intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

185
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi nghiên cứu xong chương này, chúng ta sẽ biết được những nội dung sẽ được giới thiệu trong đề tài, nó có tầm quan trọng như thế nào? Bên cạnh đó giúp người đọc có một cái nhìn khái quát đầu tiên về mục tiêu mà người nghiên cứu hướng đến, cũng như giới hạn phạm vi cùng những phương pháp nghiên cứu sẽ được thực hiện. Đây là việc đầu tiên quan trọng mà người đọc cần nắm để làm cơ sở tìm hiểu đề tài. 1.1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, để đảm bảo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) "

  1. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ CẨM CHÂM THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) C huyên ngành : K Ế TOÁN DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 1
  2. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Long Xuyên: Tháng 06/2007 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) C huyên ngành : K Ế TOÁN DOANH NGHIỆP Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ CẨM CHÂM Lớp: DH4KT Mã số SV: DKT030230 N gười hướng dẫn : ThS. VÕ MINH SANG SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 2
  3. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn :ThS. Võ Minh Sang. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Qu ản trị kinh doanh ngày 26 tháng 06 năm 2007 SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 3
  4. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang LỜI CẢM ƠN   Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự nổ lực rất nhiều của chính bản thân em thì không thể không kể đến sự giúp đỡ chỉ dẫn nhiệt tình của các thầy cô, cô chú tại đ ơn vị thực tập. Nhân đây em xin b ày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đ ến: - Tất cả các thầy cô khoa KT – QTKD đã đem hết lòng nhiệt tình cũng như kiến thức của mình đ ể truyền đạt cho chúng em. Đặc biệt là thầy Võ Minh Sang là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đ ề tài này. - Cũng cho em được gởi lời cảm ơn đ ến Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại đây. Đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính của Công ty cùng với các cô chú, anh chị tại Xí nghiệp đ ã hết lòng giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành bài khóa lu ận này. Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô, các cô chú, anh chị những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác. Xin chân thành cảm ơn! SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 4
  5. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC BẢNG DANH SÁCH BIỂU ĐỒ DANH MỤC VIẾT TẮT Chương 1: MỞ ĐẦU................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................. Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.5. Nội dung nghiên cứu................................ ...... Error! Bookmark not defined. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Các khái niệm ................................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Hàng tồn kho ................................ .......... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Tồn kho trung bình.................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R) .............................. Error! Bookmark not defined. 2.2. Các loại hàng tồn kho .................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu .......................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang ..................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Tồn kho thành phẩm ............................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho ............................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Mục đích quản trị tồn kho .............................. Error! Bookmark not defined. 2.5. Chức năng quản trị tồn kho ............................................................................ 4 2.5.1. Chức năng liên kết .................................................................................. 4 2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát ......... Error! Bookmark not defined. 2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng ........... Error! Bookmark not defined. 2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho .................. Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt) ................................ . Error! Bookmark not defined. 2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh) ............................. Error! Bookmark not defined. 2.6.3. Chi phí thiếu hụt ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh) .......................... Error! Bookmark not defined. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 5
  6. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang 2.7. Các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho ............. Error! Bookmark not defined. 2.7.1. Hệ thống tồn kho liên tục ........................ Error! Bookmark not defined. 2.7.2. Hệ thống tồn kho định kỳ ........................ Error! Bookmark not defined. 2.7.3. Hệ thống tồn kho phân loại ABC ............ Error! Bookmark not defined. 2.8. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho ......... Error! Bookmark not defined. 2.8.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đặt hàng Error! Bookmark not defined. 2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho ............ Error! Bookmark not defined. 2.9. Mô hình tồn kho POQ (Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất)....... Error! Bookmark not defined. Chương 3 : GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) ............ Error! Bookmark not defined. 3.1. Khái quát về Công ty ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .................. Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Phương hướng kinh doanh năm 2007 ...... Error! Bookmark not defined. 3.2. Giới thiệu về Xí nghiệp .................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua các năm .......... Error! Bookmark not defined. Chương 4: CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP ....... Error! Bookmark not defined. 4.1. Sơ lược về tiến trình nhập xuất gạo tại Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not defined. 4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ..................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Mua hàng ................................................ Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Bán hàng ................................................. Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Chế biến sản xuất .................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Chế độ báo cáo ....................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho của Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not defined. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 6
  7. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang 4.3.1. Hệ thống kiểm soát tồn kho tại Xí nghiệp Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho tại Xí nghiệp năm 2006 ............. Error! Bookmark not defined. 4.4. Tình hình biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm .... Error! Bookmark not defined. 4.5. Phân tích các chỉ tiêu tồn kho......................... Error! Bookmark not defined. Chương 5: THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO................ Error! Bookmark not defined. 5.1. Cơ sở vận dụng mô hình ................................ Error! Bookmark not defined. 5.1.1. Đặc điểm sản phẩm ................................ . Error! Bookmark not defined. 5.1.2. Đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp. ........... Error! Bookmark not defined. 5.1.3. Đặc điểm thị trường cung ứng ................. Error! Bookmark not defined. 5.1.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Xây d ựng mô hình quản trị hàng tồn kho ....... Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho (D) . Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Nhu cầu sử dụng tồn kho hàng ngày (d) .. Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Mức độ sản xuất (P) ................................ Error! Bookmark not defined. 5.2.4. Chi phí tồn trữ hàng tồn kho: .................. Error! Bookmark not defined. 5.2.5. Chi phí đặt hàng ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 5.2.6. Chi phí tồn kho ....................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.7. Xác định sản lượng đ ơn hàng sản xuất tối ưu ........ Error! Bookmark not defined. 5.3. Vận dụng vào xây d ựng mô hình tồn kho cho năm 2007 ..... Error! Bookmark not defined. 5.3.1. Ho ạch định nhu cầu ................................ Error! Bookmark not defined. 5.3.2. Xác đ ịnh các chi phí liên quan................. Error! Bookmark not defined. 5.3.3. Xác định sản lượng đ ơn hàng tối ưu ........ Error! Bookmark not defined. 5.3.4. Ho ạch định nguồn lực ............................. Error! Bookmark not defined. 5.3.5. Triển khai thu mua .................................. Error! Bookmark not defined. 5.3.6. Tổ chức sản xuất lưu kho và qu ản lý kho . Error! Bookmark not defined. Chương 6: KẾT LUẬN ............................................ Error! Bookmark not defined. 6.1. Nhận xét ................................ ........................ Error! Bookmark not defined. 6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho ......... Error! Bookmark not defined. 6.3. Kết luận ......................................................... Error! Bookmark not defined. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 7
  8. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Tài liệu tham khảo SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 8
  9. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang DANH MỤC VIẾT TẮT BP: bộ phận CNTT: công nghệ thông tin DVCĐ: dịch vụ Châu Đốc DN: doanh nghiệp DVLX: d ịch vụ Long Xuyên ĐTDĐ: điện thoại di động ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐVT: đơn vị tính GĐ: Giám đốc HĐTC: hoạt động tài chính HĐKD: ho ạt động kinh doanh HTTK: hệ thống tồn kho NL: nguyên liệu PX: phân xưởng SL: số lượng TKTB: tồn kho trung bình TKCK: tồn kho cuối kỳ TKĐK: tồn kho đầu kỳ TPLX: thành phố Long Xuyên TMDV: thương mại dịch vụ TP: thành phẩm TCKT: tài chính kế toán VC: vận chuyển XNSXKD: Xí nghiệp sản xuất kinh doanh XNCBLT: Xí nghiệp chế biến lương thực SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 9
  10. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.1: Bảng kế hoạch và tình hình thực hiện năm 2006 ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.2: Bảng tổng hợp giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm Error! Bookmark not defined. Bảng 4.3: Bảng tính các chỉ số tồn kho ..................... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.1: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu ............. Error! Bookmark not defined. Bảng 5.2: Bảng cơ cấu hình thức tiêu thụ ................. Error! Bookmark not defined. Bảng 5.3: Bảng tình hình tồn kho của Xí nghiệp năm 2006 ................................. 42 Bảng 5.4: Bảng doanh thu, thuế đất và thuế môn bài của Công ty .. Error! Bookmark not defined. Bảng 5.5: Bảng phân bổ tiền thuế đất và thuế môn bài............ Error! Bookmark not defined. Bảng 5.6: Bảng tính chi phí thuê đ ất phân xưởng Long Xuyên Error! Bookmark not defined. Bảng 5.7: Bảng tính chi phí về nhà kho .................... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.8: Bảng tính chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.9: Bảng tính hao hụt lưu kho ........................ Error! Bookmark not defined. Bảng 5.10: Bảng tính chi phí thiết bị phương tiện ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.11: Bảng tổng hợp chi phí tồn trữ trong một năm........ Error! Bookmark not defined. Bảng 5.12: Bảng tính chi phí đặt hàng trong năm 2006 ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.13: Bảng số liệu hợp đồng trong năm ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.14: Bảng tính các chỉ tiêu của mô hình POQ năm 2006 ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 5.15: Bảng tính các chỉ tiêu của mô hình POQ năm 2007 ..... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Angimex ............................................................ 17 Sơ đồ 4.1: Quy trình nhập xuất gạo tại Xí nghiệp ................................................... 24 Sơ đồ 4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ trong khâu mua hàng ........................... 27 SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 10
  11. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Đồ thị 4.1: Biến động giá mua gạo nguyên liệu qua các năm ................................ .. 32 Biểu đồ 5.1: Thị trường xuất khẩu .......................................................................... 38 Biểu đồ 5.2: Hình thức tiêu thụ ................................ ................................ ............... 39 Sơ đồ 5.1: Quy trình quản trị hàng tồn kho ......................................... 39 Sơ đồ 5.2: Sơ đồ thiết lập mô h ình quản trị hàng tồn kho .............................. 53 SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 11
  12. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang PHẦN TÓM TẮT   Đây là đ ề tài thu ộc về chuyên ngành qu ản trị sản xuất. Đề tài mà tôi muốn nói đ ến ở đây là “ Thiết Lập Mô Hình Quản Trị Hàng Tồn Kho” tại Xí nghiệp Chế Biến Lươmg T hực 1 trực thuộc Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang. Trong đề tài này tôi đ ã tìm hiểu nhiều vấn đề về tình hình ho ạt động của Xí nghiệp, sơ lược về Công ty… Nhưng vấn đề chính tôi nghiên cứu ở đây gồm có hai p hần: Thứ nhất, công tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. - Thứ hai, thiết lập mô hình qu ản trị hàng tồn kho. - Đề tài này sẽ xoay quanh về quy trình xuất nhập kho tại Xí nghiệp hay nói khác hơn là quy trình quản lý hàng tồn kho. Từ đó rút ra những mặt được và chưa đ ược trong qu y trình này. Bên cạnh đó, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu về các đ ặc điểm của Xí nghiệp làm cơ sở thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho. Cuối cùng là nhận d ạng tính toán các số liệu để xác định sản lượng đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng lại. Đây là hai yếu tố quan trọng mà đề tài hướng đến.  SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 12
  13. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Chương 1: MỞ ĐẦU K h i nghiên cứu xong chương này, chúng ta sẽ biết đư ợc những nội dung sẽ được giới thiệu trong đề tài, nó có tầm quan trọng như th ế nào? Bên cạnh đó giúp người đọc có một cái nh ìn khái quát đầu tiên về mục tiêu mà người nghiên cứu hư ớng đến, cũng như giới hạn phạm vi cùng những phương pháp nghiên cứu sẽ được thực hiện. Đây là việc đầu tiên quan trọng mà người đọc cần nắm để làm cơ sở tìm hiểu đề tài. 1.1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra b ình thường và liên tục thì đ iều đòi hỏi một lượng hàng tồn kho nhất định. Bởi tồn kho đ ược xem như là “miếng đệm an to àn” giữa cung ứng và sản xuất. Thường thì giá trị hàng tồn kho chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị phải kiểm soát lượng tồn kho thật cẩn thận thông qua việc xem xét lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu, liệu doanh số bán hàng có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý, cũng như các biện pháp cần thiết để nâng hoặc giảm lượng hàng tồn kho. Vì nếu tồn kho với số lượng quá nhỏ hay quá lớn đều không đạt hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư, nhưng nó lại biểu hiện sự sẵn sàng cho sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tồn kho thấp sẽ làm giảm chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém trong việc đặt hàng, thiết đặt sản xuất, bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận. Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất? Nhận thức đ ược tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi chọn đề tài “THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX)”. Qua đ ề tài này, tôi sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đ ã học vào điều kiện kinh doanh thực tế, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tồn kho đ em vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi muốn tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Vận dụng những kiến thức học được trên lý thuyết vào thực tế, để xem giữa lý thuyết và thực tiễn có sự khác nhau như thế nào. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 13
  14. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Từ đó tìm ra mô hình qu ản trị hàng tồn kho tối ưu góp phần làm giảm chi phí tồn kho cho doanh nghiệp, cũng như nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong Xí nghiệp. Trực tiếp đến một vài kho của Xí nghiệp quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế. - Số liệu thứ cấp: + Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đ ến đề tài nghiên cứu. + Thu thập số liệu thực tế tại tổ kế toán của Xí nghiệp , phòng kế toán của Công ty. 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu Tổng hợp, so sánh và phân tích các số liệu thu thập được. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Xí nghiệp chuyên về chế biến gạo xuất khẩu, trong đó có hai loại tồn kho chính là: tồn kho gạo hàng hóa (gạo mua vào) và gạo thành phẩm. Hai loại này không có sự khác biệt lớn về chất và đều có phần quan trọng như nhau. Vì vậy để nắm bao quát tình hình tồn kho của Xí nghiệp đề tài sẽ nghiên cứu về quản trị tồn kho cho cả hai lo ại trên. 1.5. Nội dung nghiên cứu - Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm. - Phân tích biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm. - Phân tích một vài chỉ tiêu tồn kho có liên quan. - Tìm hiểu về công tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. - Xây dựng mô hình quản trị hàng tồn kho. Tóm lại: Qua chương này người đọc có thể hiểu vấn đề mà tôi sẽ nghiên cứu trong đề tài là tìm hiểu về quy trình qu ản lý hàng tồn kho từ đó thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Có thể nói mục tiêu của tôi là tiếp cận công tác quản lý thực tế, vận dụng lý thuyết đ ã học vào điều kện thực tiễn. Điều này sẽ giúp tôi nâng cao được các kỹ năng cần thiết, tiếp cận đ ược với phương pháp nghiên cứu khoa học làm tiền đề cho công việc sau này. Mặc dù phạm vi nghiên cứu ở đây chỉ gói gọn trong mặt hàng gạo tại Xí nghiệp, như ng sẽ có rất nhiều vấn đề mà ta cần có p hương pháp để thu thập và xử lý số liệu thích hợp. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 14
  15. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang  Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN Đ ể hiểu đư ợc thế nào là quản trị hàng tồn kho, cũng như các khái niệm, các luận điểm có liên quan đến hàng tồn kho. Chúng ta cần tìm hiểu các cơ sở lý thuyết về tồn kho, quản trị tồn kho. Để từ đó có một sự hiểu biết chung bao quát về những gì sẽ đư ợc đề cập đến trong đề tài, làm cơ sở đánh giá thực trạng và rút ra các kết luận sau này. 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Hàng tồn k ho Hàng tồn kho là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản p hẩm ở hiện tại và trong tương lai. 2.1.2. Tồn kho trung bình Trong quá trình sử dụng hàng tồn kho, hàng trong kho có lúc cao, lúc thấp, để đơn giản trong việc tính chi p hí tồn kho, người ta sử dụng tồn kho trung bình (TKTB). ( Tồn kho cao nhất + Tồn kho thấp nhất ) TKTB = 2 2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R) Điểm đặt hàng lại được xem như là mức độ tồn kho mà tại đó thực hiện một đơn đặt hàng kế tiếp. R = d.L SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 15
  16. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang d : Nhu cầu sử dụng hàng tồn kho trong một ngày L: Thời gian chuẩn bị giao nhận hàng 2.2. Các loại hàng tồn kho Các doanh nghiệp sản xuất thường có ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: - Tồn kho nguyên vật liệu - Tồn kho sản phẩm dở dang - Tồn kho thành phẩm 2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể bao gồm các nguyên vật liệu cơ b ản (ví dụ như sắt quặng được dùng làm nguyên vật liệu thô để sản xuất thép), bán thành phẩm (ví dụ như chíp bộ nhớ dùng đ ể lắp ráp máy vi tính), hoặc cả hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động mua vật tư và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng vật tư sẽ có lợi khi có thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp. Ngo ài ra, khi doanh nghiệp dự đoán rằng trong tương lai giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng hay một loại nguyên vật liệu nào đó khan hiếm, ho ặc cả hai, thì việc lưu giữ một số lượng hàng tồn kho lớn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đ ược cung ứng đầy đủ kịp thời với chi phí ổn định. Bộ phận sản xuất trong việc thực hiện các kế hoạch sản xuất cũng như sử dụng hiệu quả các phương tiện sản xuất và nhân lực của mình cũng cần một số lượng hàng tồn kho luôn có sẵn thích hợp. Do vậy chúng ta có thể hiểu được là tại sao các bộ p hận sản xuất và cung ứng vật tư trong các doanh nghiệp luôn muốn duy trì một số lượng lớn hàng tồn kho nguyên vật liệu. 2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang Tồn kho các sản phẩm dở dang bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện đang còn nằm tại một công đoạn (như lắp ráp hoặc sơn); sản phẩm dở dang có thể đang nằm trung chuyển giữa các công đoạn, hoặc có thể đang được cất giữ tại một nơi nào đó, chờ bước tiếp theo trong quá trình sản xuất. Tồn trữ sản phẩm dở dang là một phần tất yếu của hệ thống sản xuất công nghệ hiện đại. Bởi vì nó sẽ mang lại cho mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất một mức độ độc lập nào đó. Thêm vào đó sản p hẩm dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả cho từng công đoạn và tối thiểu hóa chi phí phát sinh do ngưng trệ sản xuất hay có thời gian nhàn rỗi. 2.2.3. Tồn kho thành phẩm Tồn kho thành phẩm bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu k ỳ sản xuất của mình và đ ang nằm chờ tiêu thụ. Ngoại trừ các thiết bị có qui mô lớn, còn lại các sản phẩm tiêu dùng và các sản phẩm công nghiệp đều đ ược sản xuất hàng lo ạt và tồn trữ trong kho nhằm đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 16
  17. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ p hận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai được dự kiến không chắc chắn, tồn kho thành phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ nào trong tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại vì mất doanh số bán do không có hàng giao hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho hết. Dưới góc độ của nhà sản xuất thì việc du y trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho phép các lo ại sản phẩm đ ược sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm do chi phí cố định đ ược phân bổ trên số lượng lớn đơn vị sản phẩm đ ược sản xuất ra. 2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho Mục tiêu quản trị tồn kho là giữ mức tồn kho đủ đáp ứng yêu cầu khách hàng với chi phí hiệu quả nhất. 2.4. Mục đích quản trị tồn kho Mục đích quản trị tồn kho là xác định lượng tồn kho cần lưu giữ, bao giờ đặt hàng và bao giờ bổ su ng. 2.5. Chức năng quản trị tồn kho 2.5.1. Chức năng liên kết Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị tồn kho là liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đó không đ ều đặn giữa các thời k ỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao đ iểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt gây lãng phí trong sản xuất. 2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí. Như vậy tồn kho sẽ là một hoạt động đầu tư tốt, lẽ dĩ nhiên khi thực hiện hoạt động tồn kho chúng ta phải xem xét đ ến chi phí và rủi ro của nó có thể xảy ra trong quá trình tiến hành tồn kho. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 17
  18. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang 2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng Một chức năng khá quan trọng của quản trị tồn kho là khấu trừ theo số lượng. Rất nhiều nhà cung ứ ng sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đ ưa đến việc giảm phí tổn sản xuất, tuy nhiên mua hàng với số lượng lớn sẽ chịu chi phí tồn trữ cao do đó trong quản trị tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ, mà d ự bị tồn trữ tăng không đáng kể. 2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho Bốn loại chi phí cơ bản liên quan đến tồn kho là chi phí tồn trữ, chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt và chi phí mua hàng. 2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt) Bao gồm các chi phí liên quan đến tồn trữ hàng tồn kho, phụ thuộc vào mức lưu giữ và thời gian lưu giữ. Chi phí này có thể thống kê theo bảng d ưới đây: SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 18
  19. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang Tỷ lệ với giá trị Nhóm chi phí tồn kho 1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng: Chiếm 3 - 10% - Tiền thu ê ho ặc khấu hao nhà cửa - Chi phí hoạt động vận hàng không - Thuế nhà đất - Bảo hiểm nhà cửa, kho hàng 2. Chi phí sử dụng, thiết bị, phương tiện: Chiếm từ 1 - 3,5% - Tiền thu ê ho ặc khấu hao thiết bị dụng cụ - Năng lượng - Chi phí vận hành thiết bị 3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý Chiếm từ 3 - 5 % 4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho : Chiếm từ 6 - 24% - Phí tổn hàng việc vay mượn - Thuế đánh vào hàng tồn kho - Bảo hiểm cho hàng tồn kho 5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát hư hỏng không sử Chiếm từ 2 - 5 % dụng được. Tỷ lệ từng loại chi phí tiền chỉ có ý nghĩa tương đối, chúng lệ thuộc vào từng lo ại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, tỷ lệ lãi hiện tại. Thông thường một tỷ lệ phí tồn trữ hàng năm xắp xỉ 40% giá trị hàng tồn kho. Chi phí tồn trữ được biểu diễn b ằng chi phí bằng tiền để lưu giữ một đơn vị sản phẩm trong một thời kỳ (tháng, năm) hoặc bằng một tỷ lệ phần trăm so với giá trị tồn kho. Ctt = Tồn kho trung bình × Chi phí cho một đơn vị hàng tồn kho QTB H (P: đơn giá hàng tồn kho) H=I*P Tỷ lệ chi phí hàng tồn kho trong một năm so với giá trị hàng tồn kho.  Chi phí tồn kho trong một năm I=  Giá trị hàng tồn kho trong một năm 2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh) Liên quan đ ến các tác vụ bổ sung lượng hàng tồn kho, thường không phụ thuộc cỡ đ ơn hàng và biểu thị bằng số tiền cho mỗi đơn hàng. Một số thành phần chi phí có thể kể đến như sau: SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 19
  20. Thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho GVHD: ThS. Võ Minh Sang - Chi phí cho việc tìm kiếm nguồn hàng (chi phí giao dịch). - Chi phí hoạt động cho trạm thu mua hay văn phòng đ ại diện. - Chi phí cho người môi giới. - Chi phí cho việc giao tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế. - Chi phí vận chuyển và giao nhận. - Kiểm tra. - Bốc xếp, lưu kho. - Kế toán, kiểm toán.... Chi phí đ ặt hàng biến đổi theo số lượng đơn hàng, chi phí này trái chiều với chi p hí tồn trữ: ít đ ơn hàng, tức chi phí đặt hàng thấp thì số lượng hàng cho mỗi đơn hàng cao tức chi phí lưu trữ trong một đơn vị thời đoạn sẽ cao. Cđh = Số lần đặt hàng trong một năm x Chi phí một lần đặt hàng 2.6.3. Chi phí thiếu hụt Xuất hiện khi nhu cầu không đ ược đáp ứng vì không đủ tồn kho. Ví dụ khi nguyên vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do kho không có nguyên vật liệu sẽ b ao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí ngừng trệ sản xuất. Khi hàng tồn kho sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại do kế hoạch sản xuất bị thay đổi và đó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những thiệt hại do sản xuất bị ngừng trệ và phát sinh chi phí. Cu ối cùng khi hàng tồn kho hết đối với thành phẩm có thể gây nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi khách hàng quyết định mua sản p hẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên những mất mát tiềm năng trong d ài hạn khi khách hàng đặt hàng từ những doanh nghiệp khác trong tương lai. Như vậy chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt quan hệ trái chiều với chi phí lưu giữ. Tồn kho lớn sẽ làm giảm nguy cơ thiếu hụt nhưng làm tăng chi phí cho hàng tồn kho. 2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh) Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn đến mô hình tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo sản lượng. Cmh = Tổng nhu cầu hàng tồn kho trong một năm x đơn giá hàng tồn kho Có hai loại đ ơn giá: - Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Đơn giá là giá mua - Đối với hàng tồn kho tự sản xuất : Đơn giá là chi phí sản xuất Gọi Chtk - Tổng chi phí về hàng tồn kho trong một năm Chtk = Ctt + Cđh + Cmh Chúng ta cần phân biệt hai thuật ngữ: chi phí tồn kho và chi phí về hàng tồn kho. - Tổng chi phí tồn kho bao gồm: chi phí tồn trữ + chi phí đặt hàng + chi phí thiếu hụt. SVTH: Trần Thị Cẩm Châm Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2