Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu là nhằm đưa những kiến thức đã học về tài chính doanh nghiệp nói chung và VLĐ nói riêng ứng dụng vào thực tế, củng cố và nâng cao kiến thức đó để có thể áp dụng vào thực tế công việc sau này. Hơn nữa nội dung của đề tài cũng đề cập mong muốn được đóng góp một số ý kiến nhằm giúp ích cho công tác quản trị và sử dụng VLĐ tại đơn vị thực tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia
- BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- Sinh viên thực hiện: TRỊNH THỊ HẢO Lớp: CQ54/11.08 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRẦN HOÀNG GIA CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ SỐ: 11 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS.HỒ QUỲNH ANH
- HÀ NỘI – 2020
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập là Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Hoàng Gia Sinh viên Trịnh Thị Hảo Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC ..................................................................................................... 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 10 CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................... 1 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ....... .............................................................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp ..................... 1 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của DN.......................................................... 1 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ............................. 3 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................................... 4 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ........ 4 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................. 5 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động ........ 5 1.2.2.2. Phân bổ vốn lưu động ........................................................................ 6 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền ....................................................................... 7 1.2.2.4. Quản trị nợ phải thu ........................................................................... 8 1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho ........................................................................ 9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của DN. ........ 13 Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động .... 13 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động ........................................ 14 1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền ........................... 15 1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu ............................ 16 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ ................... 16 1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ ..................... 17 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 22 CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRẦN HOÀNG GIA ............................. 23 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia............................ 23 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia ..................................................................................... 23 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia ......................................................................... 23 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia ..................................................................................... 30 2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia trong thời gian qua .......................................... 40 2.2.1. Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ .................................................... 40 2.2.2. Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ ................. 44 Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ............................................... 48 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ................................................ 49 2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ ........................................ 56 2.2.6. Thực trạng về quản trị nợ phải thu ................................................... 59 2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ ........................... 63 2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ của Công ty ....................... 66 2.3.1 Những kết quả đạt được....................................................................... 66 2.3.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân.......................................... 67 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 69 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TRẦN HOÀNG GIA ............................................ 69 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Trần Hoàng Gia trong thời gian tới ......................................................................................... 69 3.1.1 Bối cảnh kinh tế-xã hội ........................................................................ 70 3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty ................................... 71 3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở Công ty TNHH Trần Hoàng Gia ................................................................................ 73 3.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ một cách hợp lý cho hoạt đọng SXKD của công ty .................................................................................................................. 73 3.2.2 Tăng cường công tác quản lý và giải phóng hàng tồn kho ............. 76 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp........................................................ 85 3.3.1. Về phía nhà nước .......................................................................... 85 3.3.2. Về phía công ty ............................................................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 88 Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Giải nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 HTK Hàng tồn kho 3 KPT Khoản phải thu 4 NPT Nợ phải trả 5 NVL Nguyên vật liệu 6 SP Sản phẩm 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 TS Tài sản 9 TSCĐ Tài sản cố định 10 TSLĐ Tài sản lưu động 11 TSNH Tài sản ngắn hạn 12 TSDH Tài sản dài hạn 13 VCĐ Vốn cố định 14 VLĐ Vốn lưu động Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 15 VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên 16 VLĐTT Vốn lưu động tạm thời DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu bảng Tên bảng biểu Trang 2.1 Khái quát công tác tài chính của Công ty 30 2.2 Tình hình biến động DT, CP và LN của Công ty 32 2.3 Tình hình vốn của Công ty 34 2.4 Cơ cấu vốn lưu động của Công ty 36 2.5 Kết cấu VLĐ thường xuyên của công ty năm 2019 38 2.6 Kết cấu VLĐ tạm thời của công ty 2019 39 2.7 Kết cấu nguồn VLĐ của công ty năm 2019 40 2.8 Nhu cầu VLĐ của công ty 41 2.9 Cơ cấu và sự biến động vốn bằng tiền của công ty 42 năm 2019 2.10 Các hệ số khả năng thanh toán của công ty 43 2.11 Hệ số tạo tiền của công ty năm 2018-2019 45 Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 2.12 Quy mô, cơ cấu và sự biến động HTK năm 2019 47 2.13 Hiệu quả sd HTK năm 2019 48 2.14 Tình hình quản trị các khoản phải thu của công ty 50 năm 2019 2.15 Tình hình thu hồi công nợ năm 2018-2019 52 2.16 Các chi tiêu thể hiện hiệu suất và hiệu quả sử dụng 53 VLĐ 3.1 Số dư BQ các khoản mục trong bảng CĐKT 64 3.2 Tỷ lệ phần trăm giữa các khoản mục có quan hệ trực 65 tiếp và chặt chẽ với doanh thu Số hiệu hình Tên hình 2.1 Tỷ trọng VLĐ, VCĐ trong tổng VKD 35 2.2 Khả năng thanh toán của Công ty 44 Số sơ đồ Tên sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty 23 2.2 Bộ máy tổ chức Công ty 26 2.3 Bộ máy kế toán 27 Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành các hoạt động SXKD được diễn ra một cách bình thường thì điều kiện tiên quyết đối với các DN là phải có một trong các yếu tố cơ bản nhất, đó là vốn. Đây cũng là yêu cầu tối thiểu để DN có thể tồn tại và không ngừng phát triển. Vì vậy, bất kỳ một DN nào cũng Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa LN. Nền kinh tế nước ta đang ở trong thời kỳ phát triển không ngừng và dần hoàn thiện với sự mở cửa cho mọi thành phần kinh tế ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau cùng tham gia hoạt động. Áp lực cạnh tranh vô cùng lớn đòi hỏi các DN phải luôn luôn chủ động trong việc huy động và sử dụng vốn đảm bảo cho quá trình SXKD, trong đó VLĐ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng, nó như mạch máu chạy khắp cơ thể để nuôi dưỡng cơ thể ấy tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, việc tăng cường quản trị VLĐ là một trong những vấn đề hết sức cần thiết đối với mỗi DN. Đối với bản thân công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia, là một doanh nghiệp mới được thành lập năm 2015, đóng trên địa bàn huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái, với nhiều điều kiện khó khăn cả về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như yếu tố con người, thì việc đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả công tác quản trị vốn lưu động cũng như quản trị doanh nghiệp là một yếu tố có tính chất sống còn. Chính vì vậy em lựa chọn đề tài “Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là VLĐ và công tác quản trị VLĐ của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia trong hai năm 2018 và 2019. Mục tiêu nghiên cứu là nhằm đưa những kiến thức đã học về tài chính doanh nghiệp nói chung và VLĐ nói riêng ứng dụng vào thực tế, củng cố và nâng cao kiến thức đó để có thể áp dụng vào thực tế công việc sau này. Hơn nữa nội dung của đề tài cũng đề cập mong muốn được đóng góp một số ý kiến nhằm giúp ích cho công tác quản trị và sử dụng VLĐ tại đơn vị thực tập. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu trong phạm vi của đơn vị thực tập (Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia) trong hai năm 2018 và 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu từ lý luận tới thực tiễn, bao gồm các phương pháp thu thập dữ liệu (phỏng vấn, tham khảo các website, giáo trình tại trường học, các tạp chí, sách báo chuyên ngành,...), các phương pháp phân tích dữ liệu (so sánh, lập bảng biểu thống kê, phân tích nhân tố, dự báo...) và các phương pháp nghiên cứu, khảo sát, đánh giá (nghiên cứu tài liệu, phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, sự thay đổi của các chỉ tiêu, thống kê, tổng hợp, đánh giá, nhận xét...). 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm ba chương: Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp - Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia - Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia Trịnh Thị Hảo CQ54/11.08
- CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có vốn. Vốn của doanh nghiệp gồm có vốn cố định và vốn lưu động. Vốn lưu động của doanh nghiệp lại được chia thành: vốn sản xuất và vốn lưu thông. Như vậy, “vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục.” Hình thức biểu hiện: Vốn bằng tiền, nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác. Đặc điểm: - Vốn lưu động luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Vốn lưu động chuyển dịch giá trị toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm: giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch một lần, toàn bộ vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền từ bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. - Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của DN 1.1.2.1. Theo hình thái biểu hiện và tính hoán tệ của vốn - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền cần thiết nhất định. 1
- Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, với một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng. - Vốn về hàng tồn kho: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi. Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định. Vốn vật đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng đóng gói sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. Vốn sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm... Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩnkỹ thuật và đã được nhập kho. 1.1.2.2. Theo vai trò của vốn: 2
- - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Vốn nguyên, vật liệu chính: là giá trị của các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, giá trị nguyên vật liệu chính chiếm phần lớn giá trị của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: là giá trị của các vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện sản phẩm, giá trị của vật liệu phụ chỉ chiếm một phần nhỏ trong giá trị của sản phẩm. Vốn nhiên liệu: là giá trị của các loại nhiên liệu dự trữ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của các vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản. Vốn vật liệu đóng gói: là giá trị của các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm sau quá trình sản xuất và trong khâu tiêu thụ. Vốn công cụ, dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Vốn sản phẩm đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn: là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa tính hết vào giá thành trong kỳ này, được tính dàn vào các sản phẩm của các kỳ tiếp theo. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Vốn thành phẩm: là giá trị những thành phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn và nhập kho. Vốn trong thanh toán: Gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn. Vốn bằng tiền. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 3
- Căn cứ vào thời gian huy động vốn và sử dụng vốn, nguồn vốn lưu động được chia thành: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể tài trợ cho một phần hoặc toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên tùy theo chiến lược của doanh nghiệp. Nguồn VLĐTX = Tổng TSLĐ – Nợ ngắn hạn - Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản nợ ngắn hạn… được dùng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động có tính chất tạm thời, bất thường Nguồn VLĐ tạm thời = vốn vay ngắn hạn + vốn chiếm dụng Căn cứ phạm vi huy động vốn: Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn có thể huy động vào đầu tư từ chính hoạt động của doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ và cho thấy sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong bao gồm: + Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. + Quỹ khấu hao tài sản cố định. + Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ - Nguồn vốn bên ngoài: để tăng cường thêm nguồn lực tài chính, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ bôn ngoài. Một số nguồn vốn bên ngoài chủ yếu: + Vay người thân. + Vay ngân hàng và tổ chức tín dụng + Kêu ghọi góp vốn liên doanh liên kết + Tín dụng thương mại của nhà cung ứng. + Thuê tài sản + Phát hành các loại chứng khoán: trái phiếu, cổ phiếu… 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Quản trị VLĐ là một nội dung quan trọng của quản trị tài chính nói chung. Quản trị VLĐ cũng hướng đến mục tiêu chung đó là tối đa hóa giá trị DN. Các 4
- mục tiêu cụ thể của quản trị VLĐ gồm: + Tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ phù hợp giúp quá trình SXKD được diễn ra thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn do lượng VLĐ không đủ hay lãng phí thừa VLĐ + Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu suất sử dụng VLĐ + Phân bổ VLĐ hợp lý, quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, khoản phải thu và vốn về hàng tồn kho + Sử dụng VLĐ tiết kiệm, hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả quản trị VLĐ, hiệu quả giúp cho doanh nghiệp: . Chủ động khi thiếu hụt nguồn VLĐ, từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra . Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các ngân hàng và tổ chức tín dụng, tiết kiệm chi phí tài chính và giảm thiểu rủi rothanh khoản . Chủ động sử dụng VLĐ một cách linh hoạt nhằm tận dụng triệt để nguông lực của doanh nghiệp . Đảm bảo cho quá trình SXKD được diễn ra thường xuyên, liên tục, không bị giãn đoạn do lượng VLĐ không đủ hay lãng phí do thừa VLĐ . Nâng cao hiệu quả sử dụng và tối đa hóa khả năng sinh lời dụng và tối đa hóa khả nanwg sinh lời. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu là thu lợi nhuận. Để quá trình sử dụng vốn hiệu quả thì các nhà quản trị doanh nghiệp phải có chính sách quản trị tốt. Đối với quản trị vốn lưu động, các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải thường xuyên đánh giá mức độ hiệu quả quản lý và sử dụng vốn; xác định đung, chính xác nhu cầu vốn và có biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng sao cho hiệu quả nhất. 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động a. Xác định nhu cầu vốn lưu động. Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động cần thiết đáp ứng nhu cầu mua mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả của doanh 5
- nghiệp. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Như vậy, “Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được thường xuyên, liên tục.” Để không bị thừa hay thiếu vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh thì trong công tác quản trị vốn lưu động, doanh nghiệp cần phải chú trọng tới việc xác định nhu cầu vốn lưu động phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp Theo thời gian sử dụng vốn lưu động, VLĐ được chia thành: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: là nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên phải có để mua sắm vật tư, dự trữ hàng hóa ứng với một quy mô kinh doanh nhất định để đảm bảo cho quá trình sản xuất, tái sản xuất được diễn ra liên tục không bị gián đoạn. Nhu cầu VLĐ tạm thời: dùng để ứng phó với những nhu cầu về tăng thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm… do tính chất thời vụ, hoặc do nhận thêm đơn hàng. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều các nhân tố khác nhau: - Nhân tố về đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh: chu kỳ kinh doanh, quy mô kinh doanh, thời vụ trong công việc kinh doanh, sự thay đổi về kỹ thuật công nghệ sản xuất…Các yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến số vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian cung ứng vốn. 1.2.2.2. Phân bổ vốn lưu động Vốn lưu động trong doanh nghiệp được chia thành: vốn bằng tiền, nợ phải thu, vốn tồn kho dự trữ. Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, tức DN có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản tiền hàng, trả nợ vay,.... Các nhà quản trị DN cần phải linh hoạt 6
- trong việc sử dụng vốn bằng tiền để vừa sinh lời, vừa không xảy ra tình trạng thừa, thiếu tiền, đảm bảo an toàn tài chính. Nợ phải thu là số tiền cá nhân, khách hàng nợ DN. Đây là loại tài sản của DN nhưng nằm trong tay người khác. Nên nợ phải thu vừa có tính thanh khoản cao nhưng rủi ro cũng khá cao do khả năng thu hồi nợ còn phụ thuộc vào khả năng tài chính, ý thức của khách hàng và trình độ thu hồi nợ của DN. Vốn tồn kho dự trữ có hình thức biểu hiện là HTK, bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, hàng hóa, thành phẩm. Là những tài sản mà DN sử dụng để đưa vào sản xuất hoặc bán ra. Khác với vốn bằng tiền, vốn tồn kho dự trữ có tính thanh khoản không cao nên để xác định chính xác hơn khả năng thanh toán của DN người ta loại bỏ vốn tồn kho dự trữ ra khỏi VLĐ. Mỗi DN có chính sách phân bổ VLĐ khác nhau phù hợp với loại hình, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh và tình hình kinh doanh của đơn vị, tình hình nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định. Hơn nữa với đặc điểm là tài sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại, khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Quản trị vốn bằng tiền của DN bao gồm các nội dung chủ yếu: 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p | 612 | 221
-
Luận văn tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng: Tìm hiểu kiến thức và thực hành sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân bị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện trường Đại học Y dược Huế
59 p | 833 | 142
-
Luận văn tốt nghiệp: Tái cấu trúc tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành thép Việt Nam
109 p | 262 | 89
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC
133 p | 383 | 89
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP đề tài : “HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM”
0 p | 260 | 52
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Dream Hotel - Vĩnh Phúc
60 p | 262 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp: Cổng báo cáo tổng hợp trực tuyến phục vụ HTTT chỉ đạo ngành Y tế cộng đồng
0 p | 189 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán doanh nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam
113 p | 24 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đô Thành
72 p | 17 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế
87 p | 26 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Phân tích chính sách huy động vốn của Sở giao dịch 1 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
69 p | 20 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Quốc tế: Tăng cường thu hút FDI vào ngành Logistics của Việt Nam
104 p | 29 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội
122 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Chính sách cổ tức tại Công ty cổ phần Chứng khoán FPT
101 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2
101 p | 16 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Quản lý Tài chính công: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam
65 p | 19 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Doanh nghiệp: Quản trị nợ phải thu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Icommerce Việt Nam
101 p | 17 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn