intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng gói thầu - Thi công xây dựng công trình - Nâng cấp đường Ninh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

21
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng gói thầu - Thi công xây dựng công trình - Nâng cấp đường Ninh Hòa" tổng hợp lại những lý luận đơn giản nhất về đấu thầu, quy trình, thủ tục của hoạt động đấu thầu và đặt biệt là đấu thầu qua mạng, một số phương pháp, yếu tố ảnh hưởng và sự khác biệt của quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu trực tiếp qua mạng so với trực tiếp không qua mạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng gói thầu - Thi công xây dựng công trình - Nâng cấp đường Ninh Hòa

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG GÓI THẦU: THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG NINH HÒA Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Đan Vân Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trung Tín MSSV: 1854020157 Lớp: QX18 TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2022
  2. Khoa: KINH TẾ VẬN TẢI Bộ môn: KINH TẾ XÂY DỰNG PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo LVTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1) ………………………………MSSV: ………………… Lớp: ………………… (2) ………………………………MSSV: ………………… Lớp: ………………… (3) ………………………………MSSV: ………………… Lớp: ………………… Ngành : ......................................................................................................................... Chuyên ngành : ........................................................................................................................ 2. Tên đề tài : ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 3. Các dữ liệu ban đầu : ............................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 4. Các yêu cầu chủ yếu : ........................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) ............................................................................................................................................. 2) ............................................................................................................................................. 3) ............................................................................................................................................. 4) ............................................................................................................................................. Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là Luận văn tốt nghiệp do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của cô Th.S Đỗ Thị Đan Vân. Các nội dung kết quả thông qua nghiên cứu trong đề tài này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 08 năm 2022 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trung Tín
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1.Hiện trạng – nguyên do chọn đề tài ......................................................................1 2.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .........................................................................1 3.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 4.Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2 5.Kết cấu luận văn ........................................................................................2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG...............................3 1.1.Khái quát chung về đấu thầu .............................................................................3 1.1.1.Khái niệm về đấu thầu: .............................................................................3 1.1.2.Vai trò và nguyên tắc đấu thầu ................................................................3 1.1.3.Các hình thức lựa chọn nhà thầu .............................................................4 1.1.4.Các phương thức lựa chọn nhà thầu .......................................................7 1.1.5.Quy định về thời gian trong đấu thầu .....................................................7 1.1.6.Những yêu cầu cơ bản đối với công tác tổ chức đấu thầu .....................8 1.1.7.Kế hoạch lựa chọn nhà thầu .....................................................................9 1.1.8.Quản lý Nhà nước về hoạt động đấu thầu ............................................10 1.2.Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu xây lắp ( E-HSMT) ................................10 1.2.1.Căn cứ pháp lý ......................................................................................10 1.2.2.Khái niệm và điều kiện lập E-HSMT ....................................................11 1.2.3.Nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (E-HSMT) .........12 1.2.4.Trường hợp sửa đổi làm rõ E-HSMT ....................................................12 1.3.Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (E-HSDT) ..........................................13 1.3.1.Căn cứ pháp lý ......................................................................................13 i
  5. 1.3.2.Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất ...........................13 1.4.Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng ..........................................................14 1.4.1.Khái niệm và từ ngữ viết tắt ...................................................................14 1.4.2.Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu ...................................................................14 1.4.3.Tổ chức lựa chọn nhà thầu .....................................................................15 1.4.4.Đánh giá E- HSDT và xếp hạng .............................................................16 1.4.5.Thương thảo, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: ......................................................................................20 1.4.6.Hoàn thiệt, ký kết hợp đồng: ..................................................................20 1.5.Phân biệt đấu thầu truyền thống và đấu thầu qua mạng ..............................20 1.5.1.Trường hợp áp dụng ...............................................................................20 1.5.2.Lợi ích của đấu thầu qua mạng so với đấu thầu thông thường: .........21 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG NÂNG CẤP ĐƯỜNG NINH HÒA ........................................................................22 2.1.Giới thiệu chung về công trình.........................................................................22 2.2.Nội dung chính của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (E-HSMT) ....................24 2.2.1.Bảng dữ liệu đấu thầu. ............................................................................24 2.2.2.Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT ................................................................28 2.2.3.Các biểu mẫu mời thầu và dự thầu .......................................................41 2.2.4.Yêu cầu về kỹ thuật .................................................................................56 2.2.5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ..............................................................64 CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG ...................69 3.1 Quyết định thành lập tổ tư vấn đấu thầu........................................................69 3.2 Đăng tải dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu ..............................................69 3.3 Lập hồ sơ mời thầu (E-HSMT) .......................................................................69 3.4 Thẩm định hồ sơ mời thầu ...............................................................................69 ii
  6. 3.5 Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu .............................................................70 3.6 Phát hành hồ sơ mời thầu .................................................................................70 3.6.1 Đăng tải thông báo mời thầu ..................................................................70 3.6.2 Mở thầu điện tử ......................................................................................72 3.7 Đánh giá hồ sơ dự thầu (E-HSDT) ..................................................................74 3.7.1 Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT .........................................................74 3.7.2 Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm ...................................................83 3.7.3 Đánh giá về kỹ thuật .............................................................................112 3.7.4 Đánh giá về tài chính .............................................................................141 3.7.5 Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu (E-HSDT) ........................................142 3.7.6 Kết luận và kiến nghị ............................................................................144 3.8 Thư mời đối chiếu tài liệu và thương thảo hợp đồng ..................................144 3.9 Báo cáo kết quả đối chiếu tài liệu ..................................................................147 3.10 Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu .............................147 3.11 Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu ........................................................148 3.12 Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ......................................149 3.13 Thông báo kết quả đấu thầu ........................................................................149 3.14 Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo trúng thầu ......................150 3.14.1 Nhập kết quả đánh giá ........................................................................150 3.14.2 Đăng tải kết quả LCNT, thông báo trúng thầu: ...............................151 3.14.3 Kết quả chọn nhà thầu trúng thầu ....................................................152 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................153 iii
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. “CĐT” : Chủ đầu tư 2. “NT” : Nhà thầu 3. “HSMT” : Hồ sơ mời thầu 4. “HSDT” : Hồ sơ dự thầu 5. “KHLCNT” : Kế hoạch lựa chọn nhà thầu 6. “KQLCNT” : Kết quả lựa chọn nhà thầu 7. “E-HSMT” : Hồ sơ mời thầu điện tử 8. “E-HSDT: : Hồ sơ dự thầu điện tử 9. “E-BDL” : Bảng dữ liệu điện tử 10. “E-TBMT” : Thông báo mời thầu điện tử 11. “E-CDNT” : Chỉ dẫn nhà thầu điện tử 12. “E- HSĐXKT” : Hồ sơ đề xuất kỹ thuật điện tử 13. “E-HSĐXTC” : Hồ sơ đề xuất tài chính điện tử 14. “HĐ” : Hợp đồng 15. “TCVN” : Tiêu chuẩn Việt Nam 16. “QCVN” : Quy chuẩn Việt Nam 17. “PCCC” : Phòng cháy chữa cháy 18. “TNHH” : Trách nhiệm hữu hạn 19. “ĐTTT” : Đấu thầu truyền thống 20. “ĐTQM” : Đấu thầu qua mạng iv
  8. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay có thể thấy online là cách thức phát triển của xã hội, sự ảnh hưởng của dịch bệnh khiến mọi công việc phải được thực hiện từ xa và ngành xây dựng nói chung và đấu thầu nói riêng cũng không phải là ngoại lệ. Nếu ngoài công trường ta có thể vận hành mọi thứ thông qua công nghệ BIM thì với công tác đấu thầu là sự phát triển không ngừng của hình thức đấu thầu qua mạng. 1. Hiện trạng – nguyên do chọn đề tài Thời đại phát triển ngày nay có thể thấy, Đấu thầu là phương pháp hữu dụng nhất để giúp chủ đầu tư lựa chọn được những nhà thầu đáp ứng các tiêu chí lựa chọn với giá thành phù hợp nhất. Đấu thầu cũng vô cùng quan trọng khi xét trong lĩnh vực mua sắm công, khi mà nguồn vốn không thuộc bất kì một cá nhân nào. Đấu thầu là con đường giúp sử dụng ngân sách công một cách hiệu quả. Đây là hình thức mang lại sự cạnh tranh, minh bạch và công bằng cho các nhà thẩu, tiết kiệm cả chi phí lẫn thời gian cho các bên . ĐTQM chính thức triển khai trên phạm vi cả nước từ đầu năm 2016 cho nên nhiều nhà thầu, doanh nghiệp vẫn gặp nhiều lúng túng dẫn đến tỷ lệ ĐTQM còn thấp và rồi Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chính thức có hiệu lực, nó mang theo nhiều điểm mới có tính đột phá song những yếu tố bất cập trong quá trình ĐTQM trước đây đều được khắc phục cơ bản, không có lý do gì để không ĐTQM, và cũng không có lý do gì để chặn được tỷ lệ áp dụng ĐTQM tăng cao hơn trong năm 2022 và những năm kế tiếp trong tương lai. Xuất phát từ những nguyên do trên, tôi đã chọn chủ đề Tổ chức đấu thầu qua mạng. Gói thầu: Thi công xây dựng. Công trình: Nâng cấp đường Ninh Hòa làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình 2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu xây lắp của gói thầu Thi công xây dựng thuộc công trình Nâng cấp đường Ninh Hòa. 1
  9. Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào tổng quan công tác đấu thầu, quá trình lựa chọn nhà thầu cho đến khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng. 3. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được kết hợp với nhau như: diễn dịch, so sánh, quy nạp rồi tổng hợp,…trên cơ sở kết hợp lý luận với thực tiễn. Tham khảo, tiếp thu chọn lọc, quan sát và trưng cầu ý kiến từ những Chuyên gia đấu thầu về đề tài. Nghiên cứu tài liệu từ những gói thầu trước đó song song với các văn bản pháp luật về đấu thầu. 4. Mục đích nghiên cứu Tổng hợp lại những lý luận đơn giản nhất về đấu thầu, quy trình, thủ tục của hoạt động đấu thầu và đặt biệt là đấu thầu qua mạng, một số phương pháp, yếu tố ảnh hưởng và sự khác biệt của quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu trực tiếp qua mạng so với trực tiếp không qua mạng. Phân tích tình hình tổ chức đấu thầu qua mạng của gói thầu thuộc công trình, từ đó so sánh, đánh giá nhằm lựa chọn nhà thầu phù hợp với điều kiện yêu cầu của gói thầu, đảm bảo tính cạnh tranh. 5. Kết cấu luận văn Bao gồm phần mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục các tài liệu tham khảo, các phụ lục, kết luận thì nội dung luận văn được kết cấu thể hiện thành 3 chương  CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG  CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU CHUNG GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG NÂNG CẤP ĐƯỜNG NINH HÒA  CHƯƠNG III : TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG 2
  10. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG 1.1. Khái quát chung về đấu thầu 1.1.1. Khái niệm về đấu thầu: Đấu thầu là hình thức mua bán đặc biệt, khi đó người mua sẽ là bên mời thầu có quyền chọn người bán là nhà thầu tốt nhất theo cách công khai với một quy trình nhất định. Trong đấu thầu, tính cạnh tranh giữa các nhà thầu luôn được xem như là yếu tố quyết định. 1.1.2. Vai trò và nguyên tắc đấu thầu 1.1.2.1. Vai trò Đối với nhà thầu: - Mang lại việc làm và phát triển được hoạt động sản xuất. - Tạo tính cạnh tranh, bình đẳng giúp nhà thầu phát huy hết năng lực bản thân. - Nâng cao uy tín cũng như khẳng định được chất lượng của nhà thầu. - Hoàn thiện bản thân và đạt được mục tiêu tạo ra lợi nhuận cùng với đó là tích lũy kinh nghiệm trong thi công và quản lý. - Tạo được các mối quan hệ hợp tác bền vững giữa các nhà thầu. Đối với chủ đầu tư: - Lựa chọn được các nhà thầu có khả năng phù hợp đáp ứng tốt các yêu cầu đặt ra. - Sử dụng một cách hiệu quả và tiết kiệm nguồn vốn. - Quan sát đầy đủ và đánh giá đúng đắn các hồ sơ dự thầu. - Dễ dàng tiếp cận các nhà thầu mới tiềm năng. Đối với Nhà nước: - Nhờ thực hiện đúng theo pháp luật giúp các mối quan hệ xã hội lành mạnh hơn - Các lĩnh vực xây dựng được kích thích để cạnh tranh nhau một cách lành mạnh - Mọi hoạt động về xây dựng trở nên năng động, sáng tạo và phát triển hơn 1.1.2.2. Nguyên tắc đấu thầu: - Nguyên tắc cạnh tranh công bằng: Chủ đầu tư phải tạo mọi điều kiện công bằng 3
  11. cho các nhà thầu cạnh tranh với nhau, những thông tin được cung cấp phải đầy đủ, chính xác, không thiên vị bên nào và hoàn toàn công khai. - Nguyên tắc minh bạch: Tuy khó khăn để kiểm soát nhưng trong quá trình đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị ban đầu đến giai đoạn công bố kết quả đấu thầu cần phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Phải được sự đánh giá, kiểm tra của các cấp có thẩm quyền ở tất cả các giai đoạn. - Nguyên tắc công khai: Các thông tin cung cấp phải đầy đủ, đơn nghĩa, chi tiết rõ ràng, có tính hệ thống về điều kiện thực hiện, quy mô, khối lượng tiến độ quy cách yêu cầu chất lượng của công trình hay hàng hóa dịch vụ. - Nguyên tắc bí mật: Để đảm bảo minh bạch trong đấu thầu, một số nội dung, tài liệu trong đấu thầu cần phải được giữ bí mật như: mức giá dự kiến của chủ đầu tư, ý kiến trao đổi của CĐT và nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, HSDT của các nhà thầu,… - Nguyên tắc hiệu quả kinh tế: Đảm bảo lợi ích về kinh tế cho các bên tham gia đấu thầu, đạt được giá cả hợp lý cho chủ đầu tư cũng như mang lại lợi nhuận, kinh nghiệm và nâng cao năng lực cho nhà thầu. - Nguyên tắc pháp lý: Chủ đầu tư, nhà thầu cũng như các bộ phận liên quan phải thực hiện công tác đấu thầu dựa trên quy định của cơ quan quản lý nhà nước, của các hiệp hội ngành nghề ban hành về nội dung, trình tự đấu thầu công bố kết quả. 1.1.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu 1.1.3.1. Đấu thầu rộng rãi Với hình thức không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Hồ sơ mời thầu trước khi phát hành thì bên mời thầu phải thông báo rộng rãi thông qua các kênh đại chúng, mạng đấu thầu hoặc báo đấu thầu ít nhất là 03 ngày trước khi hồ sơ mời thầu được phát hành để các nhà thầu tham dự. Hồ sơ mời thầu được cung cấp cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia từ phía bên mời thầu. Khi lập hồ sơ mời thầu, không được có điều kiện nào gây hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc nhiều nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Thông tin về kết quả trúng thầu, giá trúng thầu trên các phương tiện thông 4
  12. tin đại chúng phải được công bố và chịu trách nhiệm bởi bên mời thầu. 1.1.3.2. Đấu thầu hạn chế - Chỉ một số nhà thầu mới được tham gia. - Đấu thầu hạn chế được sử dụng trong các trường hợp sau: + Đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu khi theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài; + Mời tối thiểu 03 nhà thầu được xác định là đủ năng lực tham gia đấu thầu. + Gói thầu có yêu cầu cao về các mặt kỹ thuật hoặc là kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu mang tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ một số nhà thầu đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu; - Trường hợp do có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì Chủ đầu tư dự vào điều kiện cụ thể của gói thầu để giải quyết tình huống. - Danh sách nhà thầu tham dự phải do người có thẩm quyền (cấp có thẩm quyền) chấp thuận và phê duyệt; - Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì không được cho hai doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một Tổng công ty, Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên danh với một bên góp vốn trong liên danh cùng tham gia đấu thầu. 1.1.3.3. Chỉ định thầu - Hình thức lựa chọn nhà thầu này mang lại sự cạnh tranh và tiềm ẩn sự không minh bạch. - Là hình thức mà CĐT hoặc người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ định một nhà thầu được xem là đủ kinh nghiệm và năng lực để thực hiện gói thầu. 1.1.3.4. Chào hàng cạnh tranh - Hình thức này được sử dụng cho gói thầu có giá trị trong hạn mức và thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Gói thầu dịch vụ phi tư vấn đơn giản, thông dụng. + Gói thầu xây lắp công trình đơn giản, có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. 5
  13. + Gói thầu mua sắm hàng hóa có sẵn và thông dụng trên thị trường với tính chất kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và giống nhau về chất lượng. - Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi mang đủ các điều kiện sau đây: + Có phê duyệt về kế hoạch lựa chọn nhà thầu + Có dự toán theo quy định được phê duyệt. + Tiến độ thực hiện gói thầu đã được bố trí theo yêu cầu. 1.1.3.5. Mua sắm trực tiếp - Mua sắm trực tiếp được sử dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tư thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác. - Hình thức này được thực hiện khi có đủ các điều kiện: + Nhà thầu đã trúng thầu dự vào đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó; + Gói thầu có tính chất, nội dung tương tự và quy mô thấp hơn 130% đối với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó; + Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được hơn đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương đương đã ký hợp đồng trước đó; + Thời hạn từ khi hợp đồng được ký của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không hơn 12 tháng. - Nếu như nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không đủ khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác khi đã đáp ứng các yêu cầu về kinh nghiệm, năng lực, kỹ thuật và giá theo HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó. 1.1.3.6. Tự thực hiện Hình thức được sử dụng đối với gói thầu thuộc dự toán, dự án mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. 1.1.3.7. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khi trường hợp đặc biệt 6
  14. Áp dụng khi dự án , gói thầu xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 1.1.3.8. Tham gia thực hiện của cộng đồng Cộng đồng tổ, nhóm thợ, dân cư, tổ chức tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây: - Gói thầu thuộc chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, chương trình mục tiêu quốc gia vùng sâu, vùng xa, hải đảo, nơi có kinh tế - xã hội đặc biệt gặp nhiều khó khăn. - Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng tổ, nhóm thợ, dân cư, tổ chức, tại địa phương có thể đảm nhiệm. 1.1.4. Các phương thức lựa chọn nhà thầu - Hai giai đoạn 1 túi hồ sơ - Hai giai đoạn 2 túi hồ sơ - Một giai đoạn 1 túi hồ sơ - Một giai đoạn 2 túi hồ sơ 1.1.5. Quy định về thời gian trong đấu thầu Dựa vào đặc điểm của từng gói thầu, sẽ quyết định cụ thể thời gian đấu thầu theo quy định sau: - Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhiều nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định. - Hồ sơ mời thầu được công bố sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu cho đến trước khi thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị HSĐX ít nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên HSYC được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị HSDT ít nhất là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT phát hành đến khi có thời điểm đóng thầu. 7
  15. - Thời gian đánh giá HSDT tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, hồ sơ đề xuất nhiều nhất là 40 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê KQLCNT. Khi cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án. - Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, HSDT, hồ sơ yêu cầu, KHLCNT kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ trình. Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian thẩm định nhiều nhất là 30 ngày cho việc thực hiện đối với các nội dung về kế hoạch đấu thầu, KQLCNT. - Thời gian phê duyệt HSMT nhiều nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định. - Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý KHLCNT nhiều nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của BMT hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định. - Thời gian có hiệu lực HSDT nhiều nhất là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức 2 giai đoạn, thời gian có hiệu lực của HSDT tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. - Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT ít nhất là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày với đấu thầu quốc tế trước khi có thời điểm đóng. - Thời hạn gửi văn bản thông báo KQLCNT cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ khi kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. 1.1.6. Những yêu cầu cơ bản đối với công tác tổ chức đấu thầu 1.1.6.1. Đơn vị tư vấn đấu thầu - Có đăng ký hoạt động, thành lập được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trong đó 8
  16. có ngành nghề được phép là đại lý đấu thầu hoặc tư vấn đấu thầu hoặc có năng lực thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về đấu thầu. - Có quy trình quản lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ, chức năng. 1.1.6.2. Tổ chuyên gia đấu thầu - Cá nhân tham gia tổ chuyên gia phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, trừ các trường hợp đáp ứng các điều kiện như sau:  Có chứng chỉ về đấu thầu  Đạt được trình độ chuyên môn liên quan đến các gói thầu - Có ít nhất 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung kỹ thuật và kinh tế của các gói thầu - Khi gặp các gói thầu đặc biệt cần có ý kiến của các chuyên gia chuyên ngành thì không cần các chuyên gia phải có chứng chỉ về đấu thầu. 1.1.7. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu 1.1.7.1. Nguyễn tắc: - Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải được thực hiện cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, nếu trong trường hợp chưa đủ điều kiện để thực hiện điều này thì có thể lập kế hoạch lựa chọn cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước. - Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì những nội dung của các gói thầu cũng như số lượng gói thầu phải được thể hiện rõ. 1.1.7.2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: - Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì dựa theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án khi chưa xác định được chủ đầu tư; - Nguồn vốn cho dự án; - Thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế, đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; - Các văn bản pháp lý liên quan. 1.1.7.3. Nội dung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu 9
  17. Việc phân chia dự án thành các gói thầu thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, đảm bảo quy mô gói thầu không quá nhỏ hoặc quá lớn gây cản trở việc tham gia của các nhà thầu. Nội dung của kế hoạch đấu thầu: - Tên gói thầu - Giá gói thầu - Nguồn vốn - Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu. - Thời gian lựa chọn nhà thầu: - Hình thức hợp đồng. - Thời gian thực hiện hợp đồng. 1.1.8. Quản lý Nhà nước về hoạt động đấu thầu - Là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước đối với hoạt động đấu thầu nhằm làm cho hoạt động đấu thầu diễn ra, minh bạch, hiệu quả, kinh tế và công bằng nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước. - Nội dung:  Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.  Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.  Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.  Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vị cả nước.  Hợp tác quốc tế về đấu thầu. 1.2. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu xây lắp ( E-HSMT) 1.2.1. Căn cứ pháp lý - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. - Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 01/8/2022 quy định chi tiết việc cung 10
  18. cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 1.2.2. Khái niệm và điều kiện lập E-HSMT - Khái niệm: Theo Điều 4 Luật đầu thầu số 43/2013/ QH13, HSMT là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. - Điều kiện lập E-HSMT:  Quyết định phê duyệt dự án;  Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;  Thiết kế kèm theo dự toán được duyệt. - Điều kiện phát hành E-HSMT: (Theo Điều 7 Luật đầu thầu số 43/2013/ QH13)  Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.  Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác.  Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.  Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện của gói thầu.  Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.  Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu. - Bảo đảm dự thầu: (Theo Điều 11 Luật đầu thầu số 43/2013/ QH13)  Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp; 11
  19.  Đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất phải nộp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu.  Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ tính chất và quy mô của từng gói thầu cụ thể.  Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày. 1.2.3. Nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (E-HSMT) (Theo Mẫu số 01A Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT)  Phần 1 thủ tục đấu thầu - Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu - Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu - Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầ - Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu  Phần 2 yêu cầu về kỹ thuật - Chương V. Yêu cầu về xây lắp  Phần 3 điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng - Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng 1.2.4. Trường hợp sửa đổi làm rõ E-HSMT (Theo Điều 17 Thông tư 08/2022/TT- BKHĐT) - Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMT sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:  Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMT;  E-HSMT đã được sửa đổi. - Bên mời thầu tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu; 12
  20. - Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu, E-HSMT đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, E- HSMT thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT thực hiện theo định tại tại khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 12 của Luật Đấu thầu và điểm c khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu, E-HSMT mà các nhà thầu chưa rõ. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu. 1.3. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (E-HSDT) 1.3.1 Căn cứ pháp lý - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. - Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 01/8/2022 quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 1.3.2 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (Theo Chương IV Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)  Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp được quy định cụ thể như sau: - Phương pháp giá thấp nhất - Phương pháp giá đánh giá - Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2