Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế
lượt xem 172
download
Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế trình bày cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, phương hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế
- 1 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Ph¹m v¨n hång Ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá ë viÖt nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp quèc tÕ LuËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ 2007 Hµ Néi - 2007
- 1 PH N M U 1. Tính c p thi t c a tài Các DNNVV có vai trò to l n trong vi c phát tri n kinh t xã h i c a các nư c. Vi c phát tri n DNNVV cho phép khai thác và s d ng có hi u qu các ngu n tài nguyên thiên nhiên, ngu n v n, công ngh và th trư ng; t o công ăn vi c làm cho ngư i lao ng; góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t ; gi m b t chênh l ch giàu nghèo; h tr cho s phát tri n các DN l n; duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng,… V i m t s lư ng ông o, chi m t i hơn 96% t ng s DN, t o công ăn vi c làm cho g n m t n a s lao ng trong các DN, óng góp áng k vào GDP và kim ng ch xu t kh u c a c nư c, các DNNVV Vi t Nam ang kh ng nh vai trò không th thi u c a mình trong quá trình phát tri n kinh t xã h i c a t nư c. Tuy nhiên, trong i u ki n n n kinh t Vi t Nam ngày càng h i nh p sâu vào n n kinh t th gi i, ã t o ra không ít nh ng cơ h i và thách th c iv i s phát tri n c a các DNNVV. H i nh p kinh t qu c t không ch òi h i có s thay i m nh m t phía chính ph , mà còn òi h i có s thay i cơ b n trong chính các DNNVV nâng cao năng l c c nh tranh c a mình nh m t n d ng các cơ h i và gi m thi u các thách th c có th x y ra. tài v DNNVV ã thu hút ư c s quan c a nhi u h c gi , các nhà nghiên c u, và các nhà ho ch nh chính sách trong nh ng năm g n ây. ã có nhi u sách, báo và các công trình nghiên c u v DNNVV ( ư c nêu chi ti t hơn trong ph n “t ng quan tình hình nghiên c u”). Tuy nhiên, cho n nay, chưa có m t lu n án ti n s nào vi t v s phát tri n c a các DNNVV trong quá trình h i nh p qu c t . Xu t phát t th c ti n ó, tài "Phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t " ã ư c ch n nghiên c u.
- 2 2. M c ích nghiên c u Lu n án xu t m t s gi i pháp và ki n ngh nh m ti p t c khuy n khích phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 3. Nhi m v nghiên c u t ư c nh ng m c ích nghiên c u nêu trên, lu n án có các nhi m v sau: Nghiên c u và h th ng hoá các v n lý lu n liên quan n s phát tri n DNNVV. T ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a m t s nư c trên th gi i. Phân tích, ánh giá thưc tr ng DNNVV và môi trư ng th ch phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . xu t phương hư ng và m t s gi i pháp nh m ti p t c phát tri n DNNVV có hi u qu hơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 4. i tư ng và ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u c a lu n án là th c tr ng và lý lu n phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Ph m vi nghiên c u: Lu n án gi i h n nghiên c u s phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t mà không nghiên c u DNNVV trong nh ng i u ki n h i nh p khác. Lu n án cũng gi i h n nghiên c u s phát tri n DNNVV trong nh ng năm i m i (sau năm 1987), nh t là sau khi có Lu t DN ra i. L ch s phát tri n DNNVV c a Vi t Nam không thu c ph m vi nghiên c u c a Lu n án. 5. Phương pháp nghiên c u Phương pháp duy vât bi n ch ng và duy v t l ch s ư c lu n án s d ng xuyên su t trong quá trình nghiên c u thông qua các công c phân tích,
- 3 t ng h p, so sánh t các dãy s li u th ng kê c a GSO, T ng c c thu , MPI và các ngu n s li u khác. Bên c nh ó, lu n án còn ti n hành kh o sát, i u tra các DNNVV; tham v n ý ki n c a các nhà DN, các nhà ho ch ch chính sách, các chuyên gia trong lĩnh v c phát tri n DNNVV. 6. Nh ng óng góp c a lu n án ánh giá thưc tr ng DNNVV và môi trư ng th ch phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t thông qua các cu c kh o sát các a phương trên toàn qu c. xu t quan i m m i v các tiêu chí xác nh DNNVV thông qua quá trình nghiên c u các v n lý lu n v phát tri n DNNVV. Rút ra bài h c cho Vi t Nam t vi c t ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a m t s nư c trên th gi i. xu t m t s gi i pháp nh m ti p t c khuy n khích phát tri n DNNVV có hi u qu hơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 6. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m u, ph l c, danh m c tài li u tham kh o và ph n k t lu n, lu n án ư c trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Chương 2: Th c tr ng phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
- 4 CHƯƠNG 1 M TS V N LÝ LU N CƠ B N V PHÁT TRI N DNNVV TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P KINH T QU C T 1.1 Nh ng v n chung v DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t 1.1.1 Khái ni m và tiêu chí xác nh DNNVV Vi c xác nh quy mô DNNVV ch mang tính ch t tương i vì nó ch u tác ng c a các y u t như trình phát tri n c a m t nư c, tính ch t ngành ngh và i u ki n phát tri n c a m t vùng lãnh th nh t nh hay m c ích phân lo i DN trong t ng th i kỳ nh t nh. Nhìn chung, trên th gi i vi c xác nh m t DN là DNNVV ch y u căn c vào hai nhóm tiêu chí ph bi n là tiêu chí nh tính và tiêu chí nh lư ng. Tiêu chí nh tính ư c xây d ng d a trên các c trưng cơ b n c a các DNNVV như trình chuyên môn hóa th p, s u m i qu n lý ít, m c ph c t p c a qu n lý th p... Các tiêu chí này có ưu th là ph n ánh úng b n ch t c a v n nhưng trên th c t thư ng khó xác nh. Do ó, chúng ch ư c s d ng tham kh o, ki m ch ng mà ít ư c s d ng xác nh quy mô DN. Tiêu chí nh lư ng ư c xây d ng d a trên các ch tiêu như s lư ng lao ng, t ng giá tr tài s n (hay t ng v n), doanh thu ho c l i nhu n c a DN. S lao ng có th là s lao ng trung bình trong danh sách ho c s lao ng thư ng xuyên th c t c a DN. Tài s n ho c v n có th bao g m t ng giá tr tài s n (hay v n) c nh ho c giá tr tài s n (hay v n) còn l i c a DN. Các tiêu chí nh lư ng óng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c xác nh quy mô DN. Vào nh ng th i i m khác nhau các tiêu chí này r t khác nhau gi a các ngành ngh m c dù chúng v n có nh ng y u t chung nh t nh.
- 5 Các nư c trên th gi i có các tiêu chí khác nhau xác nh DNNVV. Các tiêu chí ó thư ng không c nh mà thay i tùy theo ngành ngh và trình phát tri n trong t ng th i kỳ. Ví d như ài Loan ch ng h n. Các DN trong lĩnh v c s n xu t, ch t o có t 1 t i 200 lao ng ư c coi là DNNVV, trong khi các DN trong ngành thương m i-d ch v có t 1-50 lao ng [91]. Nh t B n, các DNNVV trong ngành s n xu t ch t o có t 1-300 lao ng và s v n kinh doanh không vư t quá 300 tri u Yên, còn các DNNVV trong ngành thương m i d ch v có s lao ng không quá 100 ngư i v i s v n kinh doanh không quá 100 tri u Yên. Ngư c l i M ch có m t tiêu chí xác nh chung cho các DNNVV là s lao ng không quá 500 ngư i [93] (xem thêm ph l c s 1) Vi t Nam, trư c năm 1998, chưa có m t văn b n pháp lu t chính th c nào quy nh tiêu chu n c th c a DNNVV. Do ó, m i m t t ch c ưa ra m t quan ni m khác nhau v DNNVV nh m nh hư ng m c tiêu và i tư ng h tr ho t ng c a t ch c mình. Ngân hàng Công thương Vi t Nam ưa ra tiêu chu n DNNVV là nh ng DN có giá tr tài s n dư i 10 t ng, v n lưu ng dư i 8 t ng, doanh thu dư i 8 t ng và s lao ng thư ng xuyên dư i 500 ngư i, t n t i dư i b t kỳ hình th c s h u nào. Thành ph H Chí Minh l i xác nh nh ng DN có v n pháp nh trên 1 t ng, doanh thu hàng năm trên 10 t ng và lao ng thư ng xuyên có trên 100 ngư i là nh ng DN có quy mô v a. Nh ng DN dư i m c tiêu chu n ó là các DN nh . T ch c UNIDO t i Vi t Nam l i ưa ra tiêu th c xác nh DN nh là DN có ít hơn 50 lao ng, t ng s v n và doanh thu dư i 1 t ng, DN v a là các DN có s lao ng t 51 n 200 ngư i, t ng s v n và doanh thu t 1 t n5t ng [14]. Theo Ngh nh 90/2001/N -CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 c a Chính ph v tr giúp phát tri n DNNVV thì DNNVV là các cơ s s n xu t kinh
- 6 doanh c l p ã ăng ký kinh doanh theo pháp lu t hi n hành, có v n ăng ký không quá 10 t ng ho c s lao ng trung bình hàng năm không quá 300 ngư i. Theo ngh nh này, i tư ng ư c xác nh là DNNVV bao g m các DN thành l p và ho t ng theo Lu t DN và Lu t DN nhà nư c; Các h p tác xã thành l p và ho t ng theo lu t h p tác xã; Các h kinh doanh cá th ăng ký theo Ngh nh s 109/2004/N -CP c a Chính ph v ăng ký kinh doanh. Như v y, theo nh nghĩa này, t t c các DN thu c m i thành ph n kinh t có ăng ký kinh doanh và th a mãn m t trong hai tiêu th c lao ng ho c v n ưa ra trong ngh nh này u ư c coi là DNNVV. Theo cách phân lo i này, năm 2003, s DNNVV chi m 96,14% trong t ng s các DN hi n có t i Vi t Nam (theo tiêu chí lao ng) và chi m 88,27% (theo tiêu chí v n ăng ký kinh doanh). Các tiêu chí phân lo i này tương i phù h p v i i u ki n kinh t xã h i c a Vi t Nam hi n nay. Tuy nhiên vi c dùng hai tiêu chí lao ng bình quân hàng năm và v n ăng ký kinh doanh còn quá chung chung. Lao ng bình quân ây c n làm rõ là lao ng thư ng xuyên, hay bao g m c lao ng th i v ; g m nh ng lao ng th c t c a DN hay ch g m nh ng lao ng ký h p ng và có óng b o hi m? Theo tác gi lu n án n u s d ng ch tiêu lao ng nên d a vào s lao ng làm vi c thư ng xuyên hay s lao ng làm vi c t 1 năm tr lên. Y u t v n ăng ký cũng c n xem xét. Th c t cho th y s v n ăng ký c a các DN khi thành l p DN khác xa so v i s v n th c t ưa vào kinh doanh. S lư ng lao ng c a các DN thay i hàng năm tuỳ thu c vào k t qu kinh doanh c a t ng DN. Trong khi ó, v n ăng ký c a các DN là c nh khi ăng ký kinh doanh và th c t s DN thay i v n ăng ký là không nhi u và không thư ng xuyên. Do ó n u l y tiêu chí v n ăng ký xác nh
