Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 16
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thu Lan KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thu Lan KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tâm lí học Mã số: 60 31 04 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Tâm lí học với đề tài “Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Tp. HCM, ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Thu Lan
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Tâm lí học và quý thầy cô Phòng Sau đại học đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Ngọc Quỳnh Dao đã tận tâm hướng dẫn, quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn tin tưởng, động viên và khích lệ, giúp tôi hoàn thành luận văn. Tp. HCM, ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Thu Lan
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 NỘI DUNG ................................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON .......................................... 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu về kỹ năng quản lý cảm xúc ..................................................... 6 1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài về kỹ năng quản lý cảm xúc ........ 6 1.1.2. Những công trình nghiên cứu ở trong nước về kỹ năng quản lý cảm xúc ......... 8 1.2.Lý luận về kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ...... 11 1.2.1. Kỹ năng quản lý cảm xúc ................................................................................. 11 1.2.2. Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ................ 40 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng dến kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non .................................................................................................... 49 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 57 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON ................................................... 59 2.1. Thể thức và phương pháp nghiên cứu .................................................................... 59 2.1.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 59 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 59 2.1.3. Khái quát về khách thể nghiên cứu thực trạng................................................. 64
- 2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ......................................................................................... 65 2.2.1. Nhận thức của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non về kỹ năng quản lý cảm xúc ............................................................................................................. 65 2.2.2. Thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non .................................................................................................................... 68 2.2.3. Mức độ kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ... 94 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ......................................................................................... 102 2.2.5. Các biện pháp nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ......................................................................................... 108 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 120 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ ĐẦY ĐỦ CHỮ VIẾT TẮT 1 Điểm trung bình ĐTB 2 Giảng viên GV 3 Giáo dục Mầm non GDMN 4 Giáo viên Mầm non GVMN 5 Người hướng dẫn NHD 6 Quản lý cảm xúc QLCX 7 Sinh viên SV 8 Thành phố Hồ Chí Minh Tp. HCM
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng cấu trúc trí tuệ cảm xúc của Petrides và Furnham ................................. 7 Bảng 2.1. Cách quy điểm cho các câu hỏi có ba mức độ lựa chọn ............................... 61 Bảng 2.2. Cách quy điểm cho các câu hỏi có năm mức độ lựa chọn ............................ 62 Bảng 2.3. Cách quy điểm đối với các tình huống ......................................................... 62 Bảng 2.4. Cách quy điểm cho mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN ............ 63 Bảng 2.5. Khái quát về khách thể nghiên cứu ............................................................... 64 Bảng 2.6. Nhận thức của SV ngành GDMN về kỹ năng QLCX ................................... 66 Bảng 2.7. Nhận thức về tầm quan trọng của kỹ năng QLCX với nghề nghiệp tương lai ......................................................................................................... 67 Bảng 2.8. Kỹ năng chấp nhận cảm xúc của SV ngành GDMN .................................... 68 Bảng 2.9. Đánh giá của GV - NHD về kỹ năng chấp nhận cảm xúc của SV ngành GDMN ................................................................................................. 70 Bảng 2.10. Kỹ năng chấp nhận cảm xúc của SV thông qua tình huống số 1 ................ 71 Bảng 2.11. Kỹ năng tham gia hoặc tách khỏi một cảm xúc của SV ngành GDMN ..... 73 Bảng 2.12. Đánh giá của GV - NHD về kỹ năng tham gia hoặc tách khỏi một cảm xúc của SV ngành GDMN ...................................................................... 75 Bảng 2.13. Kỹ năng tham gia hoặc tách khỏi một cảm xúc thông qua tình huống số 2 ............................................................................................................... 76 Bảng 2.14. Kỹ năng tham gia hoặc tách khỏi một cảm xúc của SV ngành GDMN thông qua tình huống số 3 .............................................................................. 77 Bảng 2.15. Kỹ năng phản ánh, đánh giá cảm xúc của SV ngành GDMN .................... 78 Bảng 2.16. Đánh giá của GV - NHD về kỹ năng phản ánh, đánh giá cảm xúc của SV ngành GDMN ........................................................................................... 80 Bảng 2.17. Kỹ năng phản ánh, đánh giá cảm xúc của SV ngành GDMN qua tình huống số 4 ...................................................................................................... 81 Bảng 2.18. Kỹ năng phản ánh, đánh giá cảm xúc của SV ngành GDMN qua tình huống số 5 ...................................................................................................... 81 Bảng 2.19. Kỹ năng điều chỉnh cảm xúc của SV ngành GDMN .................................. 83
- Bảng 2.20. Đánh giá của GV - NHD về kỹ năng điều chỉnh cảm xúc của SV ngành GDMN ................................................................................................. 84 Bảng 2.21. Kỹ năng điều chỉnh cảm xúc của SV ngành GDMN qua tình huống số 6 ............................................................................................................... 85 Bảng 2.22. Kỹ năng điều chỉnh cảm xúc của SV ngành GDMN qua tình huống số 7 ............................................................................................................... 85 Bảng 2.23. Đánh giá chung về bốn kỹ năng thành phần trong cấu trúc kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN ........................................................................ 87 Bảng 2.24. Kỹ thuật lựa chọn hoặc thay đổi tình huống để QLCX qua tình huống số 8 ............................................................................................................... 88 Bảng 2.25. Kỹ thuật lựa chọn hoặc thay đổi tình huống để QLCX qua tình huống số 9 ............................................................................................................... 89 Bảng 2.26. Kỹ thuật triển khai chú ý để QLCX qua tình huống số 10 ......................... 90 Bảng 2.27. Kỹ thuật thay đổi nhận thức để QLCX qua tình huống số 11..................... 91 Bảng 2.28. Cách thức QLCX của SV ngành GDMN khi gặp những cảm xúc tiêu cực ........................................................................................................... 92 Bảng 2.29. Mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN .......................................... 94 Bảng 2.30. Đánh giá chung của GV – NHD về kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN ............................................................................................................ 96 Bảng 2.31. So sánh mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN trên phương diện trường ..................................................................................................... 97 Bảng 2.32. So sánh mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN trên phương diện năm học .................................................................................................. 98 Bảng 2.33. So sánh mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN trên phương diện kinh nghiệm tham gia các khóa học liên quan đến kỹ năng QLCX..... 100 Bảng 2.34. So sánh mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN trên phương diện học lực .................................................................................................. 101 Bảng 2.35. Những khó khăn của SV khi QLCX của bản thân và người khác ............ 103 Bảng 2.36. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN .......... 105
- Bảng 2.37. Những nguyên nhân khiến kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN chưa cao ........................................................................................................ 107 Bảng 2.38. Mức độ cần thiết của các biện pháp giúp nâng cao kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN .................................................................................. 109 Bảng 2.39. Mức độ khả thi của các biện pháp giúp nâng cao kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN .................................................................................. 111
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Mô hình bốn nhánh của trí tuệ cảm xúc.................................................... 23 Biểu đồ 1.2. Cấu trúc kỹ năng quản lý cảm xúc ............................................................ 25 Biểu đồ 1.3. Mô hình phương thức cảm xúc ................................................................. 30 Biểu đồ 1.4. Mô hình quá trình điều chỉnh cảm xúc nhấn mạnh năm điểm của các cách thức điều chỉnh cảm xúc ........................................................................ 31 Biểu đồ 2.1. Mức độ kỹ năng QLCX của SV ngành GDMN........................................ 95
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cảm xúc đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống và hoạt động của con người. Cảm xúc là động lực thúc đẩy con người hoạt động, là nhân tố điều khiển hành vi và hoạt động của cá nhân. Cảm xúc đi đúng hướng sẽ là động lực cho con người vươn lên, thúc đẩy con người tìm tòi, sáng tạo, vươn đến những đỉnh cao trong cuộc sống nhưng cũng có thể khiến nhận thức và hành động bị sai lệch, ảnh hưởng tiêu cực đến tâm sinh lý cũng như mỗi quan hệ xã hội khi cường độ cảm xúc quá mạnh. Vì vậy, kỹ năng quản lý cảm xúc là một trong những kỹ năng quyết định sự thành công trong hoạt động của con người. Đặc biệt, đối với sinh viên sư phạm nói chung và sinh viên ngành Giáo dục Mầm non nói riêng, là lực lượng quan trọng với trách nhiệm sẽ đào tạo những thế hệ tương lai của đất nước thì yêu cầu về kỹ năng quản lý cảm xúc lại càng trở nên cần thiết. Giáo dục mầm non là vấn đề có tầm chiến lược lâu dài trong sự phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu giáo dục mầm non đang phát triển mạnh. Thống kê cho biết hiện nay có 4,8 triệu trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi được huy động đến trường hoặc lớp mầm non [1]. Đây là lứa tuổi phát đang triển nhanh về mặt thể chất, tình cảm cũng như trí tuệ, là giai đoạn quan trọng hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng nhiệm vụ của giáo dục mầm non, xác định giáo dục mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi người. Ngày nay, bên cạnh những thành tích và sự phát triển đáng ghi nhận của bậc học này, vẫn còn tồn tại những yếu kém và bất cập, đặc biệt là tình trạng bạo hành trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non diễn ra trong thời gian gần đây. Một điều đáng lo ngại là việc bạo hành trẻ em không chỉ xảy ra tại cơ sở giáo dục mầm non có đội ngũ giáo viên không được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng sư phạm, mà còn diễn ra ở các cơ sở có giáo viên đã qua hệ thống trường lớp đào tạo. Trong thực tiễn công tác dạy học, giáo viên mầm non sẽ không tránh khỏi những tình huống khó khăn, phức tạp có thể làm nảy sinh những cảm xúc tiêu cực với trẻ. Đối với lứa tuổi mầm non, lứa tuổi mà tình cảm chi phối tất cả các mặt trong hoạt động phát triển tâm lý của trẻ [22], việc thể hiện cảm xúc của giáo viên mầm non trong quá trình
- 2 giáo dục sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống tâm lý của trẻ. Để đạt được hiệu quả cao trong giáo dục, một trong những kỹ năng giáo viên mầm non cần có là kỹ năng quản lý cảm xúc trong các tình huống sư phạm đa dạng. Vì vậy, việc tìm hiểu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non để từ đó có những tác động hình thành và phát triển kỹ năng này, góp phần vào việc đào tạo những giáo viên mầm non có chất lượng trong tương lai là điều thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Với những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. 3.2. Khách thể nghiên cứu 339 sinh viên ngành Giáo dục Mầm non của trường Đại học Sài Gòn và trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp. HCM. 50 giảng viên của trường Đại học Sài Gòn, trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp. HCM và người hướng dẫn tại các cơ sở thực tập. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non trong hoạt động học tập và thực tập. 4.2. Phạm vi về khách thể nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên 339 sinh viên hệ chính quy của trường Đại học Sài Gòn và trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp. HCM. 50 giảng viên của trường Đại học Sài Gòn, trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp. HCM và người hướng dẫn tại các cơ sở thực tập.
- 3 5. Giả thuyết nghiên cứu Kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ở mức trung bình. Có nhiều yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, yếu tố chủ quan có ảnh hưởng nhiều nhất. Có sự khác biệt về kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non trên các phương diện: năm học, kinh nghiệm có được khi tham gia các khóa học có liên quan đến kỹ năng quản lý cảm xúc. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu: kỹ năng, cảm xúc, kỹ năng quản lý cảm xúc, sinh viên, kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên. Khảo sát thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non, tìm hiểu những khó khăn khi quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non và một số yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng này. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Mục đích Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đề tài như: kỹ năng, cảm xúc, kỹ năng quản lý cảm xúc, kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên. Từ khung lý luận xác lập cơ sở phương pháp luận định hướng quy trình, phương pháp nghiên cứu. Cách tiến hành Thu thập tài liệu, đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa lý thuyết cũng như các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
- 4 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích Tìm hiểu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên giáo dục mầm non. Cách tiến hành Cấu trúc các câu hỏi thành bảng câu hỏi điều tra. Xây dựng bảng hỏi dành cho hai nhóm khách thể: Sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. Giảng viên khoa Giáo dục Mầm non và người hướng dẫn tại các cơ sở thực tập. Các giai đoạn thực hiện: Đối với sinh viên Giai đoạn 1: thiết kế bảng hỏi mở về những vấn đề liên quan đến thực trạng nhận thức về kỹ năng quản lý cảm xúc, các cách thức được sử dụng để quản lý cảm xúc, các khó khăn khi quản lý cảm xúc, các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc và một số biện pháp phát triển kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. Giai đoạn 2: thiết kế bảng hỏi chính thức. Điều tra thử bảng hỏi để đánh giá sự phù hợp của bảng hỏi với đối tượng điều tra trên nhiều mặt: cách diễn đạt từ ngữ, nội dung trình bày, các chỉ dẫn, các tình huống cũng như đánh giá độ tin cậy của thang đo. Giai đoạn 3: hoàn thiện bảng hỏi và tiến hành điều tra chính thức. Đối với giảng viên và người hướng dẫn Giai đoạn 1: điều tra mở và phỏng vấn về các tình huống sư phạm mà để giải quyết các tình huống đó cần kỹ năng quản lý cảm xúc. Giai đoạn 2: xây dựng bảng hỏi chính thức Giai đoạn 3: tập huấn và hướng dẫn đội ngũ giảng viên, người hướng dẫn về cách thức quan sát và đánh giá kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên. Giai đoạn 4: tiến hành khảo sát chính thức.
- 5 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Mục đích Bổ sung cứ liệu cho phương pháp nghiên cứu điều tra bằng bảng hỏi, góp phần làm rõ thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. Cách tiến hành Gặp gỡ, trò chuyện với sinh viên, giảng viên khoa Giáo dục Mầm non và người hướng dẫn tại các cơ sở thực tập. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu Mục đích Xử lý các dữ kiện thu thập, đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên cứu. Cách tiến hành Sử dụng phần mềm SPSS for Windows 20.0 để phân tích số liệu.
- 6 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu về kỹ năng quản lý cảm xúc 1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài về kỹ năng quản lý cảm xúc Kỹ năng quản lý cảm xúc (QLCX) được đề cập đến chủ yếu trong các công trình nghiên cứu về trí tuệ cảm xúc (emotional intelligence) và các công trình nghiên cứu về sự điều chỉnh cảm xúc (emotion regulation). Nhóm 1. Các nghiên cứu về kỹ năng quản lý cảm xúc với tư cách là một thành phần của trí tuệ cảm xúc Những nghiên cứu mang tính hệ thống đầu tiên về trí tuệ cảm xúc được xây dựng bởi hai nhà tâm lý học John D. Mayer và Peter Salovey. Hai nhà tâm lý này đã tiến hành những nghiên cứu chuyên sâu về trí tuệ cảm xúc với một số lượng đáng kể. Năm 1997, Peter Salovey, John D. Mayer và David R. Caruso đã đề xuất mô hình trí tuệ cảm xúc gồm bốn thành phần (được cập nhật từ mô hình trí tuệ cảm xúc năm 1990), trong đó, kỹ năng QLCX được đề cập là kỹ năng cao nhất trong bốn nhánh kỹ năng của trí tuệ cảm xúc. Mô hình trí tuệ cảm xúc của nhóm tác giả bao gồm: (1) Nhận biết cảm xúc (2) Sử dụng cảm xúc tạo điều kiện cho tư duy (3) Hiểu những thông tin cảm xúc (4) Quản lí cảm xúc [32] Theo mô hình này, kỹ năng QLCX được đề cập là “sự điều chỉnh cảm xúc một cách có suy nghĩ để tăng cường sự phát triển cảm xúc và trí tuệ” [36, tr.14]. Kỹ năng QLCX bao gồm bốn kỹ năng từ cấp độ thấp đến cao. Kỹ năng điều khiển cảm xúc cơ bản liên quan đến khả năng tham gia và luôn cởi mở với những cảm giác dễ chịu và khó chịu, trong khi kỹ năng nâng cao hơn bao gồm khả năng tham gia hoặc tách rời khỏi cảm xúc tùy theo cách nhìn nhận của chủ thể trong một tình huống. Theo dõi và phản ánh cảm xúc của bản thân và người khác cũng đại diện cho việc giải quyết vấn đề phức tạp hơn trong nhánh này. Kỹ năng cao nhất là biết cách làm gia tăng hoặc giảm nhẹ cảm xúc tích cực và tiêu cực của bản thân và người khác [31].
- 7 Daniel Goleman sau khi được truyền cảm hứng từ các bài báo khoa học của Mayer và Salovey về trí tuệ cảm xúc, đã viết tác phẩm Emotional Intelligence: Why It Can Matter More Than IQ (1995) – một trong những quyển sách tâm lý bán chạy nhất trên quốc tế. Tác phẩm này đã khiến thuật ngữ trí tuệ cảm xúc trở nên phổ biến rộng rãi và được nhiều người biết đến [34]. Quyển sách đề cập đến kỹ năng QLCX như một năng lực chống lại “cơn bão cảm xúc”, là sự điều hòa, chế ngự những xúc cảm quá mức, cách thức để làm chủ những cảm xúc vượt tầm kiểm soát như trầm cảm, lo lắng, cuồng nộ hay tâm trạng rối bời, đích đến là sự cân bằng, không phải loại bỏ xúc cảm [3]. Tác giả cũng đưa ra nhiều cách thức để quản lý những cảm xúc tiêu cực như chế ngự cơn giận dữ, xua tan lo lắng; tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến trầm cảm, cách khắc phục trầm cảm; phân tích sâu về sự đồng cảm và hướng dẫn nghệ thuật hòa hợp với người khác. Daniel Goleman nhấn mạnh và đưa ra rất nhiều dẫn chứng về việc thiếu hiểu biết về xúc cảm là nguyên nhân của nhiều tệ nạn xã hội bao gồm các căn bệnh tâm thần, tội phạm và sự thất bại trong giáo dục [34]. Hai tác giả Petrides và Furnham (2000) cũng đề cập đến kỹ năng QLCX như một thành phần trong cấu trúc trí tuệ cảm xúc (bảng 1.1). Trong đó, kỹ năng QLCX của bản thân được coi là một trong những khía cạnh của nhân tố tự kiểm soát và kỹ năng QLCX người khác được coi là một khía cạnh của nhân tố tính hòa đồng. Bảng 1.1. Bảng cấu trúc trí tuệ cảm xúc của Petrides và Furnham (2000) [26, tr.39] KHÍA CẠNH NHÂN TỐ Khả năng thích ứng Tự động cơ hóa Sự quyết đoán Tính hòa đồng Quản lý xúc cảm (người khác) Kỹ năng xã hội Sự biểu lộ xúc cảm Các kỹ năng quan hệ với người khác Tính nhạy cảm Sự thấu cảm Nhận thức xúc cảm (bản thân và người khác)
- 8 Tính bốc đồng (thấp) Quản lý stress Tự kiểm soát Điều chỉnh xúc cảm Lòng tự trọng Hạnh phúc Hạnh phúc Lạc quan Nhóm 2. Các nghiên cứu về điều chỉnh cảm xúc có liên quan đến kỹ năng quản lý cảm xúc Chủ đề về điều chỉnh cảm xúc là đề tài được bổ sung tương đối muộn trong lĩnh vực cảm xúc. Cho đến đầu những năm 1990, chỉ có một vài trích dẫn chứa cụm từ “điều chỉnh cảm xúc” và sau đó thì sự phổ biến về chủ đề này càng gia tăng. Điều chỉnh cảm xúc được đề cập đến trong nghiên cứu về các cơ chế phòng vệ tâm lý (Freud, 1926/1969), căng thẳng và cách ứng phó (Lazarus, 1966), sự gắn bó (Bowtly, 1969) và tự điều chỉnh (Mischel, Shoda và Rodriguez, 1989) [32, tr.497]. Năm 1998, Jame Gross với những nghiên cứu chuyên sâu về điều chỉnh cảm xúc đã bắt đầu đưa ra một định hướng về cảm xúc và các cách thức điều chỉnh cảm xúc, ông đã phác họa một quy trình về điều chỉnh cảm xúc có thể ứng dụng hiệu quả trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Theo Jame Gross, điều chỉnh cảm xúc nói đến cách chúng ta tác động cảm xúc mà chúng ta có, khi chúng ta có chúng và cách chúng ta trải nghiệm, diễn tả những cảm xúc này. Dựa vào quá trình một cảm xúc nảy sinh, Jame Gross đã phác họa một mô hình điều chỉnh cảm xúc gồm năm kỹ thuật tương ứng với năm thời điểm mà mỗi cá nhân có thể điều chỉnh cảm xúc. Năm kỹ thuật bao gồm: lựa chọn tình huống, thay đổi tình huống, triển khai sự chú ý, thay đổi nhận thức và điều chế phản ứng [32, tr.500]. Năm kỹ thuật này có thể được sử dụng để hình thành và phát triển kỹ năng QLCX của một người. 1.1.2. Những công trình nghiên cứu ở trong nước về kỹ năng quản lý cảm xúc Ở Việt Nam, các nghiên cứu chuyên sâu về kỹ năng QLCX còn hạn chế, đa số được đề cập như một thành phần trong các công trình về trí tuệ cảm xúc. Ngoài ra, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu có liên quan đến nội hàm của kỹ năng QLCX
- 9 như nghiên cứu về tự điều chỉnh cảm xúc âm tính, khả năng kiểm soát cảm xúc hay kỹ năng QLCX giận dữ. Nhóm 1. Các nghiên cứu chuyên sâu về kỹ năng quản lý cảm xúc Năm 2012, tác giả Huỳnh Văn Sơn và nhóm cộng sự đã tiến hành công trình nghiên cứu “Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên các trường Đại học Sư phạm”. Trong đó, kỹ năng QLCX là một trong ba kỹ năng được nghiên cứu sâu với ý nghĩa là một kỹ năng tạo sự thích ứng của người giáo viên trong môi trường làm việc, giúp tương tác với người khác tích cực và hỗ trợ công việc hiệu quả. Kết quả nghiên cứu trên 1089 sinh viên của bốn trường Đại học Sư phạm cho thấy kỹ năng QLCX của sinh viên đạt mức trung bình khá. Kết quả chỉ ra rằng trong quá trình QLCX, sinh viên có một số biểu hiện như dễ để cảm xúc ảnh hưởng đến học tập và công việc (62,4%), không biết cách kiềm chế những cơn nóng giận của bản thân (57%), không biết cách giải tỏa những cảm xúc tiêu cực (56,4%) và một số khó khăn khác như không lường trước được hậu quả của những cảm xúc tiêu cực, dễ để cảm xúc lây lan sang người khác…Thực nghiệm phát hiện của nghiên cứu này cũng cho thấy sinh viên có kỹ năng QLCX nhưng chỉ đạt mức trung bình [16]. Đề tài “Kỹ năng quản lý cảm xúc của điện thoại viên tại trung tâm chăm sóc khách hàng tập đoàn viễn thông quân đội Viettel” (2016) của tác giả Đào Thị Huệ đề cập đến kỹ năng QLCX là khả năng tự nhận biết, điều khiển, chỉ đạo những cảm xúc của bản thân và người khác nhằm đạt được những mục đích đã đề ra. Kết quả công trình nghiên cứu cho thấy kỹ năng QLCX của các điện thoại viên đạt mức cao, đáp ứng tốt với yêu cầu công việc. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến kỹ năng QLCX là yếu tố bản thân điện thoại viên, tiếp đến là yếu tố áp lực công việc và các lớp đào tạo kỹ năng cho nhân viên [9]. Nhóm 2. Các nghiên cứu về kỹ năng QLCX với tư cách là một thành phần của trí tuệ cảm xúc Có thể kể đến các nghiên cứu nổi bật về trí tuệ cảm xúc như: Đề tài cấp Nhà nước mã số KX – 05 – 06 do Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm đã xác định trí tuệ cảm xúc là một trong ba thành tố của trí tuệ, bao gồm trí thông minh, trí tuệ cảm xúc và trí sáng tạo. Trong đề tài này, các tác giả Trần Trọng Thủy, Lê Đức Phúc,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Cách thức ứng phó trước những khó khăn tâm lý của học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 366 | 100
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lí của học sinh THPT huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
92 p | 502 | 98
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong công tác tham vấn học đường tại thành phố Hồ Chí Minh
82 p | 491 | 81
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
107 p | 435 | 79
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lý của nhân viên văn phòng tại doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh
119 p | 331 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhận thức và thái độ của người lao động về vấn đề tư vấn tâm lý trong doanh nghiệp
93 p | 307 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Áp lực tâm lý và cách ứng phó của trẻ lao động sớm tại một số quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh
197 p | 268 | 49
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên năm thứ nhất trường Sĩ quan Lục quân 2
133 p | 296 | 46
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường Đại học An ninh Nhân dân
178 p | 217 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lý của công nhân khu chế xuất Tân Thuận tại TP. Hồ Chí Minh
106 p | 161 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số phẩm chất tâm lý cơ bản của hướng dẫn viên du lịch
103 p | 188 | 33
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhận thức, thái độ về an toàn tình dục của nữ thanh niên công nhân khu công nghiệp Sóng Thần tỉnh Bình Dương
143 p | 171 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: So sánh một số khái niệm trong Tâm lý học và Duy thức học
67 p | 150 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện miền Nam, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
103 p | 141 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự
124 p | 162 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Năng lực quản lý nhân sự của giám đốc doanh nghiệp nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh
104 p | 127 | 19
-
Luân văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng sử dụng Internet trong học tập môn Tâm lý học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa- Vũng Tàu
115 p | 152 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các Trung tâm Bảo trợ Xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
117 p | 120 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn