Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
lượt xem 9
download
Mục đích chính của đề tài là đưa ra cái nhìn tổng quan các vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VCB Quảng Bình, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VCB Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ………/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ QUANG HẢI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ………/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ QUANG HẢI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRANG THỊ TUYẾT THỪA THIÊN HUẾ - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thừa thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Lê Quang Hải
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Trang Thị Tuyết, các thầy cô của Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung, Học viện Hành chính Quốc gia, Ban lãnh đạo, đồng nghiệp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện, giúp đỡ, góp ý và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Học viên Lê Quang Hải
- MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ. sơ đồ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................... 4 1. 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương mại ...................... 4 1.1.1 Đặc điểm nội dung doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 4 1.2. Rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 12 1.2.1. Tín dụng và vai trò .......................................................................... 12 1.2.2. Rủi ro tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 18 1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................... 19 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 27 1.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 27 1.3.2 Cần thiết trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 28 1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 28 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................... 43 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng khác .......... 47 Kết luận chương 1..................................................................................... 49
- Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................. 50 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình .............................................................................. 50 2.1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ................................... 50 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................... 51 2.1.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................... 54 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ........................... 56 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình............................................................................................... 67 2.2.1 Tình hình kết quả tín dụng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................... 68 2.2.2 Cơ cấu dư nợ trong cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 69 2.2.3 Số doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Quảng Bình ...................... 73 2.2.4 Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa... 74 2.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Quảng Bình .............. 78 2.3.1 Chính sách tín dụng ........................................................................ 78 2.3.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 79 2.3.3 Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................... 81
- 2.4 Đánh giá về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 85 2.4.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 85 2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục .......................................................... 86 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên ............................................... 90 Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.................................................................................................................... 97 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình ............................................................ 97 3.1.1 Định hướng hoạt động hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đến năm 2020 .......................................................................................................... 97 3.1.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình101 3.2 Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình............................................................................................ 103 3.2.1 Tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng 103 3.2.2 Thực hiện hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro..................................................................... 105 3.2.3 Nâng cao trình độ quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản lý và năng lực chuyên môn cho cán bộ tín dụng ....................................................... 106 3.2.4 Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo đúng quy định hiện hành ................................................................................................ 109 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ............................ 109
- 3.2.6 Kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro110 3.2.7 Phát triển các nghiệp vụ phái sinh .................................................. 111 3.3 Kiến nghị .......................................................................................... 111 3.3.1 Với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ......... 111 3.3.2 Với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................... 112 3.3.3 Với Chính phủ................................................................................ 115 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích BCTC Báo cáo tài chính CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng CBTĐ Cán bộ thẩm định CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DP Dự phòng GHTD Giới hạn tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng KH Khách hàng NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước NHNT Ngân hàng Ngoại thương NHNTVN Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHTW Ngân hàng trung ương NQH Nợ quá hạn RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VNĐ Việt Nam đồng
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị RRTD .................................................................. 32 Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình và các Phòng Giao dịch trực thuộc .............. 52 Sơ đồ 2.9: Dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 69 Sơ đồ 2.15: Thị phần tín dụng của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................... 76
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.2: Tỷ trọng DNNVV theo quy mô nguồn vốn và số lượng lao động . 10 Bảng 1.3: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.................................................... 34 Bảng 1.4: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng ..................................................... 35 Bảng 1.5: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .......................................................... 38 Bảng 1.6: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay.................................................. 39 Bảng 1.7: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ................................................ 40 Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017.................................. 55 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................................................................................................................... 57 Bảng 2.4. Thị phần huy động vốn các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015-2017 .................................................................................................. 59 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ........................................................... 61 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình năm 2015- 2017 ............................. 63 Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ......................................... 64 Bảng 2.8: Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh Chi nhánh Quảng Bình năm 2015 – 2017. ............................................................................................................... 67 Bảng 2.9: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNVV ............................. 68 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn DNNVV.................................................. 70 Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ...................................................... 71 Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay ................................. 72 Bảng 2.13: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Quảng Bình năm 2015-2017 ......................................................................................... 73 Bảng 2.14: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV năm 2015-2017. ............... 74
- Bảng 2.15. Thị phần tín dụng các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015-2017 .......................................................................................................... 75 Bảng 2.16. Tỷ lệ nợ quá hạn của Quảng Bình năm 2015-2017 ........................... 76 Bảng 2.17: Đánh giá phân hạng khách hàng theo mức độ RRTD ....................... 82 Bảng 2.18: Đánh giá mức độ tài sản đảm bảo..................................................... 84
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ý nghĩa lý luận: Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, tín dụng là mảng kinh doanh mang lại doanh thu chủ yếu cho ngân hàng và đây cũng là kênh dẫn vốn quan trọng cho các doanh nghiệp khi mà thị trường tài chính chưa phát triển. Đi kèm với nó là rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập. Do vậy, việc quản lý rủi ro tín dụng cần được các ngân hàng quan tâm hơn nữa. Ngân hàng khó có thể đảm bảo được an toàn và hiệu quả kinh doanh nếu không thường xuyên chăm lo công tác quản lý rủi ro tín dụng. Trong tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số lượng ngày càng đông đảo, đóng góp không nhỏ trong tổng doanh thu, lợi nhuận của các Ngân hàng. Tuy nhiên, những năm gần đây, những khó khăn của nền kinh tế đã gây ra những tác động không nhỏ đến các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phải tuyên bố phá sản. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, đánh giá lại công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với đối tượng khách hàng trên là rất cần thiết. Ý nghĩa thực tiễn: Với hơn 50 năm lịch sử hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam luôn đồng hành cùng các doanh nghiệp, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để làm được điều đó, VCB luôn phải tìm cách kiểm soát những rủi ro trong hoạt động tín dụng để đảm bảo được mục tiêu kinh doanh. Đây là vấn đề cấp thiết đối với ngành ngân hàng, VCB nói chung và VCB chi nhánh Quảng Bình nói riêng. Với mục tiêu gắn liền lý luận khoa học và thực tiễn, qua quá trình công tác tại VCB Quảng Bình, dưới sự hướng dẫn của Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp, các thầy cô giáo, tác giả đã quyết định chọn đề tài luận văn: "Quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại 1
- Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình" với mong muốn đánh giá được thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng của VCB Quảng Bình đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tìm ra nguyên nhân, hạn chế để có thể đưa ra những giải pháp quản lý tốt hơn rủi ro tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta, đặc biệt giải pháp tăng cường hổ trợ tín dụng của ngân hàng, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới nhiều gốc độ khác nhau như: Công trình của GS.TS Nguyền Đình Hương “giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” NXB chính trị quốc gia Hà Nội năm 2002 ; công trình nghiên cứu “chính sách hổ trợ phát triển DNNVV ở Việt Nam và đổi mới cơ chế và chính sách hổ trợ phát triển DNNVV”. Mục đích của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV, nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình để quản trị tốt hơn đối với hoạt động tín dụng của các DNNVV. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, mục đích chính của đề tài là đưa ra cái nhìn tổng quan các vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VCB Quảng Bình, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VCB Quảng Bình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. * Phạm vi nghiên cứu 2
- - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung toàn diện về công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV - Về không gian: Quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình - Về thời gian: Số liệu tham chiếu trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Luận văn là sự kết hợp của nhiều phương pháp, trong đó trọng tâm là phương pháp phân tích tổng hợp trên cơ sở thống kê và xử lý số liệu. Các phương pháp hỗ trợ bao gồm suy luận logic, phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp điều tra và thu thập số liệu, phương pháp thống kê mô tả, và sử dụng phần mềm excel. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiến của đề tài Về lý luận, luận văn hệ thống hóa những nội dung cơ bản về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV gắn liền với những đặc thù doanh nghiệp hiện nay. Về thực tiền, luận văn khái quát tình hình phát triển và cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ đó đánh giá thực trạng những khó khăn vướng mắc để đưa ra các giải pháp khắc phục. 7. Kết cấu luận văn của đề tài Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính gồm ba chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ vả vừa . Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình. 3
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1. 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương mại 1.1.1 Đặc điểm nội dung doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm Muốn hiểu DNNVV là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp. Theo Luật DN năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về DNNVV, nhưng nhìn chung DNNVV là những DN có số vốn, lao động hay doanh thu ở một mức giới hạn nào đó. Cho đến nay, vẫn chưa có một tiêu chuẩn chung quốc tế để phân loại DNNVV. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới Word Bank, các DN được chia theo quy mô như sau: + DN siêu nhỏ (Micro enterprise): Có đến 10 lao động, tổng giá trị tài sản không quá 100.000 USD và doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD. + DN nhỏ (Small enterprise): Có không quá 50 lao động, tổng giá trị tài sản không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3 triệu USD. + DN vừa (medium enterprise): Có không quá 300 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15 triệu USD. Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNNVV là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội của từng quốc gia và nó thay đổi theo từng giai đoạn và thời kỳ phát triển kinh tế. Ở Việt nam, hiện nay theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/06/2009 về trợ giúp DNNVV phát triển, định nghĩa DNNVV: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động 4
- bình quân năm (Tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt nam DN DN nhỏ DN vừa Chỉ tiêu siêu nhỏ Số lao động Tổng số vốn Số lao động Tổng số vốn Số lao động 1. Nông lâm Trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và người đến tỷ đến 100 người đến xuống trở xuống thủy sản 200 người tỷ đồng 300 người Trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 2. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng người đến tỷ đến 100 người đến và xây dựng xuống trở xuống 200 người tỷ đồng 300 người Trên 10 Từ trên 20 Từ trên 50 3.Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng người đến tỷ đến 50 tỷ người đến và dịch vụ xuống trở xuống 50 người đồng 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP) 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam: * Những đặc điểm thuộc về thế mạnh của DNNVV. - Một là, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Số vốn đăng ký ban đầu của DNNVV không quá 10 tỷ đồng và chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng vốn để đầu tư vào công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. - Hai là, DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển đất nước. Các DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông - lâm - ngư nghiệp…và hoạt động dưới nhiều hình thức: DNNN, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể. - Ba là, DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường; có khả năng chuyển hướng sản xuất, kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh vì vốn đầu tư ít; quy mô nhỏ và thu hồi vốn nhanh. Mặt khác, do 5
- DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế nên khi không thích ứng được với nhu cầu của thị trường, với loại hình sản xuất - kinh doanh này thì doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển hướng sang loại hình khác cho phù hợp với thị trường. - Bốn là, DNNVV có khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiểm: xuất phát từ quy mô nhỏ, vốn đầu tư không lớn nên doanh nghiệp có thể mạnh dạn tham gia vào những ngành mới, lợi nhuận ban đầu thấp hoặc những ngành sản xuất ra những sản phẩm chỉ đáp ứng những nhu cầu cá biệt. - Năm là, DNNVV có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ: với quy mô nhỏ, số lượng lao động ít, công tác quản lý điều hành mang tính trực tiếp, quan hệ giữa người quản lý với người lao động khá chặt chẽ. Các quyết định quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc và trách nhiệm phiền hà nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp. * Những đặc điểm hạn chế của DNNVV: - Một là, quy mô vốn và năng lực tài chính còn hạn chế nên DNNVV khó tiếp cận các kênh huy động vốn. Với đặc trưng quy mô kinh doanh là vừa và nhỏ, vốn điều lệ ban đầu thấp (dưới 10 tỷ đồng) nên các DNNVV thường không đáp ứng được nhu cầu vốn cho đầu tư. Nguồn tài chính hạn hẹp, quy mô lợi nhuận nhỏ dẫn đến tỷ lệ vốn từ lợi nhuận đạt được không cao, tích tụ tập trung để tái sản xuất diễn ra chậm, giá trị tài sản thuần thấp (tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi nợ phải trả), uy tín trên thương trường không cao nên các nhà đầu tư coi đây là khu vực nhiều rủi ro. Chính vì vậy DNNVV gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận các kênh huy động vốn trong nền kinh tế. - Hai là, năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh còn yếu: Nguồn tài chính hạn chế đã khiến cho các DNNVV không có điều kiện đầu tư quá nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, càng không thể tập trung nhiều vào công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật. - Ba là, thị trường nhỏ hẹp và năng lực cạnh tranh hạn chế. Do hạn chế về vốn, công nghệ, lao động, nên các DNNVV chỉ hoạt động trong phạm vi nhỏ, đáp ứng yêu cầu cho một đoạn thị trường nhất định. Việc sử dụng các công nghệ lạc 6
- hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính cạnh tranh trên thị trường kém. DNNVV cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác marketing còn kém hiệu quả. - Bốn là, năng lực quản lý còn thấp. Phần lớn DNNVV mới chỉ hoạt động trong thời gian ngắn nên trình độ, kỹ năng của chủ doanh nghiệp cũng như của người lao động còn hạn chế. Số lượng DNNVV có chủ DN, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNNVV ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do không thể trả lương cao kèm theo các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý và những người lao động giỏi. - Năm là, sự liên kết giữa các DNNVV còn hạn chế Tuy bước đầu đã có một số hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp ra đời tập hợp các DNNVV nhưng mới chỉ ở mức độ trao đổi kinh nghiệm, thông tin, cùng đưa ra kiến nghị về chính sách, pháp luật…Phần lớn các DNNVV chưa có sự liên kết chặt chẽ trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng tổ 15 chức phân công lao động sản xuất sâu, rộng; hỗ trợ nhau về vốn, công nghệ, kỹ thuật; cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh trong các khâu của quá trình sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh. Mặt khác, sự liên hợp tác, liên kết giữa các DNNVV và các doanh nghiệp lớn còn hạn chế, vì vậy chưa khai thác được lợi thế nhờ quy mô của hai khu vực này. 1.1.1.3 Tình hình phát triển Đây là loại hình DN năng động trong kinh doanh và hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Đặc biệt DNVVN rất nhạy cảm với những biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp thị hiếu người tiên dùng, tận dụng được nguyên vật liệu, nhân lực tại chỗ, dễ dàng cạnh tranh, lên lỏi, xâm nhập thị trường. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường nhiều sức ép cạnh tranh, thì đây là loại hình DN hoạt động khá thành công, đóng góp nhiều cho sự phát triển kinh tế chung của đất nước và của TPHCM nói riêng. 7
- - Năm 2005 tạo ra 37% giá trị sản xuất theo giá trị thực tế của toàn ngành công nghiệp, ước tính đóng góp của các DN này vào GDP là 53%. Theo thống kê, có tới 90% việc làm mới được tạo ra từ khu vực này, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng, khu vực trong cả nước - Bình quân trong giai đoạn 2001 đến 2006, số DN tăng 22%/năm, số vốn tăng trên 49%/năm. Các DNVVN tạo công ăn việc làm cho gần 3 triệu lao động, đóng góp hơn 40% GDP, chiếm tỷ trọng 29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp gần 15% tổng thu ngân sách Nhà nước. - Đến năm 2007, cả nước có trên 320,000 DNVVN - đa số là DN dân doanh - trong đó khoảng 31% hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. Nhìn lại gần một thập kỷ qua, cho thấy sự phát triển rất nhanh về số lượng DN và về vốn sản xuất kinh doanh. - Riêng năm 2007 - năm đầu tiên Việt Nam gia nhập WTO, đã có khoảng 50,000 DN đăng ký thành lập mới với số vốn khoảng 400,000 tỷ đồng. Với tốc độ như hiện nay, nhiều khả năng đến năm 2010, Việt Nam sẽ đạt con số 500,000 DN. Hiện nay, DNVVN chiếm hơn 96% số lượng các DN đăng ký kinh doanh và cung cấp 50% khối lượng việc làm, tạo công ăn viêc làm cho lao động tại chỗ, ít được đào tạo bài bản. - Tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TPHCM, số lượng DNNVV chiếm đến 42.46% tổng số DNNVV của cả nước. Riêng tại TPHCM, năm 2007 đã có hơn 18,500 DN mới thành lập với tổng vốn đăng ký là 190,000 tỷ đồng. 4 tháng đầu năm 2008, số DNNVV thành lập mới tại TPHCM vẫn tiếp tục tăng mạnh với 6,400 DN và tổng vốn là 90,000 tỷ đồng, gần bằng 50% tổng vốn năm 2007. Điểm qua tình hình phát triển, cho thấy DNNVV thành công nhất trong nền kinh tế mở, có nguồn lao động dồi dào, mức tiền lương thấp. Ở Việt Nam chủ yếu là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tập trung vào một số lĩnh vực như: chế biến nông lâm thủy hải sản, gia công hàng may mặc, sản xuất giày dép, linh kiện thiết bị điện tử, làm ủy thác cho các DN lớn, gia công cho các công ty nước ngoài... Sự phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn