intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

19
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN VIỆT ANH Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên : Nguyễn Việt Anh Người hướng dẫn : TS. Nguyễn Đỗ Quyên Hà Nội - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Nguyễn Việt Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Ngoại Thương, các thầy cô giáo Khoa sau đại học đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài này một cách thuận lợi nhất. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Đỗ Quyên đã nhiệt tình hướng dẫn, bổ sung và đưa ra những lời khuyên bổ ích, đồng thời tạo điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận văn. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể anh chị em đồng nghiệp và ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tôi trong việc thu thập thông tin, tài liệu để thực hiện luận văn. Xin cảm ơn bạn bè, gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn bị hạn chế nên bài làm vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý từ Quý thầy/cô, các anh/chị và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Nguyễn Việt Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................ vi TỐM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 10 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ...................... 10 1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 10 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........ 12 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại .................................................................................................... 15 1.2.1. Khái niệm. ............................................................................................... 15 1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp đối với ngân hàng thương mại ............................................................................................... 18 1.2.3. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................................... 19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại .............................................. 34 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam ............................................................................................................... 36 1.3.1. Kinh nghiệm của Techcombank............................................................... 37 1.3.2. Kinh nghiệm của Vietinbank ................................................................... 39 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của BIDV ....................................... 41 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho VCB Việt Nam ....................................... 43 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .......................................................................... 45 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................................... 45
  6. iv 2.1.1. Về hiệu quả kinh doanh ........................................................................... 45 2.1.2. Về mở rộng quy mô hoạt động ................................................................ 48 2.1.3. Các hoạt động khác ................................................................................. 48 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........................................................... 49 2.2.1. Hoạt động cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............................................................................................... 49 2.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................ 53 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thời gian qua ............... 82 2.3.1. Những mặt đã đạt được............................................................................ 82 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ......... 88 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHOVAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................... 97 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2025................................................................................................ 97 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........................ 98 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác nhận diện rủi ro tín dụng ............ 98 3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác đo lường rủi ro tín dụng ............. 99 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng .......... 100 3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác xử lý rủi ro tín dụng ................. 101 3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 102 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ................................ 102 3.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................... 103 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 110
