Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2
lượt xem 6
download
Luận văn "Quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề ra giải pháp để tăng cường quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2 thông qua thời gian thực tập thực tế tại công ty và vận dụng những kiến thức đã học về vốn lưu động và công tác quản trị vốn lưu động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2
- BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Sinh viên: HỒ PHƯƠNG LINH Lớp: CQ54/11.06 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề Tài QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp Mã số : 11 Giáo viên hướng dẫn : TS. Bạch Thị Thanh Hà HÀ NỘI - 2020
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Hồ Phương Linh Sinh viên: Hồ Phương Linh viii Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... viii MỤC LỤC .................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................ xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................x LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1 CHƯƠNG 1: ...................................................................................................4 LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .......4 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.............. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................... 4 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp............................................................. 6 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp .............................................. 8 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ...........9 1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động .........................................................................10 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.............................................11 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và tổ chức nguồn VLĐ ..11 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền........................................................................................14 1.2.2.2. Tổ chức phân bổ vốn lưu động .........................................................................16 1.2.2.4. Quản trị nợ phải thu ...........................................................................................16 1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho ........................................................................................17 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .........19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ..............28 1.2.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................28 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ...............................................................................................29 CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 31 Sinh viên: Hồ Phương Linh ix Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2. ................................................................................................31 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của CTCP Sông Đà 2. ......................................................................................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành thành lập và phát triển của CTCP Sông Đà 2. .................31 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của CTCP Sông Đà 2. ....................................32 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................................35 2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của CTCP Sông Đà 2.................................... 37 2.1.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty ................37 2.1.3.2. Biến động tài sản, nguồn vốn của CTCP Sông Đà 2 .......................................38 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh 1 số năm gần đây ................................................................ 1 2.1.3.4. Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng...................................................................... 5 2.2. Thực trạng quản trị VLĐ tại CTCP Sông Đà 2. ............................................. 8 2.2.1. Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ tại CTCP Sông Đà 2. .................................... 8 2.2.1.1. Thực trạng và phân bổ vốn lưu động .................................................................. 8 2.2.1.2. Phân bổ vốn lưu động. ......................................................................................... 9 2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động. .....11 2.2.2.1. Thực trạng nguồn VLĐ. ....................................................................................11 2.2.2.2. Các công tác tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ .....................................................12 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động ....................................................14 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ...................................................................15 2.2.5. Thực trạng về quản trị hàng tồn kho ....................................................................19 2.2.6. Thực trạng quản trị nợ phải thu ............................................................................22 2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ ............................................30 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ của CTCP Sông Đà 2. ............... 33 2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................................33 Sinh viên: Hồ Phương Linh x Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..............................................................34 CHƯƠNG 3: .................................................................................................36 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 ...............................................................................36 3.1. Mục tiêu, phương hướng của công ty trong thời gian tới ........................36 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội .....................................................................36 3.1.2. Mục tiêu, phương hướng của công ty trong thời gian tới ...................................38 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở CTCP Sông Đà 2 ......... 39 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động..................................39 3.2.2. Xác định nguồn tài trợ hợp lý ...............................................................................41 3.2.3. Tăng cường quản trị vốn tồn kho .........................................................................43 3.2.4. Tăng cường quản trị vốn bằng tiền và tăng khả năng sinh lời ..............45 3.2.5. Các biện pháp khác ...............................................................................................47 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................... 49 3.3.1. Đối với nhà nước ...................................................................................................49 3.3.2. Đối với công ty ......................................................................................................49 KẾT LUẬN .................................................................................................. 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................53 Sinh viên: Hồ Phương Linh xi Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. CTCP Công ty cổ phần 2. DN Doanh nghiệp 3. DTT Doanh thu thuần 4. HTK Hàng tồn kho 5. NPT Nợ phải trả 6. PTNH Phải trả ngắn hạn 7. SXKD Sản xuất kinh doanh 8. Trđ Triệu đồng 9. TSLĐ Tài sản lưu động 10. TSNH Tài sản ngắn hạn 11. TSDH Tài sản dài hạn 12. TX Thường xuyên 13. VKD Vốn kinh doanh 14. VLĐ Vốn lưu động 15. VCSH Vốn chủ sở hữu Sinh viên: Hồ Phương Linh xii Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản – nguồn vốnCTCP Sông Đà 2 ................................................................................................................1 BẢNG 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ctcp sông đà 2 2 BẢNG 2.3: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của ctcp sông đà 2 ....................6 Bảng 2.4: Cơ cấu chi tiết vốn lưu động theo hình thái biểu hiện của CTCP Sông Đà 2 ..............................................................................................................10 Bảng 2.5: Biến động nguồn VLĐ thường xuyên của CTCP Sông Đà 2. ........12 Bảng 2.6: Biến động nguồn VLĐ tạm thời của CTCP Sông Đà 2 .................13 Bảng 2.7: Tình hình vốn bằng tiền của CTCP Sông Đà 2 ..............................16 Bảng 2.8: Khả năng thanh toán của CTCP Sông Đà 2 ...................................17 Bảng 2.9: Chi tiết hàng tồn kho của CTCP Sông Đà 2. .................................20 Bảng 2.10: Tốc độ luân chuyển vốn tồn kho của CTCP Sông Đà 2 ...............21 Bảng 2.11: Chi tiết các khoản phải thu của CTCP Sông Đà 2 .......................23 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu quản trị các khoản phải thu của CTCP Sông Đà 2 ...25 Bảng 2.13: Tình hình công nợ của CTCP Sông Đà 2 ....................................27 Bảng 2.14: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ tại CTCP Sông Đà 2...........32 Sinh viên: Hồ Phương Linh xiii Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tài sản của CTCP Sông Đà 2 ....................38 Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động nguồn vốn của CTCP Sông Đà 2 ..............38 Biểu đồ 2.3: Sự thay đổi vốn lưu động của CTCP Sông Đà 2 .........................8 Sinh viên: Hồ Phương Linh x Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng có những biến động sâu sắc. Trước những biến đổi đó, cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải có những chính sách phù hợp thực hiện mục đích tối đa hóa giá trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu không có vốn thì không thể nói tới bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, do vậy nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính tín dụng và chấp hành luật pháp. Vốn lưu động là một bộ phận cấu thành của vốn kinh doanh, là bộ phận vốn không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động và phát triển, đóng góp vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh. Quản trị vốn lưu động luôn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu đối với các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp trong việc quản trị nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả tối đa. Đồng thời, đây cũng là nhiệm vụ khó khăn trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và quốc tế biến đổi không ngừng, đòi hỏi các nhà quản trị luôn nhận thức và đưa ra những quyết định đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động, qua thời gian thực tập tại CTCP Sông Đà 2, nhận thấy công ty có khả năng quản trị vốn lưu động khá tốt song bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những tồn tại, hạn chế. Chính vì vậy cùng với sự hướng dẫn của TS. Bạch Thị Thanh Hà, em quyết định chọn đề tài “Quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Sinh viên: Hồ Phương Linh 1 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giá trị vốn lưu động - Đi sâu nghiên cứu tình hình thực trạng quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2 - Đề ra giải pháp để tăng cường quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2 thông qua thời gian thực tập thực tế tại công ty và vận dụng những kiến thức đã học về vốn lưu động và công tác quản trị vốn lưu động. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: CTCP Sông Đà 2 + Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017 đến năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng một số các phương pháp như: Phân tích các tỷ số, phương pháp liên hệ, cân đối, so sánh, thống kê… đồng thời chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thu thập số liệu Phỏng vấn những thành viên trong công ty Qua số liệu sẵn có kết hợp với những chỉ tiêu tài chính thích hợp để phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác 5. Kết cấu luận văn Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận về quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2 trong thời gian qua. Sinh viên: Hồ Phương Linh 2 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại CTCP Sông Đà 2. Sinh viên: Hồ Phương Linh 3 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động của doanh nghiệp Trước hết ta cần hiểu doanh nghiệp là gì? Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014 thì: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đính kinh doanh.” Đối với bất kì một DN nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì ngoài các tư liệu lao động cần phải có các đối tượng lao động. Những đối tượng lao động như: nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…, nếu xét về hình thái hiện vật thì gọi là TSLĐ của DN. TSLĐ của DN gồm 2 bộ phận: - Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục như nguyên vật liệu, nhiên liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm… - Tài sản lưu động lưu thông: Là TSLĐ dùng trong quá trình lưu thông của DN như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán… Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi DN phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình thành nên các tài sản lưu động DN phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này gọi là VLĐ của DN. Sinh viên: Hồ Phương Linh 4 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” (Tr465, giáo trình TCDN) 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp - Là biểu hiện bằng tiền về mặt giá trị của TSLĐ nên đặc điểm của VLĐ bị chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Một là, VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện cụ thể: Trong doanh nghiệp sản xuất thì VLĐ chuyển hoá qua 3 giai đoạn, khái quát qua sơ đồ sau: T – H ……SX……H’ – T’ Trong đó: Giai đoạn 1: Giai đoạn dự trữ vật tư, vốn bằng tiền chuyển sang vật tư dự trữ. Giai đoạn 2: Giai đoạn sản xuất, VLĐ chuyển từ vật tư dự trữ thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và kết thúc quá trình sản xuất chuyển thành thành phẩm. Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông, VLĐ chuyển từ hình thái thành phẩm, hàng hoá thành tiền. (*) Trong doanh nghiệp thương mại VLĐ vận động và chuyển hóa qua 2 giai đoạn, khái quát qua sơ đồ sau: T – H – T’ (Với T’ = T + ∆T) Trong đó: Giai đoạn 1: giai đoạn mua hàng, VLĐ chuyển hoá từ vốn bằng tiền thành hàng hoá dự trữ. Sinh viên: Hồ Phương Linh 5 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Giai đoạn 2: giai đoạn bán hàng, VLĐ chuyển hoá từ hàng hoá dự trữ thành vốn bằng tiền. Hai là, vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh Ba là, vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng hiệu quả VLĐ, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nhất định theo từng mục tiêu quản lý của mình. Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau: (*) Dựa vào hình thái biểu hiện của VLĐ, có thể phân chia VLĐ thành: + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện ở số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán hàng trước trả sau và những khoản trả trước cho người bán + Vốn vật tư, hàng hóa: bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. Cụ thể: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi mầu sắc, mùi hương, hình dáng bên ngoài của sản phẩm, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi. Sinh viên: Hồ Phương Linh 6 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vât tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định. Vốn vật tư đóng gói: Là giá trị của các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. Vốn sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí SXKD đã bỏ ra cho các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. Vốn về chi phí trả trước: là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ SXKD nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này, mà được tính dần vào giá thành phẩm của các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chí phí nghiên cứu thí nghiệm. Vốn thành phẩm: Là giá trị các sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về vật tư, hàng hóa chủ yếu là giá trị của các loại hàng hóa dự trữ. Kết luận: Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả. Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình SXKD, VLĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại chủ yếu sau: Sinh viên: Hồ Phương Linh 7 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp + VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm: Vốn nguyên, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất. + VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất gồm: Vốn bán thành phẩm, SPDD, vốn về chi phí trả trước. + VLĐ trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn. Kết luận: Phương pháp này cho biết được kết cấu VLĐ theo vai trò, từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp Căn cứ vào thời gian huy động vốn và sử dụng vốn có thể chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên. + Nguồn VLĐ tạm thời: Nguồn này có tính chất ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của DN như: giá cả vật tư hàng hoá trên thị trường tăng lên bất ngờ mà DN không dự kiến được, khi DN đột xuất nhận thêm đơn đặt hàng mới, hay DN SXKD những mặt hàng có tính chất thời vụ… Nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ tạm thời này gồm có: Các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp, các khoản chiếm dụng ngắn hạn khác + Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là những nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết. Nguồn VLĐ thường xuyên tại một thời điểm được xác định như sau: Sinh viên: Hồ Phương Linh 8 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Nguồn VLĐ Tổng nguồn vốn = - Tài sản dài hạn thường xuyên thường xuyên của DN Trong đó: Nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Có 3 trường hợp có thể xảy ra: Trường hợp 1: NWC >0 Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn, nghĩa là nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương. Khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt đông kinh doanh của DN vì có một bộ phận nguồn VLĐ thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Trường hợp 2: NWC
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Quản trị vốn lưu động có ảnh hưởng rất lớn tới việc hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Việc quản lý tốt vốn lưu động phần nào thể hiện sự kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp, ngoài ra có thể thấy vốn lưu động thay đổi theo nhịp độ sản xuất của từng chu kỳ kinh doanh, chính vì vậy vốn lưu động được coi là một chỉ báo về khả năng thanh toán tại một thời điểm cũng như khả năng thanh toán trong tương lai, hơn thế nữa vốn lưu động cũng là cầu nối giữa cân bằng tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp, vì vậy quản trị vốn lưu động hiệu quả đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những vấn đề phải quan tâm là tăng cường quản trị vốn lưu động nói riêng tại doanh nghiệp. Đây có thể nói là bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Mỗi doanh nghiệp có công tác quản trị vốn lưu động khác nhau, tùy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực, ngành nghề, tuy nhiên công tác quản trị vốn lưu động nhìn chung là đều phải đạt những mục tiêu chung như: - Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Các biện pháp quản trị mà nhà quản trị doanh nghiệp đề ra đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp và quản trị VLĐ của doanh nghiệp cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Muốn thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cần thực hiện tối đa hóa Sinh viên: Hồ Phương Linh 10 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp mức sinh lời cho chủ sở hữu, đồng thời tối thiểu hóa rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh - Huy động vốn đầy đủ đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là tiền đề cho hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu về vốn lưu động cho các hoạt động thường xuyên cũng như cho phát triển doanh nghiệp. Nếu không huy đông kịp thời và đủ vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động nguồn VLĐ của doanh nghiệp - Đảm bảo tổ chức sử dụng VLĐ tiết kiệm, có hiệu quả. Khi các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được phương pháp quản trị VLĐ phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ, từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng VLĐ nhất định, lượng VLĐ tiết kiệm này sẽ giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn cho các cơ hội đầu tư khác làm gia tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và tổ chức nguồn VLĐ * Khái niệm: Nhu cầu vốn lưu động là số tiền tệ cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp. Sinh viên: Hồ Phương Linh 11 Lớp: CQ54/11.06
- Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Công thức xác định: Khoản phải Khoản phải trả nhà Nhu cầu Mức dự trữ = + thu từ khách - cung cấp và các khoản VLĐ hàng tồn kho hàng chiếm dụng khác Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết tối thiểu là vốn tính ra phải đủ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành một cách liên tục. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp - Xác định đúng đắn hợp lý vốn lưu động là cơ sở tổ chức các nguồn tài trợ. - Đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Là căn cứ để quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp. * Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp Việc xác định nhu cầu VLĐ là vấn đề hết sức phức tạp. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn áp dụng phương pháp khác nhau để xác định nhu cầu VLĐ. Có 2 phương pháp chủ yếu để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. a. Phương pháp trực tiếp Nội dung cơ bản của phương pháp: Xác định trực tiếp nhu cầu vốn lưu động cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của DN. Nhu cầu VLĐ = Nợ phải thu + Vốn hàng tồn kho – Nợ phải trả nhà cung cấp Sinh viên: Hồ Phương Linh 12 Lớp: CQ54/11.06
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p | 612 | 221
-
Luận văn tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng: Tìm hiểu kiến thức và thực hành sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân bị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện trường Đại học Y dược Huế
59 p | 833 | 142
-
Luận văn tốt nghiệp: Tái cấu trúc tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành thép Việt Nam
109 p | 262 | 89
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC
133 p | 383 | 89
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP đề tài : “HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM”
0 p | 260 | 52
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Dream Hotel - Vĩnh Phúc
60 p | 262 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp: Cổng báo cáo tổng hợp trực tuyến phục vụ HTTT chỉ đạo ngành Y tế cộng đồng
0 p | 189 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán doanh nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam
113 p | 24 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đô Thành
72 p | 17 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Quốc tế: Tăng cường thu hút FDI vào ngành Logistics của Việt Nam
104 p | 29 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Phân tích chính sách huy động vốn của Sở giao dịch 1 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
69 p | 20 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế
87 p | 26 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Trần Hoàng Gia
101 p | 24 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp: Chính sách cổ tức tại Công ty cổ phần Chứng khoán FPT
101 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội
122 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Quản lý Tài chính công: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam
65 p | 19 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Doanh nghiệp: Quản trị nợ phải thu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Icommerce Việt Nam
101 p | 17 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn