MÔN SINH HỌC<br />
Thời gian làm bài: 90 phút<br />
<br />
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 8<br />
<br />
Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy<br />
ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là<br />
bao nhiêu ?<br />
A.<br />
<br />
1<br />
<br />
B.<br />
<br />
9<br />
<br />
9<br />
7<br />
<br />
C.<br />
<br />
1<br />
3<br />
<br />
D.<br />
<br />
9<br />
16<br />
<br />
Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da<br />
trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:<br />
A. 1/64<br />
B. 1/256<br />
C. 1/128<br />
D. 62/64<br />
Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ<br />
A. Sau dịch mã<br />
B. Khi dịch mã<br />
C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã<br />
Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp<br />
A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.<br />
B. cấy truyền phôi.<br />
C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.<br />
D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.<br />
Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân<br />
thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:<br />
A.<br />
<br />
AB<br />
<br />
x<br />
<br />
ab<br />
<br />
B.<br />
<br />
AB<br />
<br />
AB<br />
<br />
x<br />
<br />
ab<br />
aB<br />
<br />
ab<br />
<br />
, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.<br />
<br />
ab<br />
x<br />
<br />
ab<br />
<br />
D.<br />
<br />
, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.<br />
<br />
ab<br />
<br />
Ab<br />
<br />
C.<br />
<br />
AB<br />
<br />
AB<br />
<br />
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.<br />
<br />
ab<br />
x<br />
<br />
AB<br />
<br />
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.<br />
<br />
ab<br />
<br />
Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?<br />
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y<br />
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X<br />
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể<br />
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.<br />
Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như<br />
sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết<br />
quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?<br />
A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST<br />
khác nhau.<br />
B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.<br />
C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao<br />
đổi chéo.<br />
D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
1<br />
<br />
Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh<br />
trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?<br />
A. 1/18<br />
B. 1/16<br />
C. 1/4<br />
D. 1/9<br />
Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong<br />
dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ:<br />
A. 51,2%<br />
B. 38,4%<br />
C. 24%<br />
D. 16%<br />
Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:<br />
A. Đột biến ngược<br />
B. Di - nhập gen<br />
C. Yếu tố ngẫu nhiên<br />
D. Chọn lọc tự nhiên.<br />
Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình<br />
như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết<br />
quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?<br />
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.<br />
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây<br />
đực và cây cái.<br />
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực<br />
và cây cái.<br />
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực.<br />
Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?<br />
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.<br />
B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp<br />
C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.<br />
D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.<br />
Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào<br />
vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào<br />
plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì<br />
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.<br />
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.<br />
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.<br />
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn<br />
Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích:<br />
A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép<br />
B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn<br />
C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli<br />
D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp<br />
Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu<br />
cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau:<br />
70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận<br />
nào được rút ra sau đây là đúng?<br />
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm<br />
trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br />
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm<br />
trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br />
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm<br />
trên NST thường.<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br />
2<br />
<br />
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm<br />
trên NST thường.<br />
Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây<br />
nên đột biết gen?<br />
A. Ađêmin<br />
B. Timin<br />
C. Xitôzin<br />
D. 5 – BU<br />
Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai<br />
loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?<br />
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.<br />
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.<br />
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen<br />
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen<br />
Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ<br />
A. ADN ARN Prôtêin Tính trạng<br />
B. ARN ADN ARN Prôtêin<br />
C. ADN ARN Tính trạng Prôtêin<br />
D. ARN ADN Prôtêin<br />
Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo<br />
giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số<br />
hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?<br />
A. 16%<br />
B. 42%<br />
C. 24%<br />
D. 8%<br />
Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài<br />
đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?<br />
A. 5<br />
B. 3<br />
C. 7<br />
D. 1<br />
Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không<br />
gian bất thường?<br />
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.<br />
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza<br />
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza<br />
D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.<br />
Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?<br />
A. Gây đột biến ở hợp tử<br />
B. Lai giống<br />
C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin<br />
D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây<br />
Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di<br />
truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một<br />
người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br />
A. 3/4<br />
B. 119/144<br />
C. 25/144<br />
D. 19/24<br />
Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta<br />
thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất<br />
để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?<br />
A. 0,2960<br />
B. 0,0370<br />
C. 0,6525<br />
D. 0,0750<br />
Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính<br />
trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
3<br />
<br />
giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong<br />
thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả<br />
năng sinh sản của thỏ.<br />
A. 4.5<br />
B. 5.3<br />
C. 7.3<br />
D. 3.2<br />
Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng<br />
có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.<br />
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I<br />
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I<br />
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé<br />
D. Không xác định được<br />
Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?<br />
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với<br />
bộ ba khởi đầu trên mARN.<br />
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.<br />
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với<br />
bộ ba khởi đầu trên mARN.<br />
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.<br />
Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?<br />
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.<br />
B. Phổ biến hơn đột biến NST.<br />
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.<br />
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.<br />
Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8 109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì<br />
đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm<br />
A. 8 109 cặp nucleôtit<br />
B. 32 109 cặp nucleôtit<br />
C. 4 109 cặp nucleôtit<br />
D. 16 109 cặp nucleôtit<br />
Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao<br />
nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen<br />
tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.<br />
A. 0,230<br />
B. 0,313<br />
C. 0,249<br />
D. 0,625<br />
Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột<br />
lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu<br />
dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.<br />
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường<br />
B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.<br />
C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.<br />
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính<br />
Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp<br />
A. lai khác dòng kép<br />
B. lai khác dòng đơn<br />
C. lai khác thứ<br />
D. tự thụ phấn<br />
Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do<br />
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen<br />
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br />
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
4<br />
<br />
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br />
Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế<br />
hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen<br />
khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là<br />
không đáng kể.<br />
A. 45,50%<br />
B. 42, 20%<br />
C. 36,25%<br />
D. 48,15%<br />
Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu<br />
được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2<br />
với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng,<br />
thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?<br />
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị<br />
gen giữa hai gen này.<br />
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau<br />
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen<br />
là 10%.<br />
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau<br />
Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái<br />
lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1<br />
là<br />
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái<br />
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng<br />
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.<br />
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng<br />
Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :<br />
A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau<br />
B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST<br />
C. Chuyển đoạn tương hỗ<br />
D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen<br />
Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó<br />
đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2<br />
gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:<br />
A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.<br />
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.<br />
C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.<br />
D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.<br />
Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?<br />
A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội<br />
B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá<br />
C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn<br />
D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử<br />
Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị<br />
gen, cơ thể có kiểu gen<br />
<br />
A BD<br />
<br />
tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là<br />
<br />
ab d<br />
<br />
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình<br />
B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình<br />
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình<br />
D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình<br />
Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt<br />
đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br />
5<br />
<br />