- 7 DNNVV s không m b o ph n ánh úng th c tr ng quy mô c a DN. Trong khi ó, ch tiêu doanh s cho th y chính xác hơn quy mô DN, v th c tr ng ho t ng kinh doanh c a các DN thay vì ch là các DN có ăng ký. Lu n án cho r ng ch tiêu doanh s hàng năm c a các DN s ph n ánh chính xác hơn quy mô c a DN trong t ng giai o n thay vì tiêu chí v n ăng ký. M t khác, góc th ng kê v DNNVV, vi c s d ng c hai ch tiêu lao ng và v n ăng ký ã t o ra s khác bi t áng k v s li u th ng kê các DNNVV. Theo tiêu chí lao ng, kho ng 95,8% các DN Vi t Nam là DNNVV. Trong khi ó n u theo s v n ăng ký kinh doanh thì ch có 87,5% là các DNNVV. Như v y ã t o ra s khác bi t v s li u th ng kê các DNNVV theo t ng tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, không ph i vì th mà ch s d ng m t ch tiêu lao ng ho c m t ch tiêu v n ăng ký/doanh s xác nh DNNVV. Vi c s d ng c hai tiêu chí lao ng và v n/doanh thu s khuy n khích các DN v a s d ng nhi u lao ng l i v a t p trung tích t v n phát tri n. S d ng m t tiêu chí lao ng xác nh DNNVV, ng nghĩa v i vi c t t c các DN dù có v n kinh doanh/doanh s l n hay nh u ư c hư ng các chính sách ưu ãi c a Chính ph dành cho các DNNVV. i u ó s không h n ch các DN u tư v n l n kinh doanh trong lúc v n mu n hư ng ưu ãi t các chính sách dành cho DNNVV. Tương t như v y, n u s d ng tiêu chí v n kinh doanh/doanh s thì các DN s d ng nhi u lao ng cũng v n ư c hư ng l i t các chính sách phát tri n DNNVV. Vì v y, vi c xác nh DNNVV c n d a trên c hai tiêu chí là doanh s và s lao ng thư ng xuyên trung bình hàng năm c a các DN. 1.1.2 c i m c a DNNVV [27], [57] Các DNNVV là các DN có quy mô v n nh và h u h t ho t ng trong các ngành thương m i, d ch v s d ng nhi u lao ng. Cũng như các lo i hình
- 8 DN khác, DNNVV có nh ng c i m nh t nh trong quá trình hình thành và phát tri n. Có th nh n th y DNNVV có m t s c i m cơ b n sau: * V các i m m nh: - DNNVV d kh i s . H u h t các DNNVV ch c n m t lư ng v n ít, s lao ng không nhi u, di n tích m t b ng nh v i các i u ki n làm vi c ơn gi n ã có th b t u kinh doanh ngay sau khi có ý tư ng kinh doanh. Lo i hình DN này g n như không òi h i m t lư ng v n u tư l n ngay trong giai o n u. Vi c t o ngu n v n kinh doanh thư ng là m t khó khăn l n iv i các DN, nhưng do t c quay vòng v n nhanh nên DNNVV có th huy ng v n t nhi u ngu n không chính th c khác nhau như b n bè, ngư i thân nhanh chóng bi n ý tư ng kinh doanh thành hi n th c. - Tính linh ho t cao. Vì ho t ng v i quy mô nh cho nên h u h t các DNNVV u r t năng ng và d thích ng v i s thay i nhanh chóng c a môi trư ng. Trong m t s trư ng h p các DNNVV còn năng ng trong vi c ón u nh ng bi n ng t ng t c a th ch , chính sách qu n lý kinh t xã h i, hay các dao ng t bi n trên th trư ng. Trên góc thương m i, nh tính năng ng này mà các DNNVV d dàng tìm ki m nh ng th trư ng ngách và gia nh p th trư ng này khi th y vi c kinh doanh có th thu nhi u l i nhu n ho c rút kh i các th trư ng này khi công vi c kinh doanh tr nên khó khăn và kém hi u qu . i u này c bi t quan tr ng i v i các n n kinh t ang chuy n i ho c các n n kinh t ang phát tri n. - Có l i th trong vi c duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng. So v i các DN l n thì DNNVV có l i th hơn trong vi c khai thác, duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng. ó là kh năng khai thác và s d ng có hi u qu nh ng ngu n l c u vào như lao ng, tài nguyên hay v n t i ch c a t ng a phương. Có r t nhi u DNNVV c a Vi t Nam và th gi i ã t ng bư c trư ng thành và l n m nh khi khai thác các ngu n l c s n có c a
- 9 a phương. Bên c nh ó, các DN nh còn có nhi u l i th hơn các DN l n trong vi c n m b t k p th i nhu c u và th hi u thư ng xuyên thay ic a ngư i tiêu dùng, qua ó t o ra nhi u lo i hàng hóa và d ch v m i áp ng ngày càng t t hơn nhu c u c a ngư i tiêu dùng. Theo khía c nh này, các DNNVV có l i th trong vi c nh hư ng và làm xu t hi n nhi u nhu c u m i t phía ngư i tiêu dùng. Nh s phát tri n cu các DNNVV mà nhi u lo i s n ph m và d ch v m i ã ra i. - DNNVV có l i th v s d ng lao ng. Quan h lao ng trong các DNNVV thư ng có tính ch t thân thi n, g n gũi hơn so v i các DN l n. Do ó ngư i lao ng thư ng d dàng ư c quan tâm, ng viên, khuy n khích hơn