Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh - quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu - Tiểu Khu 1
lượt xem 17
download
Đề tài "Lập hồ sơ thanh - quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu - Tiểu Khu 1" trình bày cơ sở lý luận về thanh, quyết toán công trình, giới thiệu Công ty cổ phần xây dựng Central và công trình 16 căn mẫu - Tiểu khu 1 dự án Meyhomes Capital; lập hồ sơ thanh, quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu – Tiểu khu 1 dự án Meyhomes Capital.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh - quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu - Tiểu Khu 1
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP HỒ SƠ THANH- QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: 16 CĂN MẪU-TIỂU KHU 1 Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Huỳnh Thị Yến Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trúc Anh MSSV: 1754020072 Lớp: KX17 TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận với đề tài “Lập hồ sơ thanh- quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1” là công trình nghiên cứu cá nhân của em trong thời gian qua và trao đổi với giảng viên hướng dẫn là Cô Th.S Huỳnh Thị Yến Thảo – giảng viên của trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. HCM. Em xin cam đoan rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu độc lập của riêng em. Trong quá trình làm bài em có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép từ bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào và tuần thủ thực hiện đúng các quy trình khi nghiên cứu đề tài. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Anh
- LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm học tại trường với kiến thức tích lũy cùng với thời gian nghiên cứu em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài Lập hồ sơ thanh- quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Kinh tế vận tải Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã quan tâm, dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho chúng em suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô Th.S Huỳnh Thị Yến Thảo giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn này. Thông qua luận văn em xin cảm ơn đến Công ty cổ phần xây dựng Central, nơi đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian em nghiên cứu và thực hiện đề tài. Do thời gian có hạn cùng với khả năng của một sinh viên như chúng em đang còn nhiều hạn chế nên luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý chân tình của quý thầy cô để em có thể học hỏi và ngày càng tiến bộ hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Anh
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH, QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH .......... 2 1.1. Tổng quan về hợp đồng xây dựng ....................................................................... 2 1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng ....................................................................... 2 1.1.2. Phân loại ợp đồng xây dựng........................................................................... 2 1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng ......................................... 6 1.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng ........................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm: ....................................................................................................... 7 1.2.2. Căn cứ lập hồ sơ thanh toán: ......................................................................... 7 1.2.3. Nguyên tắc thanh toán.................................................................................... 7 1.2.4. Thanh toán tạm ứng hợp đồng....................................................................... 9 1.2.5. Hồ sơ thanh toán của hợp đồng trọn gói. .................................................... 10 1.2.6. Thời hạn thanh toán ..................................................................................... 11 1.3. Quyết toán hợp đồng xây dựng .......................................................................... 12 1.3.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 12 1.3.2. Căn cứ quyết toán: ........................................................................................ 12 1.3.3. Nguyên Tắc quyết toán: ................................................................................ 12 1.3.4. Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng .......................................................... 13 1.3.5. Khối lượng công việc phát sinh.................................................................... 14 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CENTRAL VÀ CÔNG TRÌNH 16 CĂN MẪU- TIỂU KHU 1 DỰ ÁN MEYHOMES CAPITAL ....... 15 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần central. ....................................................... 15 2.1.1. Thông tin chung................................................................................................ 15 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:.................................................................................. 16 2.1.3. Quá trình hình thành phát triển doanh nghiệp............................................... 17 2.1.4. Các công trình đã thực hiện ............................................................................. 18 2.1.5. Quy trình thanh quyết toán của công ty .......................................................... 20 2.1.6. Quy trình nghiệm thu của công ty ................................................................... 22 2.2. Giới thiệu khái quát về công trình dự án Khu nhà ở Đông Nam (52 căn nhà phố lô P5) ........................................................................................................................ 23 2.2.1. Căn cứ pháp lý của dự án ................................................................................. 23 2.2.2. Thông tin chung của dự án .............................................................................. 24 2.2.3. Tiến độ của dự án ............................................................................................. 24
- 2.2.4. Tổng quan về hợp đồng thi công xây dựng: .................................................... 25 2.2.4.1. Các bên tham gia hợp đồng: ........................................................................ 25 2.2.4.2 . Nội dung công việc: ....................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ THANH, QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 16 CĂN MẪU – TIỂU KHU 1 DỰ ÁN MEYHOMES CAPITAL ........................................................................................................................... 32 3.1.1. Hồ sơ thanh toán............................................................................................... 32 3.1.2. Hồ sơ quyết toán. .............................................................................................. 33 3.2. Kế hoạch thanh, quyết toán. .................................................................................... 34 3.2.1. Kế hoạch tiến độ, khối lượng Cv ...................................................................... 34 3.2.2. Kế hoạch thanh, quyết toán. ............................................................................. 41 3.3. Lập hồ sơ thanh toán đợt 2 .................................................................................... 44 3.3.1. Tài liệu lập hồ sơ............................................................................................... 44 3.3.1.1 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn ..................................... 44 3.3.1.2 Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thanh giai đoạn ............................................. 47 3.3.1.3 Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công .................................. 49 3.3.1.4 Thư đề nghị thanh toán .................................................................................... 53 3.3.1.5. Bảng tổng hợp giá trị khối lượng thực hiện .................................................... 54 3.3.1.6. Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán ................................................................ 65 3.3.1.7. Biên bản nghiệm thu khối lượng xây dựng..................................................... 67 3.4. Lập hồ sơ thanh toán đợt 04 .................................................................................. 87 3.4.1. Tài liệu lập hồ sơ............................................................................................... 87 3.4.2. Hồ sơ thanh toán đợt 04 ................................................................................... 88 3.4.2.1. Phụ lục phát sinh ............................................................................................. 88 3.4.2.2 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn. ....................................... 125 3.4.2.3 Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thanh giai đoạn ...................................... 127 3.4.2.4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công...................................... 129 3.4.2.5. Thư đề nghị thanh toán ................................................................................. 133 3.4.2.6. Bảng tổng hợp giá trị khối lượng thực hiện .................................................. 134 3.4.2.7. Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán .............................................................. 143 3.4.2.8 Biên bản nghiệm thu khối lượng xây dựng.................................................... 146 3.4.3. Tổng hợp các đợt thanh toán ......................................................................... 158 3.5. Lập hồ sơ quyết toán công trình .......................................................................... 159 3.5.1. Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành quyết toán............................. 160 3.5.2.Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng .................................... 185
- 3.5.3. Giấy đề nghị quyết toán................................................................................. 188 3.5. Nhận xét ................................................................................................................. 190
- LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng luôn là hoạt động rất quan trọng của các quốc gia, nhất là các quốc gia đang trong quá trình hội nhập và phát triển nên đã thu hút được đông đảo các nhà đầu tư trong nước cũng như ngoài nước, hàng loạt các dự án đầu tư trong tất cả các lĩnh vực như: xây dựng, giao thông, thủy lợi,… đã được triển khai. Sự đảm bảo về các mặt như: lợi nhuận, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường,... là thước đo cho sự thành công của một dự án xây dựng đối với nhà thầu thi công. Một trong những yếu tố quyết định sự thành công đó là Quản lý hợp đồng, Thanh quyết toán trong xây dựng đóng vai trò rất quan trọng, nó đảm bảo tính minh bạch cho toàn bộ công việc đã triển khai, việc thanh quyết toán được xét duyệt đồng nghĩa với việc công ty thanh toán được các khoản thù lao, chi phí cho công trình và kiểm soát được lợi nhuận của công trình.. Để nhận được tiền từ các đợt thanh toán này thì việc lập hồ sơ thanh quyết toán cần làm rất nhiều việc như: ❖ Đọc và xem xét hợp đồng xây lắp do hai bên Chủ đầu tư - Nhà thầu đã ký kết. ❖ Tính toán khối lượng mỗi đợt thanh toán rõ ràng và chi tiết xem có thay đổi hay chênh lệch gì với khối lượng trong hồ sơ mời thầu hay không. Nếu có chênh lệch thì cần phải giải trình rõ ràng với Chủ đầu tư nếu chủ đầu tư yêu cầu. ❖ Xem xét cân nhắc lại các khoản khối lượng phát sinh trong quá trình thi công. ❖ Xem xét kỹ các điều khoản liên quan đến thanh quyết toán trong hợp đồng giữa hai bên Chủ đầu tư – Nhà thầu đã ký để lập hồ sơ thanh quyết toán đúng yêu cầu. ❖ Căn cứ vào biên bản nghiệm thu được Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám giám phê duyệt để lập hồ sơ thanh quyết toán. ❖ Luôn phải chuẩn bị giải trình khi có yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhận thấy tầm quan trọng của việc lập hồ sơ thanh quyết toán với doanh nghiệp xây dựng hiện nay nên em chọn đề tài “Lập hồ sơ thanh- quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1” để làm luận văn tốt nghiệp. 1
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH, QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH 1.1. Tổng quan về hợp đồng xây dựng 1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng Theo điều 2 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng thì: Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư, là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu. Nhà thầu chính là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư xây dựng. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.[1] 1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng Theo điều 3 của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP có sửa đổi bổ sung của Nghị định Số 50/2021/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng có các loại hợp đồng xây dựng.[1] 1.1.2.1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: ❖ Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư. 2
- ❖ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. ❖ Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng công trình. 3
- ❖ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng. ❖ Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là hợp đồng xây dựng để thực hiện các gói thầu và có giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi của hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. ❖ Các loại hợp đồng xây dựng khác. 1.1.2.2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau ❖ Hợp đồng trọn gói. - Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. - Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình.. ❖ Hợp đồng theo đơn giá cố định. - Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. - Đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng ❖ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. 4
- - Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. - Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng. ❖ Hợp đồng theo thời gian. - Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí có liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: chi phí đi lại, phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.. ❖ Hợp đồng theo giá kết hợp: - Hợp đồng theo chi phí cộng phí là hợp đồng có loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng. ❖ Hợp đồng theo chi phí cộng phí là hợp đồng có giá hợp đồng chưa xác định được giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên chỉ thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận do chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc và chi phí trực tiếp để thực hiện các công việc của hợp đồng. ❖ Hợp đồng xây dựng khác. 1.1.2.3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: ❖ Hợp đồng thầu chính: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. 5
- ❖ Hợp đồng thầu phụ: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. ❖ Hợp đồng giao khoán nội bộ: là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức. ❖ Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. 1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng Theo điều 6 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng: Hợp đồng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Người tham gia ký kết hợp đồng là người có đủ năng lực hành vi dân sự Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký bởi người đại diện theo đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật. Thời điểm có hiệu lực hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng: Hợp đồng xâu dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết các tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định pháp luật khác có liên quan. Các cơ quan nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung của hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, không xâm phạm đến quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng. 6
- 1.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng 1.2.1. Khái niệm: Trong hoạt động xây dựng luôn mang những đặc thù, trong đó những đặc trưng về khối lượng lớn, thời gian dài, số vốn lớn là những vấn đề không thể tránh khỏi. Vì vậy, khi một công trình được thực hiện, trong hợp đồng xây dựng sẽ đưa ra từng đợt để thanh toán cho từng khối lượng đã được thực hiện. Thanh toán hợp đồng là việc xác định giá trị của các đợt thanh toán trong giai đoạn thi công được quy định trong hợp đồng để bên giao thầu thanh toán số tiền tương ứng cho bên nhận thầu khi đã hoàn tất các yêu cầu đã thỏa thuận. 1.2.2. Căn cứ lập hồ sơ thanh toán: a) Theo quan hệ giữa các chủ thể tham gia: - Thanh toán giữa chủ đầu tư và nhà nước. - Thanh toán giữa chủ đầu tư với nhà thầu xây dựng. - Thanh toán giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu phụ b) Theo hình thức hợp đồng thực hiện: - Thanh toán theo hợp đồng xây dựng: áp dụng đối với hình thức đấu thầu và chỉ định nhà thầu xây dựng. - Thanh toán theo hợp đồng giao khoán: áp dụng đối với hình thức tự thực hiện xây dựng thông qua hợp đồng giao khoán công việc. 1.2.3. Nguyên tắc thanh toán Điều 19 Nghị định số 37/NĐ-CP có quy định về một số nguyen tắc trong thanh toán hợp đồng xây dựng: a) Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa thuận trong hợp đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp bổ sung công việc chưa có trong hợp đồng. - Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. - Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng quy định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để 7
- xác định chất lượng sản phẩm,…) thì có thể tạm thanh toán. Khi đã đủ điều kiện để xác định giá trị thanh toán thì bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng quy định. - Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thảo thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không đòi hỏi có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. - Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoành thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng phần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. - Đối với hợp đồng theo thời gian làm việc thanh toán được quy định như sau: - Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho các chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ). - Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức thanh toán quy định trong hợp đồng. - Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, việc thanh toán phải thực hiện tương ứng với quy định về thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định của từng loại hợp đồng. - Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng thực hiện theo các thỏa thuận hợp đồng hoặc thảo thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. - Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy mô và tính chất của từng hợp đồng. Thời hạn thanh toán không được kéo dài quá 14 ngày làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận trong hợp đồng và được quy định cụ thể như sau: - Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của bên nhận thầu, bên giao thầu phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán. Trong 8
- thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của bên giao thầu, ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán phải chuyển đủ giá trị của lần thanh toán đó cho bên nhận thầu. - Nghiêm cấm bên giao thầu không thanh toán đầy đủ hoặc không đúng thời hạn theo các thỏa thuận trong hợp đồng cho bên nhận thầu.[1] 1.2.4. Thanh toán tạm ứng hợp đồng Theo điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về hợp đồng xây dựng và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định: Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận. Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính Phủ. Mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau: ❖ Đối với hợp đồng tư vấn: - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng. 9
- - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng. ❖ Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình: - 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng. - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng. - 20% giá trị hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng. ❖ Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng. ❖ Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với các mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng. ❖ Tiền tạm tứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng ký kết. ❖ Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký. ❖ Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu phải dự trữ theo mùa thì bên giao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng. 1.2.5. Hồ sơ thanh toán của hợp đồng trọn gói. Theo Khoản 2 Điều 96 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu: Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận, bao gồm các tài liệu sau: - Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực 10
- hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết; - Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; - Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu 1.2.6. Thời hạn thanh toán Theo Khoản 10 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng có quy định về thời hạn thanh toán hợp đồng xây dựng: Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy mô và tính chất từng hợp đồng. Thời hạn thanh toán không được kéo dài quá 14 ngày làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận trong hợp đồng và được quy định cụ thể như sau: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của bên giao thầu, ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán phải chuyển đủ giá trị của lần thanh toán đó cho bên nhận thầu. Đối với các hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngoài thời hạn thanh toán thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế. Khi thỏa thuận về thời hạn thanh toán các bên phải căn cứ các quy định của Điều ước quốc tế và quy trình thanh toán vốn đầu tư theo quy định của pháp luật để thỏa thuận trong hợp đồng cho phù hợp. 1.2.7. Quy trình thanh toán ❖ Định kỳ các cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý thi công công trình kết hợp nhà thầu phải báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng, lắp đặt công trình và khối lượng công việc đạt được trình lên lãnh đạo. 11
- ❖ Trong quá trình giám sát khi nhà thầu hoàn thành công việc xây dựng bộ phận, giai đoạn thi công xây dựng, phải chủ trì tổ chức tiến hành nghiệm thu các công việc. Dựa trên căn cứ hồ sơ thiết kế được duyệt. Yêu cầu tư vấn giám sát tiến hành nghiệm thu khối lượng thi công và nghiệm thu thanh toán theo từng giai đoạn ❖ Hồ sơ được giám đốc dự án ký duyệt, sau đó chuyển qua cho chủ đầu tư xem xét nếu hồ sơ thanh toán đạt yêu cầu đúng như quy định thì Chủ đầu tư sẽ hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán đến cơ quan cấp phát vốn trong vòng 7 ngày. Nếu hồ sơ thanh toán không đạt yêu cầu và có điều bất hợp lý sẽ chuẩn bị Chủ đầu tư trả lại. 1.3. Quyết toán hợp đồng xây dựng 1.3.1. Khái niệm: Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. 1.3.2. Căn cứ quyết toán: ❖ Hợp đồng, hồ sơ bản vẽ hoàn công, bàn giao mặt bằng, biên bản nghiệm thu (đã có chữ ký của người đại diện). ❖ Biên bản khối lượng phát sinh (nếu có) so với khối lượng thiết kế được duyệt. ❖ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; đơn giá, thành tiền để quyết toán với chủ đầu tư 1.3.3. Nguyên Tắc quyết toán: ❖ Việc quyết toán dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vốn đầu tư. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ thanh toán.. ❖ Công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng phải thực hiện quyết toán dự án đầu tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, người quyết định đầu tư phê duyệt quyết toán dự án đầu tư trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt. Thời hạn quyết toán dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Chính phủ. 12
- ❖ Bên nhận thầu có trách nhiệm quyết toán hợp đồng xây dựng với bên giao thầu phù hợp với loại hợp đồng và hình thức giá hợp đồng áp dụng. Nội dung quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng. ❖ Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận. Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước, thời hạn quyết toán hợp đồng không vượt quá 60 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mô lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày. 1.3.4. Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng Theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng thì: Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau: ❖ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng. ❖ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu. ❖ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng. ❖ Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong từng hợp đồng. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 quy định: thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận. Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước, thời hạn quyết toán hợp đồng không vượt quá 60 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công 13
- việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mô lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày. 1.3.5. Khối lượng công việc phát sinh Khối lượng công việc phát sinh là những khối lượng phát sinh thêm trong quá trình thi công của nhà thầu ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký. Khối lượng phát sinh có đơn giá trong hợp đồng: Tiến hành bổ sung phụ lục hợp đồng đối với những công việc đã có đơn giá trong hợp đồng chỉ tăng thêm về khối lượng và thanh toán. Trường hợp phát sinh khối lượng hạng mục mới, hoặc khối lượng phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng: phải được sự cho phép của ban quản lý dự án, lập Thiết kế - Dự toán điều chỉnh, bổ sung, phê duyệt điều chỉnh bổ sung, thỏa thuận ký hợp đồng điều chỉnh bổ sung và làm thủ tục tiếp theo trước khi nghiệm thu thanh toán và sau khi được nghiệm thu và phê duyệt sẽ đưa vào hồ sơ yêu cầu thanh toán. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
45 p | 612 | 272
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 425 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 947 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 185 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 349 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 363 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 122 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 80 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Chính sách ngoại thương và quan hệ ngoại thương giữa Việt Nam và Canada
95 p | 223 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 172 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 34 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 55 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 36 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 23 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 23 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 24 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 20 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn