -90% lợi nhuận cho ngân hàng. Ngoài ra hoạt động tín dụng cũng có mối quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế tại địa phương, bởi cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng cho các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Chính vì tính quan trọng đó, các khoản tín dụng do NHTM cấp ra phải đảm bảo được hiệu quả kinh doanh, nói rõ hơn là phải thu được gốc và lãi đúng hạn, lãi cũng phải bù đắp được chi phí để tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên việc này cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, bởi chúng ta không thể chắc chắn được rằng hoạt động kinh doanh của khách hàng vay luôn ổn định và sinh lời để trả được gốc lãi đúng hạn cho ngân hàng. Cũng có cả nguyên nhân từ phía ngân hàng, từ khả năng nắm bắt thông tin nhưng nhìn chung, nguyên nhân chủ yếu vẫn là từ phía khách hàng. Chính vì vậy, ngăn ngừa rủi ro và quản lý nợ chính là vấn đề cốt lõi, sống còn của tổ chức tín dụng cũng như ngân hàng. Ngoài ra, muốn phát triển hoạt động tín dụng một cách bền vững thì phải làm tốt công tác quản lý nợ, Techcombank cũng không phải ngoại lệ. Đặc biệt hơn, trong giai đoạn khủng hoảng toàn cầu hiện nay dưới tác động của dịch Covid-19, các khoản nợ trong hạn đang có nguy cơ cao trở thành nợ xấu. Thực tiễn này đặt ra đòi hỏi phải có một sự nghiên cứu một cách toàn diện và khoa học để có giải pháp khắc phục những điểm yếu nhằm đảm bảo cho Techcombank phát triển bền vững. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, tác giả chọn đề tài “Quản lý nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2015 – 2018 – Thực trạng và giải pháp” để nghiên cứu nhằm đưa ra quan điểm về quản lý nợ, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý nợ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ và thực trạng quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015-
- 2 2018, mở rộng cho giai đoạn 2018-2019, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý tại Techcombank trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng nói chung và quản lý nợ nói riêng là vấn đề xương sống trong quá trình hoạt động của các NHTM. Chính vì thế đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này như: “Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” (Nguyễn Hà Giang, 2007), “Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” (Vũ Quang Vinh, 2015), “Quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” (Trần Trung Tường, 2011) đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng NHTM trong nền kinh tế thị trường, phân tích thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP HCM. Tác giả đã đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần tại TP HCM; hoặc nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng như là “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB)” (Lương Thu Phương, 2017), “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank)” (Lê Quốc Hùng, 2013), bài đăng trên Tạp chí Tài chính “Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại PVCom Bank – chi nhánh An Giang” (TS. Tô Thiện Hiền, ThS Phan Văn Chí, ThS Trần Công Dũ, 2019), bài đăng trên Tạp chí Công thương “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang” (TS Tô Thiện Hiền, ThS Nguyễn Nhựt Khang, 2020), “Về quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam” (Đỗ Đoan Trang, 2019). Những nghiên cứu này tập trung vào tín dụng và rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Có thể thấy phạm vi các ngân hàng được nghiên cứu khá rộng, có cả ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại vốn nhà nước, thể hiện sự phong phú khi chọn lựa đề tài và phạm vi nghiên cứu của các tác giả.
- 3 Ngoài ra còn có các nghiên cứu về vấn đề quản lý nợ xấu như: “Hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng ngoài quốc doanh (VP Bank) (Đinh Thị Thanh Huyền, 2010), “Quản trị nợ xấu trong NHTM: Thực trạng và giải pháp trong NHTM cổ phần” (Lê Vinh, Đại học Ngoại thương, 2011), “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Trà Vinh” (Trần Huy Hoàng, 2020), “Quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm” (Trương Thị Đức Giang, 2019), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quản Bình” (Nguyễn Tiến Đức, 2017), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội” (Bùi Khắc Tân, 2016), bài đăng “Xử lý nợ xấu còn những rào cản” (Nguyên Vũ, 2019). Có thể thấy số lượng nghiên cứu về đề tài nợ xấu và quản lý nợ xấu khá phong phú, phạm vi nghiên cứu khá đầy đủ các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay. Các nghiên cứu này đều tập trung phân tích về nợ xấu và hoạt động quản lý nợ xấu, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng. Không chỉ phạm vi trong nước, vấn đề quản lý nợ ngân hàng còn được nghiên cứu tại nước ngoài, như bài đăng “The impact of dept management on the profitability of the banking industry” (Chrisantus Oden), “Bank Lending, Credit Administration and Its management in Nigeria Bạnks” (Adewale Adegoke Alawiye- Adams, Olaoye Awoniyi, 2017). Ngoài ra, cũng có nhiều nghiên cứu nước ngoài riêng về vấn đề nợ xấu và quản lý nợ xấu, như nghiên cứu của Keeton, William và Morris (1987). Trong đó, các tác giả đã thực hiện nghiên cứu trên các NHTM bị thua lỗ tại Hoa Kỳ trong giai đoạn 1979-1985 đồng thời sử dụng tỷ lệ nợ xấu làm thước đo chính cho việc đo lường rủi ro tín dụng tại các ngân hàng này. Mô hình kiểm định đã chỉ ra rằng các điều kiện kinh tế riêng biệt địa phương cùng với sự yếu kém trong hoạt động quản lý ngân hàng là các nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu như trên về vấn đề quản lý nợ và nợ xấu, tuy nhiên các đề tài nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng nói chung hoặc các đề tài về hạn chế nợ xấu tại các ngân hàng mà chưa
- 4 nghiên cứu cụ thể về quản lý nợ tại NHTM Kỹ thương Việt Nam. Bởi vậy việc lựa chọn đề tài “Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2015 – 2018 – Thực trạng và giải pháp” là sự lựa chọn hợp lý giúp mọi người có cái nhìn khái quát về thực trạng quản lý nợ tại NH TMCP Kỹ thương Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại ngân hàng này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank trong thời gian tới, góp phần vào sự phát triển ổn định, bền vững của ngân hàng. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình các nhiệm vụ sau: + Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và quản lý nợ của NHTM + Phân tích thực trạng, tình hình quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015- 2018, mở rộng đến giai đoạn 2018-2019, tìm hiểu các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này. + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank. 4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu hoạt động quản lý nợ tại NHTM nói chung, Techcombank nói riêng trong nền kinh tế thị trường - Phạm vi nghiên cứu: Quản lý nợ tại Techcombank, thời gian giai đoạn 2015 – 2018, mở rộng ra giai đoạn 2018-2019. 5, Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm có: hệ thống hóa, tổng hợp để trình bày về nợ và quản lý nợ tại các NHTM. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh, sử dụng bảng biểu, sơ
- 5 đồ, biểu đồ trong trình bày kết quả nghiên cứu về thực trạng nợ và quản lý nợ tại TCB. 6, Kết cấu Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, gồm có 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và quản lý nợ của NHTM Chương 2: Thực trạng quản lý nợ tại Techcombank giai đoạn 2015-2018 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nợ tại Techcombank
- 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NỢ CỦA NHTM 1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng của NHTM Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Một cách khái quát, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu và tính chất tin tưởng người sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của NHTM Đặc điểm của hoạt động tín dụng của NHTM là lòng tin, tính chuyển nhượng, tính hoàn trả, tính thời hạn, tính ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro Bản chất đầu tiên của hoạt động tín dụng là lòng tin tưởng. Người cho vay phải tin vào khả năng trả nợ đầy đủ của người đi vay khi khoản vay đến hạn. Và người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba. Hai là tính chuyển nhượng. Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người cho vay cho một người khác – người đi vay. Người đi vay được sử dụng lượng giá trị đó trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay. Đối tượng của sự chuyển nhượng chủ yếu là tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng để cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Thực chất trong tín
- 7 dụng ngân hàng chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó; người nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo cam kết mà không có quyền sở hữu với lượng giá trị đó. Ba là tính hoàn trả và tính thời hạn. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác là cái giá phải trả cho sự hi sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, và giá trị đó phải đủ lớn để có thể tạo nên sức hấp dẫn người sở hữu sẵn sang bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định và mang tính chất tạm thời. Bốn là tính ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Rủi ro ở đây chính là khách hàng vay vốn của ngân hàng không trả được nợ gốc và/hoặc lãi, hoặc trả nợ không đúng hạn, không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng vì bất kỳ lý do nào. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro này là việc sử dụng vốn sai mục đích, đánh giá thiếu chính xác về giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay và khả năng tài chính của Khách hàng vay, các tác động của môi trường kinh tế vĩ mô… 1.1.2. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng của NHTM Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định Đây là nguyên tắc đảm bảo bản chất của tín dụng ngân hàng. Bản chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầu đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng. Hai là, lượng giá trị cho vay tối đa bằng giá trị tài sản làm đảm bảo Các giá trị tương đương làm tài sản đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, trên đường, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân khác…thậm chí có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp.
- 8 Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau. Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng/khế ước đã ký kết) Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp, của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình sản xuất – kinh doanh, làm dịch vụ của các doanh nghiệp, hay tiêu dung cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải được pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng món vay theo đúng mục đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của NHTM Đầu tiên là công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền kinh tế. Hoạt động tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”; góp phần vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn của công ty cổ phần; góp phần làm cho chu kỳ vận động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ; thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế; chống lạm phát tiền tệ. Như chúng ta đã biết, với một hệ thống các NHTM, khi NHTM thực hiện hành vi cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ được nhân rộng, tức là đã tạo ra một khả năng cung ứng tiền tệ, làm tăng lượng giá trị trong lưu thông, và với hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra, khi các NHTM thu hẹp tín dụng. Chính từ khả năng này, tín dụng ngân hàng đã được Nhà nước sử dụng như là một công cụ để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông thông qua các công cụ thuộc chính sách tiền tệ của NHNN như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở…
- 9 Thứ hai, hoạt động tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Với tư cách là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và dân cư trong các thành phần kinh tế thực hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng hiện đang nằm phân tán ở khắp mọi nơi, tiến hành đầu tư cho vay để hình thành cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. Nhà nước có thể tập trung vốn tín dụng thông qua ngân hàng để đầu tư phát triển nông nghiệp, thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa biến nền nông nghiệp lạc hậu tự cấp, tự túc thành nền nông nghiệp hàng hóa dựa trên cơ sở vật chất hiện đại. Nhà nước thông qua tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế huy động vốn dưới các hình thức phong phú đa dạng để đầu tư cải tạo nâng cấp các khu công nghiệp cũ, hình thành các khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khai thác dầu khí, năng lượng đặc biệt ưu tiên đầu tư cho các ngành kết cấu hạ tầng. Thông qua nguyên tắc cơ bản của tín dụng là cho vay trên cơ sở hoàn trả vốn và có lãi để các doanh nghiệp, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được những thất thoát vốn đầu tư trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. Ba là góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng cường tài sản cố định. Trong điều kiện sản xuất nhỏ, khi mà các kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế như ngân sách, vốn tự tích lũy còn những hạn chế nhất định thì tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng cho các doanh nghiệp còn có ý nghĩa là nuôi dưỡng thị trường tín dụng cho ngân hàng mở rộng tín dụng ngắn hạn và các dịch vụ ngân hàng khác. Nhu cầu về tín dụng trung và dài hạn trong thực tế tập trung từ các khách hàng doanh nghiệp là chủ yếu. Họ tạo lập mối quan hệ tín dụng đối với ngân hàng dưới hình thức này nhằm tiến hành các hoạt động đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng khả năng SX – KD thông qua việc đầu tư vào tài sản cố định. Đối với doanh nghiệp, tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu, chiếm bộ phận lớn trong tổng giá thành, là
- 10 yếu tố quan trọng quyết định lợi thế cạnh tranh…Giá trị tài sản cố định thường cao, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành tích lũy trong khoảng thời gian khá dài mới có đủ khả năng về tài chính. Khó khăn về sự thiếu hụt tạm thời vốn cố định này của doanh nghiệp có thể được tài trợ bởi các nguồn vốn khác, nhưng tín dụng doanh nghiệp trung và dài hạn là một trong những nguồn vốn tốt nhất. Thông qua tín dụng trung và dài hạn, NHTM đã giúp doanh nghiệp mở rộng cơ sở SX – KD, mua sắm máy móc thiết bị, nâng cao giá trị sản lượng, trang bị mới thiết bị cơ sở vật chất có tính năng hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động, góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh: lợi nhuận, an toàn và phát triển không ngừng. Thứ tư, hoạt động tín dụng tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần có sự đầu tư thích đáng với hoạt động R&D (Research & Development – Nghiên cứu và Phát triển) và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tuy nhiên mọi doanh nghiệp đều gặp phải rào cản lớn, đó là chi phí bỏ ra ban đầu rất lớn, bản thân vốn tự có của doanh nghiệp không thể đáp ứng được. Trong hoàn cảnh đó, tín dụng ngân hàng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn đã có những tác động hỗ trợ tích cực trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động SX – KD. Từ đó doanh nghiệp không ngừng nâng cao được vị thế trên thị trường, qua đó nâng cao được chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM Vai trò cuối cùng, hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân hàng và cho khách hàng. Trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng, tín dụng luôn là khoản mục lớn nhất, chiếm 70% tài sản có sinh lời của một ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng ngày càng được đa dạng hóa làm tăng vai trò của tín dụng trong toàn bộ các hoạt động kinh doanh và cũng chính nhờ đó làm tăng thu nhập, tăng lợi nhuận của các ngân hàng. Khách hàng nhờ có vốn vay được từ ngân hàng và một phần có được từ sự giám sát của ngân hàng sẽ sử dụng vốn có hiệu quả hơn, theo đó có được lợi nhuận cho mình.
- 11 1.1.4. Phân loại hoạt động tín dụng của NHTM Để theo kịp với sự phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo được nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh, các NHTM luôn đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng là một việc làm cần thiết, được thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD. Phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào 8 căn cứ sau: Căn cứ vào hình thức tín dụng - Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của hai bên dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Đồng tài trợ, Cho vay trả góp, Cho vay luân chuyển. - Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán. - Chiết khấu: Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá chưa đến hạn mà khách hàng nắm giữ trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng - Cho thuê tài chính: Ngân hàng mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Khi hết thời hạn thuê thì khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Căn cứ vào mục đích tín dụng - Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho các nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng như ôtô, nhà, trang thiết bị trong nhà…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 109 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 53 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 23 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 26 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn