intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện đề THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 - Đề 8

Chia sẻ: Le Duoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Luyện đề THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 - Đề 8 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện đề THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 - Đề 8

MÔN SINH HỌC<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> <br /> ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 8<br /> <br /> Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy<br /> ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là<br /> bao nhiêu ?<br /> A.<br /> <br /> 1<br /> <br /> B.<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9<br /> 7<br /> <br /> C.<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> <br /> D.<br /> <br /> 9<br /> 16<br /> <br /> Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da<br /> trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:<br /> A. 1/64<br /> B. 1/256<br /> C. 1/128<br /> D. 62/64<br /> Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ<br /> A. Sau dịch mã<br /> B. Khi dịch mã<br /> C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã<br /> Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp<br /> A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.<br /> B. cấy truyền phôi.<br /> C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.<br /> D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.<br /> Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân<br /> thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:<br /> A.<br /> <br /> AB<br /> <br /> x<br /> <br /> ab<br /> <br /> B.<br /> <br /> AB<br /> <br /> AB<br /> <br /> x<br /> <br /> ab<br /> aB<br /> <br /> ab<br /> <br /> , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.<br /> <br /> ab<br /> x<br /> <br /> ab<br /> <br /> D.<br /> <br /> , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.<br /> <br /> ab<br /> <br /> Ab<br /> <br /> C.<br /> <br /> AB<br /> <br /> AB<br /> <br /> , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.<br /> <br /> ab<br /> x<br /> <br /> AB<br /> <br /> , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.<br /> <br /> ab<br /> <br /> Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?<br /> A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y<br /> B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X<br /> C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể<br /> D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.<br /> Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như<br /> sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết<br /> quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?<br /> A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST<br /> khác nhau.<br /> B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.<br /> C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao<br /> đổi chéo.<br /> D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.<br /> Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br /> <br /> 1<br /> <br /> Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh<br /> trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?<br /> A. 1/18<br /> B. 1/16<br /> C. 1/4<br /> D. 1/9<br /> Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong<br /> dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ:<br /> A. 51,2%<br /> B. 38,4%<br /> C. 24%<br /> D. 16%<br /> Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:<br /> A. Đột biến ngược<br /> B. Di - nhập gen<br /> C. Yếu tố ngẫu nhiên<br /> D. Chọn lọc tự nhiên.<br /> Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình<br /> như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết<br /> quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?<br /> A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.<br /> B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây<br /> đực và cây cái.<br /> C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực<br /> và cây cái.<br /> D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực.<br /> Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?<br /> A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.<br /> B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp<br /> C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.<br /> D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.<br /> Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào<br /> vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào<br /> plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì<br /> A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.<br /> B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.<br /> C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.<br /> D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn<br /> Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích:<br /> A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép<br /> B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn<br /> C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli<br /> D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp<br /> Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu<br /> cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau:<br /> 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận<br /> nào được rút ra sau đây là đúng?<br /> A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm<br /> trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br /> B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm<br /> trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br /> C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm<br /> trên NST thường.<br /> Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br /> 2<br /> <br /> D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm<br /> trên NST thường.<br /> Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây<br /> nên đột biết gen?<br /> A. Ađêmin<br /> B. Timin<br /> C. Xitôzin<br /> D. 5 – BU<br /> Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai<br /> loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?<br /> A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.<br /> B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.<br /> C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen<br /> D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen<br /> Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ<br /> A. ADN  ARN  Prôtêin Tính trạng<br /> B. ARN ADN  ARN  Prôtêin<br /> C. ADN  ARN  Tính trạng Prôtêin<br /> D. ARN ADN  Prôtêin<br /> Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo<br /> giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số<br /> hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?<br /> A. 16%<br /> B. 42%<br /> C. 24%<br /> D. 8%<br /> Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài<br /> đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?<br /> A. 5<br /> B. 3<br /> C. 7<br /> D. 1<br /> Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không<br /> gian bất thường?<br /> A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.<br /> B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza<br /> C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza<br /> D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.<br /> Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?<br /> A. Gây đột biến ở hợp tử<br /> B. Lai giống<br /> C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin<br /> D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây<br /> Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di<br /> truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một<br /> người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br /> A. 3/4<br /> B. 119/144<br /> C. 25/144<br /> D. 19/24<br /> Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta<br /> thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất<br /> để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?<br /> A. 0,2960<br /> B. 0,0370<br /> C. 0,6525<br /> D. 0,0750<br /> Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính<br /> trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp<br /> Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br /> <br /> 3<br /> <br /> giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong<br /> thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả<br /> năng sinh sản của thỏ.<br /> A. 4.5<br /> B. 5.3<br /> C. 7.3<br /> D. 3.2<br /> Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng<br /> có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.<br /> A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I<br /> B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I<br /> C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé<br /> D. Không xác định được<br /> Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?<br /> A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với<br /> bộ ba khởi đầu trên mARN.<br /> B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.<br /> C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với<br /> bộ ba khởi đầu trên mARN.<br /> D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.<br /> Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?<br /> A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.<br /> B. Phổ biến hơn đột biến NST.<br /> C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.<br /> D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.<br /> Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8  109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì<br /> đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm<br /> A. 8  109 cặp nucleôtit<br /> B. 32  109 cặp nucleôtit<br /> C. 4  109 cặp nucleôtit<br /> D. 16  109 cặp nucleôtit<br /> Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao<br /> nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen<br /> tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.<br /> A. 0,230<br /> B. 0,313<br /> C. 0,249<br /> D. 0,625<br /> Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột<br /> lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu<br /> dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.<br /> A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường<br /> B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.<br /> C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.<br /> D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính<br /> Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp<br /> A. lai khác dòng kép<br /> B. lai khác dòng đơn<br /> C. lai khác thứ<br /> D. tự thụ phấn<br /> Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do<br /> A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen<br /> B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br /> C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà<br /> Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br /> <br /> 4<br /> <br /> D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br /> Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế<br /> hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen<br /> khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là<br /> không đáng kể.<br /> A. 45,50%<br /> B. 42, 20%<br /> C. 36,25%<br /> D. 48,15%<br /> Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu<br /> được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2<br /> với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng,<br /> thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?<br /> A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị<br /> gen giữa hai gen này.<br /> B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau<br /> C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen<br /> là 10%.<br /> D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau<br /> Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái<br /> lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1<br /> là<br /> A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái<br /> B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng<br /> C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.<br /> D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng<br /> Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :<br /> A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau<br /> B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST<br /> C. Chuyển đoạn tương hỗ<br /> D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen<br /> Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó<br /> đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2<br /> gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:<br /> A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.<br /> B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.<br /> C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.<br /> D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.<br /> Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?<br /> A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội<br /> B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá<br /> C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn<br /> D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử<br /> Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị<br /> gen, cơ thể có kiểu gen<br /> <br /> A BD<br /> <br /> tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là<br /> <br /> ab d<br /> <br /> A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình<br /> B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình<br /> C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình<br /> D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình<br /> Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt<br /> đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật<br /> Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia 2015<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2