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung NHTM Ngân hàng Thương mại RRTD Rủi ro tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ TCTD Tổ chức tín dụng NH Ngân hàng VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCB từ 2016 - 2020 .......................... 45 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay tại VCB giai đoạn 2016 - 2020 ...................................... 48 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay đối với KHDN tại VCB từ 2016 - 2020 ......................... 49 Bảng 2.4. Kỳ hạn cho vay KHDN tại VCB giai đoạn 2016 - 2020 ......................... 50 Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ cho vay theo một số loại hình DN chính ........................ 51 Bảng 2.6. Phân loại nợ theo XHTDNB của VCB đối với KHDN........................... 65 Bảng 2.7. Các bước quản lý rủi ro tín dụng............................................................ 69 Bảng 2.8. Phân loại nợ vay KHDN tại VCB giai đoạn 2016 - 2020 ....................... 75 Bảng 2.8. Dư nợ xấu KHDN các ngành tại VCB từ 2016 - 2020 ........................... 79 Hình 1.1: Sơ đồ quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ........................................ 22 Hình 2.1. Cơ cấu cho vay KHDN tại VCB giai đoạn 2016 -2020........................... 52 Hình 2.2. Cho vay KHDN có TSBĐ tại VCB giai đoạn 2016 -2020 ...................... 53 Hình 2.3. Sơ đồ Mô hình tổ chức quản lý RRTD tại VCB ..................................... 54 Hình 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn tại VCB giai đoạn 2016 - 2020 .................................... 76 Hình 2.5. Tỷ lệ nợ xấu tại VCB giai đoạn 2016 - 2020 .......................................... 77 Hình 2.6. Nợ xấu KHDN theo từng phân khúc khách hàng từ 2016 - 2020 ............ 78 Hình 2.7. Nợ xấu của các NHTM từ 2017 - 2020 .................................................. 81 Hình 2.8. Tỷ lệ nợ xấu tại NHTM từ 2017 - 2020 .................................................. 82
  9. vii TỐM TẮT LUẬN VĂN Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại, nó phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại nhiều thu nhập nhất song cũng mang lại rủi ro cao nhất cho ngân hàng. Trong bối cảnh môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số Ngân hàng Thương mại Cổ phần đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Là một NHTM nhà nước đi đầu trong công tác quản trị rủi ro so với các NHTM khác trong hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) luôn nỗ lực vận động thay đổi để ngày càng hoàn thiện dần quá trình tái cơ cấu theo hướng tích cực và tiến tới những tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế để trở thành NHTM hiện đại trong khu vực và trên thế giới. Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” được thực hiện để trả lời các câu hỏi trên. Tác giả nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank trong giai đoạn 2016 - 2020. Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, phương pháp phỏng vấn, phương pháp diễn dịch quy nạp. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các khái niệm, đặc điểm tín dụng, hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại. Tiến hành nghiên cứu kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước, đưa ra những bài học kinh nghiệm để Vietcombank phát triển hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian tới. Dựa vào các số liệu nội bộ và dữ liệu ngoại vi từ truyền thống, báo chí, ti vi... làm rõ thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank. Từ đó, xác định được những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế kiềm hãm hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank. Cuối cùng, tác giả đưa ra các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank. Bên cạnh đó, đề xuất một vài kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước và cơ quan Chính phủ và cá Bộ, ngành có liên quan nhằm giúp cho công tác quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại nói chung và Vietcombank nói riêng ngày càng phát triển hơn và mang đến cho khách hàng cá nhân sự trải nghiệm dịch vụ tín dụng tốt nhất.
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, trong nước, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng kinh tế có bước phục hồi, nhưng môi trường kinh doanh, năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp; tổng cầu yếu, tín dụng tăng trưởng chậm; hoạt động của doanh nghiệp và hệ thống ngân hàng gặp nhiều khó khăn, nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao, xử lý chậm; hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Mặt khác, vấn đề nợ xấu của các TCTD hiện nay đang rất nóng bỏng. Chính Phủ và Nhà Nước đã và đang đưa ra nhiều giải pháp để tháo gỡ. Song nợ xấu tính đến 30/12/2020 tăng cao so với cùng kì năm ngoái. Cụ thể, VCB có tổng nợ xấu là 5.380 tỷ đồng, tăng so với 4.942 tỷ đồng vào đầu năm 2020. Trong khi đó, tổng số nợ xấu của VCB là 7.757 tỷ đồng (đầu năm là 7.137 tỷ đồng), trong đó nợ có khả năng mất vốn là 5.414 tỷ đồng. Qua phân tích số liệu nợ xấu trong cho vay KHDN chiếm khoảng 60% - 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Nếu không quản trị rủi ro tốt thì NHTM Việt Nam sẽ đối mặt với nguy cơ giải thể, sáp nhập. Bằng chứng là thời gian qua tại Việt Nam đã có 5 ngân hàng phải sáp nhập hoặc bị mua lại với giá 0 đồng. Tại vì hoạt động ngân hàng, tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất, nó mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy quản lý, đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung, quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp đang là vấn đề cấp thiết trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) trong thời gian vừa qua có tốc độ tăng trưởng tín dụng không ngừng tăng cao. Tuy nhiên một trong những hệ lụy đi theo đó chính là tình trạng nợ xấu tăng cao do các khoản vay lớn của các doanh nghiệp tới thời kỳ thanh toán không thực hiện đúng kỳ hạn đã cam kết với ngân hàng. Nợ xấu không còn đơn thuần là một khoản rủi ro tín dụng mà NHTM phải gánh chịu trong quá trình cho vay, nó còn trì hoãn sự hồi phục của nền kinh tế
  11. 2 Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro, VCB đã có sự quan tâm và chú trọng hoạt động quản trị rủi ro nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu thế mở cửa thị trường dịch vụ tài chính theo cam kết quốc tế, giảm thiểu những thiệt hại, hạn chế rủi ro cho khách hàng và cho ngân hàng. VCB là một trong những ngân hàng lớn trong khối Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Với cơ cấu thu nhập chiếm phần lớn trong tổng thu nhập, hoạt động cho vay đối với KHDN tại VCB có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh, nhưng đồng thời cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Do đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN nói riêng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên trên thực tế, công tác này vẫn còn nhiều thiếu sót, hạn chế. Đặc biệt, diễn biến môi trường kinh tế vĩ mô khó khăn, phức tạp và khó lường của tình hình xã hội... đặt ra tính cấp bách đối với VCB trong việc tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng và đặt ra yêu cầu nếu không nghiên cứu thì sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy việc nghiên cứu về Quản trị rủi ro Tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại VCB là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển ổn định bền vững giữ vững thương hiệu, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng và tìm ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cường, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại VCB là hết sức cần thiết. Do vậy, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” để tiến hành nghiên cứu. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, quản trị RRTD trong các Ngân hàng là vấn đề đã được Chính phủ mỗi quốc gia, các nhà khoa học, các nhà kinh tế...đặc biệt quan tâm. Xét về tổng thể sự sụp đổ của một ngân hàng trên thế giới có thể ảnh hưởng sâu rộng tới ngân hàng tại các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Vì thế đã có nhiều
  12. 3 chính sách, công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết, diễn đàn, hội thảo...về RRTD, quản trị RRTD nhằm đối phó với RRTD trong các ngân hàng như sau: 2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Berger và DeYoung (1997) lập luận hiệu quả thấp quan hệ cùng chiều với sự gia tăng rủi ro tín dụng trong tương lai. Nghiên cứu cho rằng quản lý kém liên quan đến các kỹ năng kém trong chấm điểm tín dụng, thẩm định TSBĐ và cam kết giám sát khách hàng vay nợ. Nghiên cứu tìm thấy các bằng chứng thực nghiệm về giả thuyết “Quản lý kém”, ngụ ý nguyên nhân từ hiệu quả thấp dẫn đến RRTD. Nghiên cứu kiểm tra giả thuyết trên gồm các NHTM của Mỹ trong giai đoạn 1985-1994 và kết luận hiệu quả giảm dẫn đến gia tăng các khoản vay có vấn đề trong tương lai. Theo Podpiera và Weill (2008) tiếp tục kiểm dịnh mối quan hệ giữa hiệu quả và RRTD trong ngành ngân hàng tại Séc giai đoạn 1994- 2005. Nghiên cứu cũng cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ ngược chiều giữa hiệu quả giảm và RRTD trong tương lai. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ cũng được Salas và Saurina (2002), Klein (2013) sử dụng để kiểm tra mối quan hệ với nợ xấu hiện tại. Các nghiên cứu cho thấy nợ xấu trong quá khứ cao thể hiện khả năng quản trị RR trong cho vay của ngân hàng kém và tác động cùng chiều với nợ xấu hiện tại. Nghiên cứu của Jin-Li Hu và cộng sự (2004) tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô ngân hàng và RRTD ngân hàng. Lập luận của các tác giả cho rằng các ngân hàng lớn có hệ thống quản trị rủi ro tốt hơn và đương nhiên những ngân hàng này có nhiều cơ hội để nắm giữ danh mục cho vay ít rủi ro nhất nên có thể hạn chế được RRTD hơn những ngân hàng có quy mô nhỏ. Theo Wang, Y. (2013) đánh giá về quản trị RRTD với các NHTM ở Trung Quốc được tiếp cận từ phía khách hàng bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính của khách hàng, tìm nguyên nhân dẫn tới sự thất bại trong kinh doanh của khách hàng để từ đó các ngân hàng đưa ra chính sách nhằm hạn chế RRTD. Nghiên cứu của Afande, F.O, (2014) cho rằng qua việc phân tích chính sách tín dụng và quản trị RRTD tại NHTM ở Kenya đã chỉ ra rằng để hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng có hiệu quả là việc ngân hàng phải thiết lập một chính sách tín dụng cụ thể, rõ ràng, thực
  13. 4 hiện thống nhất từ trên xuống dưới, tới các phòng giao dịch, tới từng cán bộ tín dụng; hỗ trợ quản lý; thông tin về chính sách tín dụng được hướng dẫn tới từng cán bộ tín dụng, sàng lọc các khách hàng tiềm năng, sử dụng đội ngũ nhân viên được đào tạo tốt, đánh giá liên tục tính thanh khoản của khách hàng vay và sử dụng các công nghệ hỗ trợ trong phân tích tín dụng và ngoài ra các ngân hàng phải tuân thủ tiêu chuẩn Basel II. Theo Bekhet, H.A and Eletter, S.F (2014) đã chỉ ra rằng việc đo lường lượng hóa rủi ro tín dụng là quan trọng với bất kể ngân hàng nào. Nghiên cứu đã thực hiện xây dựng mô hình đánh giá RRTD sử dụng phương pháp chấm điểm ANN (Artificial neural networks) gồm các biến quan sát như: Chấm điểm tín dụng; yếu tố nhân khẩu học, mức độ thu nhập của khách hàng vay vốn… để ước lượng RRTD tránh tổn thất có thể xảy ra đối với ngân hàng. 2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Lê Thị Huyền Diệu (2010) tập trung nghiên cứu về RRTD, các nguyên nhân, các dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh RRTD trong HĐKD của NHTM. Đồng thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị RRTD, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý RRTD, trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý RRTD ở các bước cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án nghiên cứu thực trạng RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam trước năm 2000 và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm tín dụng và thực trạng RRTD hai giai đoạn: Giai đoạn trước năm 2000, RRTD thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú trọng vào nhóm doanh nghiệp nhà nước, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ nợ quá hạn qua các thời kỳ tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở nên hoàn thiện hơn và giảm bớt rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam trên ba nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất lựa chọn mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam. Trên thực tế, mỗi ngân hàng có đặc điểm riêng về cơ cấu tổ chức, quy mô vốn, lĩnh vực ưu tiên hoạt động, hình thức sở hữu, trình độ
  14. 5 công nghệ và nhân lực…do đó, các giải pháp trong luận án có thể chưa phù hợp với một ngân hàng cụ thể. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Tú (2012) đã xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng, từ đó phân tích các điều kiện thực tiễn để áp dụng tại các NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu đã khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD của NHTM, đánh giá và chỉ rõ những mặt được và chưa được trong quản lý rủi ro tín dụng của NHNT. Đồng thời, đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHNT nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD của ngân hàng này. Theo nghiên cứu của Nguyễn Anh Tuấn (2012) đã đề cập đến Hiệp ước Basel, rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ước Basel. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về Hiệp ước Basel, hoạt động kinh doanh, rủi ro, quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ước Basel đến 2011. Bên cạnh đó, tác giá đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ước Basel. Nghiên cứu của Dương Ngọc Hào (2015) đã Dựa vào việc phân tích dữ liệu thu thập được từ ba nhóm ngân hàng và đánh giá rủi ro tín dụng theo các tiêu chí như hoạch định, tổ chức thực hiện, giám sát, điều chỉnh sau giám sát, luận án chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế và đưa ra các giải pháp phù hợp cho các NHTM. Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện (2016) đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận về RRTD, quản trị RRTD tại NHTM có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II; Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị RRTD của NHTM trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị RRTD đối với NHTM Việt Nam và Đánh giá thực trạng RRTD, quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015 đưa ra nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị đối với Nhà nước, NHNN, Ủy ban giám sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. cũng theo bài viết của Nguyễn Thương Lạng (2017) cho rằng Quản trị rủi ro trên thị
  15. 6 trường tài chính là vấn đề hết sức cấp bách đối với Việt Nam bởi hệ thống ngân hàng đang gánh số nợ xấu cao, một số ngân hàng yếu kém cần được xử lý… Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh dựa trên dữ liệu từ Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, thông tin và các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro NHTM tại Việt Nam, bài viết khái quát thực tế quản trị rủi ro hiện nay và nhận diện cụ thể những vấn đề đặt trong thời gian tới đối với các NHTM Việt Nam... 2.3. Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng các số liệu thứ cấp phân tích các chính sách quản trị RRTD mà các ngân hàng đang áp dụng, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và đưa ra các giải pháp khuyến nghị cho các ngân hàng về công tác quản trị RRTD. Trong giai đoạn hiện nay, cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong NHTM chưa có tính cập nhật, đồng thời các nghiên cứu trong nước về hoạt động quản trị RRTD trong NHTM còn tương đối hạn chế, đặc biệt là trong lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng KHDN trong ngân hàng thương mại. Mặt khác, các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế RRTD trong cho vay, tuy nhiên hệ thống NHTM Việt Nam rất đa dạng về trình độ phát triển và công nghệ. Do vậy, sẽ không có giải pháp quản trị RRTD trong cho vay KHDN phù hợp cho tất cả các ngân hàng. Các ngân hàng khác nhau áp dụng các mô hình quản trị rủi ro khác nhau, hiện chưa có nhiều ngân hàng chưa áp dụng mô hình quản trị rủi ro một cách chuyên nghiệp và tiên tiến nhất. Bên cạnh đó, qua việc khảo sát các đề tài đã được công bố, tác giả chưa thấy có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020, đặc biệt là nghiên cứu về sự phù hợp trong việc áp dụng mô hình quản trị rủi ro theo 3 vòng kiểm soát. Đối với đề tài quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cũng đã có tác giả đề cập tới, tuy nhiên đối tượng nghiên cứu đặc thù KHDN (là nhóm khách hàng trọng yếu chiếm tỷ trọng lớn với NHNT, có các tính chất đặc thù cao) thì chưa thấy có đề tài nghiên cứu. Vì vậy, đề tài này sẽ có điểm khác biệt so với các đề tài nghiên cứu trước đây, đề tài sẽ chỉ ra thực trạng cụ thể trong quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Ngân hàng
  16. 7 TMCP Ngoại thương Việt Nam và sự phù hợp của việc áp dụng mô hình ba vòng rủi ro tại NHNT từ đó đưa ra các khuyến nghị cũng như giải pháp phù hợp tại NHNT. 3. Mục đích nghiên cứu + Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. + Phân tích, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân. + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NHTM. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam + Về thời gian: từ năm 2016 - 2020 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, suy luận logic, phân tích so sánh và tổng hợp. - Phương pháp cụ thể: Phương pháp thu thập dữ liệu: Các số liệu được tổng hợp thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo phòng quản trị rủi ro tín dụng, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp
  17. 8 chí, ấn phẩm chuyên ngành…
  18. 9 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: các số liệu từ các bản báo cáo tài chính và báo cáo của phòng rủi ro tín dụng được tính toán, phân tích, so sánh qua các năm. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Danh mục bảng biểu hình vẽ, Danh mục từ viết tắt, Mở đầu, Kết luận & Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.
  19. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”; Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của TCTD với khách hàng và Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Nguyễn Văn Tiến (2014) đã định nghĩa “Cấp tín dụng của ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”; “Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi” Nhìn chung tín dụng là giao dịch dân sự, thực
  20. 11 hiện dựa trên nguyên tắc bên cho vay cho bên đi vay sử dụng một khoản tiền nhất định theo mục đích xác định tại khoảng thời gian thỏa thuận và bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay đẩy đủ gốc và lãi. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng a) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Cho vay bất động sản: là hình thức cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp sản xuất - Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm vật dụng, tài sản… của các cá nhân b) Căn cứ vào thời hạn: - Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sủ dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố đinh, cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… - Cho vay dài hạn: là hình thưc cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là hình thức tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới… c) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: - Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2