trong công vi c. c bi t là m i quan h g n gũi, thân thi n ó r t phù h p v i văn hoá c a ngư i Châu á nói chung và c a Vi t Nam nói riêng. Ngoài ra, v i l i th trong vi c khai thác các ngu n l c s n có c a a phương, c bi t là ngành s d ng nhi u lao ng, DNNVV có nh ng tác ng tích c c trong vi c t o ra vi c làm cũng như nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n cho dân cư t i a phương ho c duy trì và b o v các giá tr văn hóa truy n th ng. Bên c nh ó, vi c phát tri n các DNNVV còn có l i ích như gi m kho ng cách gi a ngư i giàu và ngư i nghèo, gi m s các bi t gi a thành th và nông thôn, qua ó cũng góp ph n làm gi m t n n xã h i và giúp Chính ph gi i quy t t t hơn nh ng v n xã h i khác. * V các i m y u Bên c nh các i m m nh ư c ch ra trên thì các DNNVV còn có các i m y u nh t nh như: - DNNVV thi u các ngu n l c th c hi n các ý tư ng kinh doanh l n, ho c các d án u tư l n, các d án u tư công c ng. - DNNVV không có các l i th kinh t theo quy mô và m t s nư c thì lo i hình DN này thư ng b y u th trong các m i quan h v i ngân hàng,
- 10 v i Chính ph và gi i báo chí cũng như thi u s ng h c a ông o công chúng. Nhi u DNNVV b ph thu c r t nhi u vào các DN l n trong quá trình phát tri n như v thương hi u hàng hoá, th trư ng, công ngh , tài chính.... - Các DNNVV do r t d kh i nghi p nên cũng ph i ch u nhi u lo i r i ro trong kinh doanh. Kinh nghi m các nư c trên th gi i cho th y, càng nhi u DNNVV ra i thì cũng có càng nhi u DNNVV b phá s n. Có nh ng DN b phá s n sau m t th i gian ho t ng r t ng n. Theo k t qu nghiên c u th c nghi m c a nhi u nhà nghiên c u trên th gi i thì các DNNVVcó t l phá s n và th t b i cao trong năm ho t ng th tư. Và các DN do nam gi i qu n lý thư ng có t l th t b i cao hơn so v i các DN ư c i u hành và qu n lý b i các ch DN n . - Bên c nh các tác ng ngo i lai tích c c thì DNNVV cũng gây ra không ít nh ng nh hư ng ngo i lai tiêu c c trong n n kinh t như do ít v n, h u h t các DN không quan tâm y n vi c b o v môi trư ng ho c khi nhi u DNNVV b phá s n do ho t ng không hi u qu gây ra s thi u tin tư ng c a dân chúng v i lo i hình DN này, gây khó khăn cho ngư i tiêu dùng khi ch n các s n ph m tiêu dùng cũng như khi ch n các nhà cung c p d ch v . i u này làm gi m uy tín c a lo i hình DNNVV i v i công chúng và ngư i lao ng. 1.1.3 Vai trò c a DNNVV i v i quá trình phát tri n kinh t - xã h i [25], [28], [57] Vi t Nam cũng như nhi u nư c khác trên th gi i, các DNNVV óng vai trò r t quan tr ng trong vi c thúc y s phát tri n kinh t và có vai trò quan tr ng trong m ng s n xu t toàn c u và chu i cung ng hàng hóa và d ch v . Các DNNVV có kh năng t o ra nhi u vi c làm v i chi phí th p; cung c p cho xã h i kh i lư ng áng k hàng hóa và d ch v và làm tăng GDP cho n n kinh t ; tăng cư ng k năng qu n lý và i m i công ngh ; góp ph n gi m
- 11 b t chênh l ch v thu nh p trong xã h i, xóa ói nghèo; tăng ngu n ti t ki m và u tư c a dân cư a phương làm cho n n kinh t năng ng và hi u qu hơn; c i thi n m i quan h gi a các khu v c kinh t khác nhau. M c óng góp vào s phát tri n kinh t qu c gia c a DNNVV ư c th hi n m c thu hút lao ng, v n u tư, t o ra giá tr gia tăng trong n n kinh t . Theo s li u th ng kê c a các nư c, t tr ng thu hút lao ng t o ra giá tr gia tăng c a các DNNVV r t áng k (xem ph l c s 2). Trong i u ki n n n kinh t Vi t Nam hi n nay vai trò c a các DNNVV ư c th hi n các khía c nh khác nhau. 1.1.3.1 V khía c nh kinh t * óng góp vào k t qu ho t ng c a n n kinh t , góp ph n làm tăng GDP Cũng như DNNVV t t c các nư c, DNNVV Vi t Nam cung c p ra th trư ng nhi u lo i hàng hóa khác nhau áp ng nhu c u s n xu t và tiêu dùng trong nư c như trang thi t b và linh ki n c n thi t cho các ngành s n xu t hàng tiêu dùng và các ngành th công nghi p cũng như các hàng hóa tiêu dùng khác. Theo s li u th ng kê trong nh ng năm v a qua DNNVV ã óng góp t 25%-28% t ng s n ph m qu c n i (GDP) c a c nư c. Ngoài ra, DNNVV Vi t Nam còn cung c p h u h t s n ph m trong nhi u ngành công nghi p truy n th ng thu hút nhi u lao ng như gi y dép, chi u cói, ... Vi c m r ng và phát tri n các DNNVV s góp ph n không nh trong vi c làm tăng GDP. * Thu hút v n và khai thác các ngu n l c s n có trong dân cư V n u tư là m t y u t cơ b n c a quá trình s n xu t. V n là y u t cơ b n khai thác và ph i h p các y u t s n xu t khác như lao ng, t ai, công ngh và qu n lý t o ra l i nhu n cho các ch DN. V n có vai trò to l n trong vi c u tư trang thi t b , c i ti n công ngh , ào t o ngh , nâng cao
- 12 trình tay ngh cho công nhân cũng như trình qu n lý c a ch DN. Tuy nhiên, m t ngh ch lý hi n nay là trong khi có nhi u DN ang thi u v n tr m tr ng thì v n nhàn r i trong dân cư còn nhi u nhưng không huy ng ư c. Khi chính sách tài chính tín d ng c a Chính ph và các ngân hàng chưa th c s gây ư c ni m tin i v i nh ng ngư i có v n nhàn r i trong các t ng l p dân cư thì nhi u DNNVV ã ti p xúc tr c ti p v i ngư i dân và huy ng ư cv n kinh doanh, ho c b n thân chính ngư i có ti n ng ra u tư kinh doanh, thành l p DN. Dư i khía c nh ó, DNNVV có vai trò to l n trong vi c huy ng v n phát tri n kinh t . * N n kinh t phát tri n n nh và hi u qu hơn Trong quá trình kinh doanh, nhi u DNNVV có th h tr cho các DN l n kinh doanh m t cách hi u qu hơn như làm i lý và v tinh cho các DN l n, cung c p nh ng bán thành ph m hay nguyên li u u vào cho DN l n ho c thâm nh p vào m i ngõ ngách th trư ng mà DN l n khó có th v i t i phân ph i các s n ph m c a DN l n. Bên c nh ó, khi s DNNVV tăng lên s kéo theo s gia tăng nhanh chóng s lư ng các s n ph m và d ch v m i trong n n kinh t . Nh ho t ng v i quy mô nh và v a, các DNNVV có ưu th là chuy n hư ng kinh doanh nhanh t nh ng ngành ngh kém hi u qu sang các ngành khác hi u qu hơn, th a mãn nhu c u linh ho t c a dân cư. Chính s phát tri n ó c a các DNNVV ã làm tăng tính c nh tranh, tính linh ho t và gi m b t m c r i ro trong n n kinh t . * Góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t Vi c phát tri n các DNNVV s d n n s chuy n d ch cơ c u kinh t theo t t c các khía c nh vùng kinh t , ngành kinh t và thành ph n kinh t . Trư c tiên, ó là s thay i cơ c u kinh t vùng nh s phát tri n c a các khu v c nông thôn thông qua phát tri n các ngành công nghi p, ti u th công
- 13 nghi p và d ch v nông thôn, xóa d n tình tr ng thu n nông và c canh. Các DN ư c phân b u hơn v lãnh th c vùng nông thôn, ô th , mi n núi, ng b ng. Bên c nh ó, s phát tri n m nh các DNNVV còn có tác d ng làm cho cơ c u thành ph n kinh t thay i nh s tăng m nh c a các cơ s kinh t ngoài qu c doanh và vi c s p x p l i các DN nhà nư c. S phát tri n các DNNVV cũng kéo theo s thay i c a cơ c u ngành kinh t thông qua s a d ng hóa các ngành ngh và l y hi u qu kinh t làm thư c o. Vi c phát tri n các DNNVV còn có tác d ng duy trì và thúc y s phát tri n c a các ngành ngh truy n th ng và s n xu t ra các s n ph m mang b n s c văn hóa dân t c, khai thác th m nh c a t nư c. * Góp ph n tăng cư ng và phát tri n các m i quan h kinh t Các DNNVV hình thành và phát tri n trong nh ng ngành ngh khác nhau luôn có m i quan h m t thi t v i nhau và có m i liên k t v i các DN l n. Nhi u DN nh khi m i ra i ch nh m m c ích làm v tinh cung c p các s n ph m cho các DN l n. M i quan h gi a DNNVV và các DN l n cũng chính là nguyên nhân thành công c a n n kinh t Nh t B n trong nhi u th p k qua. Do ó, khi các DNNVV Vi t Nam phát tri n s góp ph n tăng cư ng các m i quan h liên k t h tr l n nhau gi a các DNNVV và gi a DNNVV v i các DN l n. Nh ó mà các r i ro kinh doanh s ư c chia s và góp ph n tăng hi u qu kinh t xã h i chung. * T o cơ s hình thành các DN l n. Kinh nghi m phát tri n kinh t nhi u nư c cho th y hi n nay ph n l n các công ty và các t p oàn kinh t a qu c gia u trư ng thành t các DNNVV. V i cách xem xét ó DNNVV chính là ngu n tích lu ban u và là "l ng p" cho các DN l n. H u h t các cơ s dân doanh Vi t Nam khi m i ra i do thi u kinh nghi m và chưa th t hi u bi t v th trư ng nên h thư ng l a ch n quy mô kinh doanh v a và nh b t u s nghi p kinh
- 14 doanh. Sau m t th i gian tích lũy thêm v n, kinh nghi m và kh ng nh ư c v th c a mình trên th trư ng, h m i ti n hành m r ng kinh doanh và phát tri n v i quy mô l n hơn. Ngoài ra, DNNVV còn là nơi ào t o tay ngh và trau d i kinh nghi m cho các cán b qu n lý c a các DN l n vì ngư i lao ng thư ng có xu hư ng ch làm trong các DNNVV m t th i gian, sau khi có kinh nghi m và kh năng h s chuy n sang các DN l n làm vi c, hư ng thu nh p cao hơn. Nh th , DN l n ti t ki m ư c nhi u chi phí ào t o khi tuy n ư c các nhân viên có tay ngh t các DNNVV chuy n sang. Như v y có th DNNVV còn là nơi ào t o lao ng cho các DN l n. 1.1.3.2 V khía c nh xã h i * T o vi c làm cho ngư i lao ng, góp ph n gi m t l th t nghi p c i m chung c a các DNNVV là ít v n và ho t ng ch y u trong các ngành s d ng nhi u lao ng. Do ó, DNNVV t t c các nư c có th t o công ăn vi c làm cho m t s lư ng l n ngư i lao ng. nhi u nư c trên th gi i, k c các nư c phát tri n, DNNVV là nơi t o ra nhi u vi c làm nh t (xem ph l c 2). Khi các DNNVV phát tri n s t o nhi u cơ h i tăng vi c làm, thu hút lao ng và gi m t l th t nghi p trong n n kinh t , qua ó góp ph n gi i quy t các v n xã h i mang l i l i ích cho c ng ng dân cư k c ngư i th t nghi p, ph n và ngư i tàn t t. V i tính ch t s n xu t nh , chi phí t o ra m t ch làm vi c th p, các DNNVV Vi t Nam có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o ra và tăng thêm vi c làm cho n n kinh t , góp ph n gi m t l th t nghi p và n nh xã h i b ng cách thu hút nhi u lao ng v i chi phí th p và ch y u b ng v n c a dân. * Nâng cao thu nh p c a dân cư góp ph n xóa ói gi m nghèo, th c hi n công b ng xã h i Vi t Nam là m t nư c nông nghi p, năng su t c a n n s n xu t xã h i cũng như thu nh p c a dân cư th p. Thu nh p c a dân cư nông thôn ch y u
- 15 d a vào n n nông nghi p thu n nông. Vi c phát tri n các DNNVV thành th cũng như nông thôn là m t trong các bi n pháp cơ b n góp ph n tăng nhanh thu nh p c a các t ng l p dân cư. Thông qua vi c phát tri n các DNNVV, lao ng nông thôn s ư c thu hút vào các DN nh ó mà thu nh p c a dân cư ư c a d ng hóa và nâng cao. Cu c s ng c a ngư i dân nông thôn s n nh hơn và m c s ng c a dân cư s ư c nâng cao góp ph n xóa ói gi m nghèo, gi m kho ng cách v thu nh p gi a các t ng l p dân cư và tưng m c công b ng trong n n kinh t . Hơn n a, do có tính năng ng và linh ho t, khi các DNNVV phát tri n s t o i u ki n phát huy l i th c a m i vùng, phát tri n các ngành và các khu công nghi p t o i u ki n gi m b t kho ng cách gi a các vùng trên toàn qu c, xóa b m c chênh l ch v thu nh p r t l n gi a các vùng dân cư. * T o i u ki n phát tri n các tài năng kinh doanh Ngoài các vai trò như ã nói trên, các DNNVV Vi t Nam còn có vai trò trong vi c phát tri n các tài năng kinh doanh. Trong nhi u năm qua, i ngũ cán b kinh doanh ã g n nhi u v i cơ ch bao c p, chưa có kinh nghi m làm vi c trong n n kinh t th trư ng. S phát tri n c a các DNNVV có tác d ng ào t o, ch n l c và th thách i ngũ doanh nhân. S ra i c a các DNNVV làm xu t hi n r t nhi u tài năng trong kinh doanh, ó là các doanh nhân thành t bi t cách làm giàu cho b n thân mình và xã h i. B ng s tôn vinh nh ng doanh nhân gi i, kinh nghi m qu n lý c a h s ư c nhân ra và truy n bá t i nhi u cá nhân trong xã h i dư i nhi u kênh thông tin khác nhau, qua ó s t o ra nhi u tài năng m i cho t nư c. V i khía c nh như v y, DNNVV có vai trò không nh trong vi c ào t o l p doanh nhân m i Vi t Nam cũng như các nư c trên th gi i.
- 16 1.1.4 Môi trư ng th ch phát tri n DNNVV Môi trư ng th ch phát tri n DNNVV ư c hi u g m h th ng lu t pháp, các chính sách c a chính ph và h th ng các th t c hành chính liên quan tr c ti p và gián ti p n ho t ng kinh doanh c a các DNNVV. Như v y, môi trư ng th ch phát tri n DNNVV bao g m các y u t ch quan, do chính các cơ quan nhà nư c t ra h tr , qu n lý và phát tri n các DNNVV trong n n kinh t . T i các nư c ang phát tri n hay ang trong quá trình chuy n i sang kinh t th trư ng, v n môi trư ng th ch n i lên hơn và có ý nghĩa quan tr ng hơn so v i các nư c phát tri n hay các nư c ã có n n kinh t th trư ng tương i phát tri n do các nguyên nhân như tình tr ng thi u lu t pháp; tính không ng b , mâu thu n và không minh b ch c a lu t pháp; hay do tình tr ng th c hi n pháp lu t không nghiêm, không úng, tuỳ ti n, ho c không th c hi n... Th c t Vi t Nam trong nh ng năm qua cho th y v n t ol pm t môi trư ng th ch thu n l i cho DN óng m t vai trò c bi t quan tr ng góp ph n vào s tăng trư ng và phát tri n c a khu v c DNNVV mà i n hình là s ra i c a Lu t DN năm 2000 và ngh nh 90/2001/N -CP ngày 23/11/2001 c a chính ph v tr giúp phát tri n DNNVV. Nh ng n l c c a nhà nư c và các cơ quan chính ph , cũng như c a các t ch c có liên quan ã t o ra nh ng chuy n m nh m trong cơ ch , chính sách và th t c hành chính theo hư ng tôn tr ng các quy lu t th trư ng hơn, thông thoáng hơn và t do hơn. Trong b i c nh kinh t th trư ng trong nư c và s h i nh p vào kinh t khu v c và qu c t , bên c nh môi trư ng th ch phát tri n DNNVV, các y u t khách quan khác cũng ngày càng có cơ h i tác ng tr c ti p n ho t ng s n xu t kinh doanh c a DNNVV. Tình tr ng lên xu ng t bi n c a giá c hàng hoá và d ch v , các hàng rào thương m i qu c t dư i nhi u hình
- 17 th c, s b t n v chính tr và xã h i, b nh d ch và thiên tai… luôn là các y u t th t khó lư ng i v i DNNVV. Chính trong b i c nh ó, s nhanh nh y trong các chính sách c a chính ph s giúp DN ph n nào kh c ph c ư c các h u qu x u do các y u t b t ng ó gây ra cho ho t ng s n xu t kinh doanh c a DNNVV . Như v y, vai trò c a môi trư ng th ch phát tri n DNNVV, bao g m h th ng lu t pháp và các chính sách c a nhà nư c là r t quan tr ng, òi h i m b o tính bình ng, thông thoáng, minh b ch và hi u l c cao, nh m góp ph n t o m t môi trư ng kinh doanh thu n l i cho các DNNVV. 1.2 H i nh p kinh t qu c t : cơ h i và thách th c i v i vi c phát tri n DNNVV 1.2.1 H i nh p kinh t qu c t [44], [56] H i nh p kinh t qu c t tr thành xu hư ng v n ng khách quan c a th gi i. Tr i qua quá trình phát tri n lâu dài c a s n xu t và trao i, v i k t qu t ng h p c a nhi u y u t , nhi u lĩnh v c mà con ngư i ho t ng ã ưa nv n tr ng tâm c a i s ng xã h i là hình thành n n kinh t th gi i. V n tr c ti p nh t hi n nay là l c lư ng s n xu t c a th gi i ã có bư c phát tri n vư t b c. T ngư i lao ng n công c s n xu t và v t li u u có bư c phát tri n m i, khi n cho năng su t, ch t lư ng, hi u qu kinh t ngày càng cao. Th k 20, s n xu t v t ch t t o ra c a c i g p 15 l n th k 19 và l n hơn toàn b kh i lư ng c a c i v t ch t c a 2000 năm trư c c ng l i. i u này cho th y ho t ng kinh t trong giai o n hi n nay phát tri n m nh m và r ng l n như th nào. Tính ch t và trình xã h i hóa c a l c lư ng s n xu t ngày càng cao ã và ang ti p t c phá v rào c n gi a các qu c gia, giao lưu kinh t ang m r ng trên quy mô toàn c u. N n kinh t th gi i ch có th hình thành và ho t ng hi u qu trên cơ s trình dân trí và trình ngư i lao ng ư c nâng cao. Trình nh n
- 18 th c và năng l c t ch c qu n lý i u hành s n xu t, phân công lao ng xã h i ư c m r ng trên quy mô toàn th gi i. N n kinh t th gi i ang thay i nhanh chóng v i m t s c trưng cơ b n như sau: - M t là, s phát tri n chưa t ng có c a phân công lao ng qu c t và công ty xuyên qu c gia. M t trong nh ng l c lư ng thúc y quá trình phân công lao ng qu c t theo chi u sâu là các công ty xuyên qu c gia. t nt i và phát tri n trong c nh tranh qu c t , các công ty xuyên qu c gia ã th c hành phương châm kinh doanh là l y th gi i làm công xư ng, các nư c làm kho hàng, thông qua vi c phân công qu c t phát huy ưu th c a mình. - Hai là, t c tăng trư ng c a m u d ch qu c t cao hơn t c tăng trư ng kinh t . - Ba là, quy mô lưu ng v n qu c t tăng lên nhanh chóng. Lưu thông qu c t v ngu n v n t t i quy mô chưa t ng có. - B n là, các lĩnh v c h p tác kinh t trên th gi i không ng ng ư c m r ng. H p tác kinh t ư c m r ng v m u d ch, u tư n vi c chuy n như ng và b o h s h u công nghi p (trí tu ), chuy n d ch s c lao ng u tr thành nh ng n i dung quan tâm trong h p tác kinh t th gi i. i h i IX c a ng C ng s n Vi t nam ã xác nh: “H i nh p kinh t qu c t là xu th khách quan, lôi cu n các nư c, bao trùm h u h t các lĩnh v c, v a thúc y h p tác v a tăng s c ép c nh tranh và tính tùy thu c l n nhau. Quan h song phương và a phương gi a các qu c gia ngày càng sâu r ng c trong kinh t và văn hóa và b o v môi trư ng, phòng ch ng thiên tai và các i d ch...Các công ty xuyên qu c gia ti p t c c u trúc l i, hình thành nh ng t p oàn kh ng l chi ph i nhi u lĩnh v c kinh t . H i nh p kinh t qu c t là m t quá trình v a h p tác phát tri n v a u tranh r t ph c t p, c bi t là u tranh c a các nư c ang phát tri n b o v l i ích c a mình vì
- 19 m t tr t t kinh t công b ng, ch ng l i nh ng áp t phi lý c a các cư ng qu c kinh t , các công ty xuyên qu c gia. i v i Vi t Nam, quá trình h i nh p kinh t qu c t trong th i gian t i ư c nâng lên m t bư c m i, g n v i th c hi n các cam k t qu c t , òi h i chúng ta ph i ra s c nâng cao hi u qu , s c c nh tranh và kh năng c l p t ch c a n n kinh t , tham gia có hi u qu vào phân công lao ng qu c t ”. Quá trình h i nh p kinh t qu c t òi h i Chính ph ph i ch ng i m i phương pháp lãnh o, i u hành, i m i toàn di n n n hành chính qu c gia nh m xây d ng m t môi trư ng th ch thông thoáng và phù h p v i thông l qu c t . Các DN c n ch ng i m i quy trình công ngh , ào t o ngu n nhân l c nâng cao năng l c c nh tranh, t n d ng các cơ h i do quá trình h i nh p t o ra. Trong quá trình ch ng h i nh p kinh t qu c t , c n chú tr ng phát huy l i th , nâng cao ch t lư ng, hi u qu , không ng ng nâng cao năng l c c nh tranh và gi m d n hàng rào b o h . Nâng cao hi u qu h p tác v i các nư c. H p 1-1. Các m c trong h i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam 1986 Ngh quy t ih i ng l n th VI, m ư ng cho chính sách m c a và h i nh p 1992 Quan sát viên c a ASEAN 1995 Thành viên chính th c c a ASEAN 1996-2006 Th c hi n l trình AFTA 1998 Thành viên c a APEC 2000 Hi p nh thương m i Vi t-M ư c ký k t 2005 D ki n tr thành thành viên WTO Ngu n: Toàn c u hoá và tác ng i v i s h i nh p c a Vi t Nam NXB Th gi i, 2003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam
0 p | 396 | 97
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaixia trong qua trình hội nhập kinh tế quốc tế - thực trạng, kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 365 | 77
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển các khu kinh tế - quốc phòng ở Việt Nam hiện nay
0 p | 253 | 70
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam
0 p | 211 | 53
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kết quả hoạt động của các đoàn kinh tế quốc phòng
211 p | 130 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của nhà nước đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đài Loan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (thời kỳ 1961-2003) - Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 251 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước Châu Á và giải pháp cho Việt Nam
0 p | 135 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam
0 p | 179 | 19
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam
27 p | 86 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn