Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý hợp đồng và thanh - quyết toán công trình xây dựng mới trường tiểu học Phan Huy Ích (giai đoạn 02) hạng mục thi công xây dựng - thiết bị công trình (bao gồm dự phòng phí)
lượt xem 32
download
Luận văn "Quản lý hợp đồng và thanh - quyết toán công trình xây dựng mới trường tiểu học Phan Huy Ích (giai đoạn 02) hạng mục thi công xây dựng - thiết bị công trình (bao gồm dự phòng phí)" đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán, nắm rõ quy trình quản lý hợp đồng xây dựng, lập hồ sơ thanh toán, quyết toán công trình xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý hợp đồng và thanh - quyết toán công trình xây dựng mới trường tiểu học Phan Huy Ích (giai đoạn 02) hạng mục thi công xây dựng - thiết bị công trình (bao gồm dự phòng phí)
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG -------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN HUY ÍCH (GIAI ĐOẠN 02) - HẠNG MỤC THI CÔNG XÂY DỰNG + THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH (BAO GỒM DỰ PHÒNG PHÍ) NGÀNH: KINH TẾ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ XÂY DỰNG GVHD : THS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH SVTH : PHẠM THỊ MỸ DUYÊN MSSV : 1854020017 LỚP : KX18A ĐTL : 3.08 KHÓA : 2018-2022 Thành Phố Hồ Chí Minh tháng 08 năm 2022 i
- Khoa: KINH TẾ VẬN TẢI Bộ môn: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): Họ và tên: Phạm Thị Mỹ Duyên MSSV: 1854020017 Lớp: KX18A Ngành : Kinh tế xây dựng Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng 2. Tên đề tài : Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình Xây dựng mới Trường Tiểu học Phan Huy Ích (Giai đoạn 2) – Hạng mục thi công xây dựng + thiết bị công trình (bao gồm dự phòng phí) 3. Các dữ liệu ban đầu : Hồ sơ tài liệu về hợp đồng và các tài liệu liên quan đến thanh quyết toán; Hồ sơ năng lực doanh nghiệp; Các văn bản pháp luật về quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng.. 4. Các yêu cầu chủ yếu : Xác định mục tiêu, phương hướng, nội dung nghiên cứu đề tài; Tìm hiểu, hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài; Thuyết minh, tính toán, quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán. 5. Kết quả tối thiểu phải có: Trình bày cơ sở lý luận về quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán; Phân tích, nhận xét quản lý hợp đồng; Lập hồ sơ thanh quyết toán. Ngày giao đề tài: 30/05/2022 Ngày nộp báo cáo: 20/07/2022 TP. HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) ii
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Th.s Hồng Nguyễn Phi Anh là người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu bài luận văn này. Thầy là người đã giúp tôi đưa ra những ý tưởng, đánh giá, kiểm tra sự phù hợp cho bài luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà chúng tôi nhận được sẽ là hành trang giúp chúng tôi vững bước trong tương lai. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên để động viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp em hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong khả năng cho phép của bản thân. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình làm bài. Tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và cùng toàn thể các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người. Phạm Thị Mỹ Duyên, ngày tháng năm 2022 iii
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài luận văn này là của riêng tôi và được sự hướng dẫn của Ths. Hồng Nguyễn Phi Anh. Với các nội dung tìm hiểu, đánh giá kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Các số liệu trong các bảng biểu là các tài liệu tôi tìm kiếm có số liệu rõ ràng giúp cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tôi thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo tại phụ lục. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào trong bài luận văn này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 iv
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................5 1.1 Khái quát về hợp đồng và quản lý hợp đồng xây dựng ...............................5 1.1.1 Khái niệm hợp đồng xây dựng ............................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng xây dựng .......................................................... 5 1.1.3 Nguyên tắc ký kết và thực hiện hợp đồng ............................................. 6 1.1.4 Phân loại hợp đồng xây dựng ................................................................. 7 1.1.5 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng ............................................................ 10 1.1.6 Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng ............................... 12 1.1.7 Căn cứ để ký kết hợp đồng xây dựng ................................................ 13 1.1.8 Biểu mẫu của hợp đồng xây dựng ........................................................ 14 1.1.9 Nội dung về quản lý hợp đồng xây dựng ............................................. 15 1.1.9.1 Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng ................................................16 1.1.9.2 Quản lý về chất lượng .......................................................................17 1.1.9.4 Quản lý về ATLĐ, VSMT và PCCN ...............................................18 1.1.9.5 Quản lý điều chỉnh hợp đồng ...........................................................20 1.1.9.6 Các nội dung khác của hợp đồng ....................................................21 1.2 Thanh quyết toán trong hợp đồng xây dựng...............................................23 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 23 1.2.1.1 Thanh toán hợp đồng xây dựng .......................................................23 1.2.1.2 Quyết toán hợp đồng xây dựng........................................................23 1.2.2 Nguyên tắc thanh quyết toán công trình xây dựng ............................ 23 1.2.3 Quy định về thanh quyết toán công trình ........................................... 24 1.2.4 Các căn cứ hiện hành để lập hồ sơ thanh quyết toán......................... 25 1.2.5. Thành phần của hồ sơ thanh quyết toán ............................................ 25 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, thanh quyết toán ..... 28 1.2.6.1 Các nhân tố chủ quan .......................................................................28 1.2.6.2 Nhân tố khách quan ..........................................................................28 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU THI CÔNG VÀ DỰ ÁN XÂY DỰNG MỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN HUY ÍCH (GIAI ĐOẠN i
- 02)..............................................................................................................................30 2.1 Giới thiệu về Nhà thầu thi công ....................................................................30 2.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 30 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 30 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính ............................................................ 32 2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà thầu .................................................... 33 2.1.5 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban ............................................ 33 2.1.6 Năng lực công ty ................................................................................... 35 2.1.6.1 Máy móc thiết bị................................................................................35 2.1.5.2. Nhân sự .............................................................................................37 2.1.5.3. Tình hình tài chính...........................................................................38 2.1.5.4 Năng lực hành nghề ..........................................................................38 2.1.7 Một số dự án tiêu biểu gần đây ............................................................ 42 2.2. Giới thiệu về công trình Xây dựng mới Trường Tiểu học Phan Huy Ích ...............................................................................................................................44 2.2.1. Giới thiệu chung về công trình ............................................................ 44 2.2.3. Địa điểm xây dựng ................................................................................ 45 2.2.4 Sự cần thiết đầu tư ................................................................................ 46 2.2.3 Tiến độ dự án ......................................................................................... 46 2.3 Giới thiệu về hợp đồng ..................................................................................46 2.3.1 Loại hợp đồng ........................................................................................ 46 2.3.2 Các bên tham gia ký kết........................................................................ 47 2.3.3 Nội dung công việc ................................................................................. 48 2.3.4 Thời gian thực hiện hợp đồng .............................................................. 48 CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .....................................................................49 3.1. Quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng ............................................49 3.2 Quản lý chi phí công trình xây dựng (Nội dung công việc - Khối lượng theo hợp đồng – Đơn giá theo hợp đồng – Đơn giá thực tế chi tiết tham khảo tại phụ lục 2) .........................................................................................................53 3.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng .....................................................58 ii
- 3.3.1 Quản lý chất lượng vật liệu đầu vào .................................................... 58 3.3.2 Quản lý trong quá trình thi công của nhà thầu .................................. 60 3.3.3 Quản lý trong quá trình nghiệm thu ................................................... 60 3.4 Quản lý an toàn lao động, VSMT và PCCN................................................61 3.4.1 Quản lý an toàn lao động ...................................................................... 61 3.4.2 Vệ sinh môi trường ................................................................................ 68 3.4.3 Phòng chống cháy nổ ............................................................................. 70 3.5 Thanh quyết toán hợp đồng xây dựng .........................................................71 3.5.1 Giá trị của hợp đồng, tạm ứng, phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán .............................................................................................................. 71 3.5.2 Các đợt nghiệm thu và thanh toán công trình .................................... 72 3.6 Giải quyết một vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng: .............................................................73 3.7 Kết luận và kiến nghị .....................................................................................76 3.7.1 Kết luận .................................................................................................. 76 3.7.2 Kiến nghị ................................................................................................ 77 iii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Diễn giải 1 ATLĐ An toàn lao động 2 BTCT Bê tông cốt thép 3 CĐT Chủ đầu tư 4 ĐTXD Đầu tư xây dựng 5 HĐ Hợp đồng 6 QLDA Quản lý dự án 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 THCS Trung học cơ sở 9 THPT Trung học phổ thông 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 PCCC Phòng cháy chữa cháy 12 XDCB Xây dựng cơ bản iv
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam được xem là điểm đến của các nhà đầu tư trên thế giới bởi có nhiều tiềm năng phát triển, bình ổn về chính trị, chính sách thông thoáng, mở cửa của Đảng và Nhà Nước. Có nhiều dự án đầu tư trên nhiều lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp, công nghệ, giáo dục…Thực tế cho thấy, có nhiều dự án thành công đem lại sự phát triển cho xã hội. Khi các dự án xây dựng ngày càng tăng về số lượng và quy mô thì việc quản lý cũng trở nên khó khăn, phức tạp hơn, tồn tại nhiều vấn đề trong việc quản lý hợp đồng và thanh quyết toán. Do đó nhiều dự án chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra, khi có vấn đề phát sinh chưa có những giải pháp hiệu quả, việc xử lý còn lúng túng. Vì vậy, việc quản lý thực hiện hợp đồng hợp lý sẽ giúp chủ đầu tư nắm bắt định hướng, cân đối ngân sách và đánh giá thi công công trình chính xác nhất. Đảm bảo hiệu quả đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình bởi nó có ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tiến độ, chất lượng, tính an toàn và chi phí của dự án. Bên cạnh đó, vấn đề thanh quyết toán được thực hiện tốt sẽ giúp ta kiểm soát chặt chẽ về khối lượng, giá trị thực hiện thực tế của công trình được chính xác nhất trong từng đợt thanh toán và quyết toán toàn bộ công trình, từ đó là cơ sở để bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu thuận lợi hơn. Do tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng nêu trên nên em chọn “Quản Lý Hợp Đồng Và Thanh Quyết Toán Công Trình Xây Dựng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán, nắm rõ quy trình quản lý hợp đồng xây dựng, lập hồ sơ thanh toán, quyết toán công trình xây dựng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đánh giá tầm quan trọng của công tác quản lý hợp đồng, phương pháp lập hồ sơ thanh, quyết toán công trình xây dựng. 1
- 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập tài liệu từ cơ quan đang làm việc từ đó sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích đánh giá trong quá trình thi công công trình để làm bài luận văn. Cùng với việc tìm hiểu, thu thập thông tin, học hỏi kinh nghiệm từ nhiều nguồn để phân tích, đánh giá đưa ra các phương pháp hợp lý. 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu Sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu đề tài có thể nắm rõ được quy trình quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh, quyết toán cho chủ đầu tư, nhà thầu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài các phần lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, lời mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, kết cấu chính của luận văn gồm 03 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Khái quát về hợp đồng và quản lý hợp đồng xây dựng 1.1.1 Khái niệm hợp đồng xây dựng 1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng xây dựng 1.1.3 Nguyên tắc ký kết và thực hiện hợp đồng 1.1.4 Phân loại hợp đồng xây dựng 1.1.5 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng 1.1.6. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng 1.1.7. Căn cứ để ký kết hợp đồng xây dựng 1.1.8. Nội dung của hợp đồng xây dựng 1.1.9 Nội dung về quản lý hợp đồng xây dựng 1.1.9.1 Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng 1.1.9.2 Quản lý về chất lượng 1.1.9.3. Quản lý chi phí công trình xây dựng 1.1.9.4. Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ 1.1.9.5 Quản lý điều chỉnh hợp đồng 1.1.9.6 Các nội dung khác của hợp đồng 2
- 1.2 Thanh quyết toán trong hợp đồng xây dựng 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1 Thanh toán hợp đồng xây dựng 1.2.1.2 Quyết toán hợp đồng xây dựng 1.2.2 Nguyên tắc thanh quyết toán công trình xây dựng 1.2.3 Quy định về thanh quyết toán công trình 1.2.4 Các căn cứ hiện hành để lập hồ sơ thanh quyết toán 1.2.5. Thành phần của hồ sơ thanh quyết toán 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, thanh quyết toán 1.2.6.1 Các nhân tố chủ quan 1.2.6.2 Nhân tố khách quan CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU THI CÔNG VÀ DỰ ÁN XÂY DỰNG MỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN HUY ÍCH (GIAI ĐOẠN 02) 2.1 Giới thiệu về Nhà thầu thi công 2.1.1. Giới thiệu chung 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính 2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà thầu 2.1.5 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban 2.1.6 Năng lực công ty 2.1.6.1 Máy móc thiết bị 2.1.5.2. Nhân sự 2.1.5.3. Tình hình tài chính 2.1.5.4 Năng lực hành nghề 2.1.7 Một số dự án tiêu biểu gần đây 2.2. Giới thiệu về công trình Xây dựng mới Trường Tiểu học Phan Huy Ích 2.2.1. Giới thiệu chung về công trình 2.2.3. Địa điểm xây dựng 2.2.4 Sự cần thiết đầu tư 3
- 2.2.3 Tiến độ dự án 2.3 Giới thiệu về hợp đồng 2.3.1 Loại hợp đồng 2.3.2 Các bên tham gia ký kết 2.3.3 Nội dung công việc 2.3.4 Thời gian thực hiện hợp đồng CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 3.1. Quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng 3.2. Quản lý chi phí công trình xây dựng 3.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng 3.3.1 Quản lý chất lượng vật liệu đầu vào 3.3.2 Quản lý trong quá trình thi công của nhà thầu 3.3.3 Quản lý trong quá trình nghiệm thu 3.4 Quản lý ATLĐ, VSMT và PCCN 3.4.1 Quản lý an toàn lao động 3.4.2 Vệ sinh môi trường 3.4.3 Phòng chống cháy nổ 3.5 Thanh quyết toán hợp đồng xây dựng 3.5.1 Giá trị hợp đồng, tạm ứng, phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán 3.5.2 Các đợt nghiệm thu và thanh toán công trình 3.6 Giải quyết một vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý hợp đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng: 3.7 Kết luận và kiến nghị 3.7.1 Kết luận 3.7.2 Kiến nghị 4
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH - QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Khái quát về hợp đồng và quản lý hợp đồng xây dựng 1.1.1 Khái niệm hợp đồng xây dựng Hợp đồng được biết là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia với nhau về quy định, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm về dân sự cùng các điều khoản để thay đổi và chấm dứt chúng. Có nhiều hình thức lập hợp đồng khác nhau như bằng lời nói, văn bản hay hành vi cụ thể trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực. Theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 ta có “Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng được lập ra để các bên thỏa thuận quy định về quyền và nghĩa vụ giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.” Theo đó, các chủ thể tham gia thỏa thuận hợp đồng xây dựng bao gồm: Bên giao thầu: có thể là chủ đầu tư, đơn vị đại diện cho chủ đầu tư, tổng thầu hoặc thầu chính. Bên nhận thầu: có thể là tổng thầu hoặc thầu chính nếu bên giao thầu là chủ đầu tư, bên nhận thầu là thầu phụ khi bên giao thầu là thầu chính hoặc tổng thầu. Bên nhận thầu có thể là liên danh nhà thầu. 1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng dân sự, nhưng nó chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế. Hợp đồng xây dựng thường có khối lượng công việc lớn với quy mô và thời gian thực hiện dài. Nội dung hợp đồng và việc thực hiện thường gắn liền với loại hoạt động xây dựng. Các quyền , nghĩa vụ các chủ thể trong hợp đồng có liên quan đến bên thứ ba. Hợp đồng xây dựng được lập bằng hình thức văn bản, được ký kết bởi đại diện có thẩm quyền trên pháp luật của các bên tham gia. Nếu một bên là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định pháp luật. 5
- 1.1.3 Nguyên tắc ký kết và thực hiện hợp đồng Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm: - Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội; - Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng; - Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng; - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thõa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Đồng thời, Theo Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP còn quy định khi ký kết hợp đồng xây dựng ngoài việc phù hợp với các nguyên tắc đã dẫn thì còn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký kết hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng. Tổng thầu, nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu phụ nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Giá ký hợp đồng không vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo 6
- hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được người có thẩm quyền quy định đầu tư cho phép. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm: - Các bên tham gia hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác; - Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật; - Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. 1.1.4 Phân loại hợp đồng xây dựng Các loại hợp đồng xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP bao gồm: Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư. - Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. - Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. 7
- - Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. - Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. - Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. - Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác. - Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. 8
- - Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng. - Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là hợp đồng xây dựng để thực hiện các gói thầu và có giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi của hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng trọn gói là hợp đồng mà giá hợp đồng không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. - Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng mà giá được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. ” -“ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng mà giá được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. - Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng mà giá được xác định xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. Hợp đồng theo chi phí cộng phí. Hợp đồng xây dựng khác. Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: - Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. 9
- - Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. - Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức. - Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. 1.1.5 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng Điều chỉnh hợp đồng trong xây dựng gồm có điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh đơn giá, điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng và các nội dung khác (nếu có) mà các bên tham gia đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hợp đồng xây dựng chỉ được phép điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Thứ nhất, Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng: Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể về các trường hợp được điều chỉnh khối lượng, phạm vi và trình tự, thủ tục điều chỉnh khối lượng. Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng được quy định đối với từng loại hợp đồng như sau: “ Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Bổ sung những 10
- khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng nhưng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; các khối lượng công việc đã có đơn giá trong hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký) được nghiệm thu. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.” Thứ hai, Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng: Trong hợp đồng xây dựng các bên phải thỏa thuận cụ thể các trường hợp được điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng; trình tự, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh giá hợp đồng; phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại giá hợp đồng, tính chất công việc trong hợp đồng xây dựng. Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau: Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng. "Khi khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán. " "Khi khối lượng thực tế thực hiện tăng hoặc giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán. " Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng. 11
- Thứ ba, Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng Trong hợp đồng xây dựng các bên phải thỏa thuận về các trường hợp được điều chỉnh tiến độ. Trường hợp thời hạn hoàn thành chậm hơn so với tiến độ của hợp đồng, các bên phải xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do chậm tiến độ gây ra. Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp như: "Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác. Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng. Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên nhận thầu gây ra. Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây ra. " Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng theo quy định của hợp đồng xây dựng) thì bên chủ đầu tư và nhà thầu có thể thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định đưa ra giải pháp hợp lý nhất. 1.1.6 Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực về hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng năm 2014; - Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 427 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 951 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 187 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 355 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 365 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2
124 p | 56 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 138 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 97 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 60 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 38 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 175 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 49 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 26 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 27 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 33 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 28 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định
141 p | 28 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 25 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn