Lý luận phán đoán thị trường và thị trường mục tiêu - 2
lượt xem 17
download
Nhóm tiêu thức thuộc loại này bao gồm: độ tuổi, giới tính, nghề nghiêp, trình độ văn hoá, quy mô gia đình, tình trạng hôn nhân, thu nhập, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, dân tộc, sắc tộc… Các tiêu thức thuộc loại này đa số thường có sẵn số liệu do được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau vì vậy các mặt hàng tiêu dùng đều áp dụng tiêu thức này trong phân đoạn. VD:Ta đi phân tích thị trường sữa hộp ở Hà Nội. Như chúng ta đã biết, sữa được hầu hết mọi người...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý luận phán đoán thị trường và thị trường mục tiêu - 2
- Nhóm tiêu thức thuộc loại n ày bao gồm: độ tuổi, giới tính, nghề nghiêp, trình • độ văn hoá, quy mô gia đình, tình trạng hôn nhân, thu nhập, giai tầng x• hội, tín n gưỡng, dân tộc, sắc tộc… Các tiêu thức thuộc loại n ày đa số thường có sẵn số liệu do được sử dụng vào • nhiều mục đích khác nhau vì vậy các mặt hàng tiêu dùng đ ều áp dụng tiêu thức này trong phân đoạn. VD:Ta đi phân tích thị trường sữa hộp ở Hà Nội. Như chúng ta đ• biết, sữa đư ợc h ầu hết mọi người tiêu dùng yêu thích vì sự bổ dưỡng của nó.Tuy nhiên thì không phải tất cả mọi loại sữa đều phù h ợp với mọi lứa tuổi từ trẻ sơ sinh đ ến người cao tuổi, bởi lẽ mỗi một độ tuổi chỉ có thể hấp thụ được một lượng chất dinh dưỡng phù h ợp với cơ th ể và độ tuổi của mình. Nắm bắt được đặc tính này, các nhà sản xuất đ• áp dụng tiêu thức theo độ tuổi để phân đoạn, họ tung ra thị trường các loại sữa m à trong đó mỗi loại có các chất dinh dưỡng khác nhau phù hợp với từng độ tuổi(sữa d ành cho trẻ sơ sinh từ 1-3 tháng tuổi, từ 3-6 tháng tuổi, sữa dành cho người trung n iên, người cao tuổi chống lo•ng xương…).Ngoài ra, thị trường n ày cũng liên quan đ ến thu nhập của người tiêu dùng do giá thành của mỗi loại sữa còn khá cao,vì vậy những người có thu nhập thấp ít quan tâm đến sản phẩm này. c. Phân đo ạn theo tiêu thức tâm lý học: Cơ sở phân đo ạn này dựa trên các tiêu thức như: thái độ, đông cơ, lối sống, • sự quan tâm, quan điểm, giá trị văn hoá… Việc sử dụng các tiêu thức này cho th ấy các yếu tố thuộc tâm lý ảnh hưởng • tới hành vi lựa chọn và mua sắm hàng hoá của người tiêu dùng như thế n ào. Cho 7
- n ên, khi phân đoạn, nó thường được sử dụng để hỗ trợ cho các tiêu th ức thuộc nhóm nhân kh ẩu học. d . Phân đoạn theo tiêu thức hành vi tiêu dùng: Trên cơ sở này, thị trường người tiêu dùng sẽ được phân chia th ành các • nhóm đồng nhất về các đặc tính:lý do mua sắm, lợi ích tìm kiếm, tính trung th ành,số lượng, tỷ lệ sử dụng, cường độ tiêu thụ, tình trạng sử dụng(đ• sử dụng ,chưa sử dụng, không sử dụng…). Theo ý kiến các nhà Marketing, các đ ặc tính về tiêu thức này là kh ởi điểmtốt • nhất để hình thành các đoạn thị trường. Lý do mua hàng: ngư ời mua trong trường hợp nàyđược phân biệt theo những lý do mua khác nhau. Nó bao gồm mua cho nhu cầu cá nhân, mua cho nhu cầu gia đình, công việc, hoặc cho nhu cầu giao tiếp…. Ví d ụ: chẳng hạn có một người nào đó đến văn phòng bán vé máy bay mua vé đi du lịch tặng đối tác làm ăn của mình thì đây là lý do mua cho nhu cầu giao tiếp,với một mục đích gây được ấn tượng tốt và duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài với bạn h àng. Lợi ích tìm kiếm: là lợi ích mà ngư ời mua tìm kiếm khi sử dụng sản phẩm. Mức độ trung thành với nh•n hiệu: điều này được thể hiện trong việc mua sắm và sử dụng của khách hàng, do đó chúng ta có các loại khách hàng trung thành tuyệt đối, trung thành tương đối, hoàn toàn không trung thành. Những khách hàng thuộc loại này thường là những ngư ời thích sản phẩm mới lạ, họ thay đổi 8
- sở thích th ường xuyên. Ta thử xét về các đoạn thị trường xe máy phân đoạn theo lợi ích: Đoạn thị trường theo lợi ích căn b ản Đối tượng chính Đặc điểm tâm lý(lối sống) Đặc điểm Nh•n hiệu h ành vi ưa thích Kinh tế(giá thấp) Người n ghèo Không cần đ ẹp,thuận tiện trong việc sử dụng Dùng nhiều Các lo ại xe tàu Th ẩm mỹ(kiểu 9
- d áng đẹp, nhẹ nhàng, dễ sử dụng) Phụ nữ Thoải mái,dễ chịu. Dùng nhiều Wave,Best… tính năng (tốc độ cao, dáng khoẻ) Thanh niên thích khoe,sĩ d iện Dùng vào việc chơi b ời FX,các lo ại xe phân khối lớn Từ những tiêu thức trên, để xác định được một đoạn thị trường có hiệu quả việc phân đo ạn thị trường phải đạt những yêu cầu sau: Tính đo lường được, tức là quy mô và hiệu quả của đoạn thị trường đó phải • đo lường được. Tính tiếp cận đ ược, tức là doanh nghiêp phải nhận biết và phục vụ đư ợc đoạn • th ị trường đ• phân chia theo tiêu thức nhất định. 10
- Tính quan trọng,tức là các đoạn thị trường phải bao gồm các khách hàng có • nhu cầu đồng nhất với quy mô đủ lớn để có khả năng sinh lời cao. Tính khả thi,tức là sản phẩm sau khi phân loại các hoạt động • của Marketing phải được bảo đảm là có hiệu quả. • 2 .Lựa chọn thị trường mục tiêu. 2 .1.Phân tích các phân đo ạn của thị trư ờng. Sau khi đánh giá các đo ạn thị trường khác nhau, công ty cần phải quyết định lựa chọn các đoạn thị trường cụ thể để tiến hành chiến lược kinh doanh. Đó là vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu. Th ị trường mục tiêu chính là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu h ay mong muốn mà công ty có khả năng đáp ứng, hoặc đồng thời có thể tạo ra ưu th ế hơn so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu Marketing. Từ dữ liệu trên, để có thể phân tích một cách chính xác các phân đoạn thị trường, chúng ta ph ải xác định đ ược quy mô và tốc độ phát triển của phân đoạn thị trường, cơ cấu và sự thu hút của các đoạn thị trường, mục đích kinh doanh và nguồn tài lực của doanh nghiệp trong mối quan hệ với từng phân đoạn. Do đó, việc lựa chọn thị trường cụ thể đòi hỏi phải dựa trên các yếu tố chủ yếu sau: Khả năng tài chính của công ty: đối với các công ty lớn, họ là những người • có khả năng taì chính m ạnh th ì thường áp dụng chiến lư ợc Marketing to àn bộ hoặc có phân biệt. Ngược lại, các công ty nhỏ và các công ty khả năng tài chính có hạn, họ chọn chiến lược tập trung để tránh rủi ro. Chu kỳ sống của sản phẩm: bao gồm 3 giai đoạn • 11
- Giai đoạn đầu:Khi mới thâm nhập thị trường, để tạo thuận lợi cho việc chào bán sản phẩm mới có hiệu quả, người ta th ường chú ý đến chiến lược Marketing và ph ải bỏ ra một số tiền khá lớn đầu tư vào việc giới thiệu mặt h àng của mình với thị trường. Giai đoạn tăng trưởng: Sau khi sản phẩm đ• tiếp cận với thị trường và mọi người đ• b iết đến sản phẩm, các nhà doanh nghiệp bắt đầu chinh phục vào th ị trường đó m ạnh hơn với hy vọng sản phẩm của mình có được sự yêu thích của khách hàng và h ơn n ữa nó có thể tồn tại lâu d ài trong đoạn thị trư ờng đó. Giai đoạn b•o hoà: đây là lúc mà chiến lược Marketing giúp cho doanh nghiệp có th ể đáp ứng nhu cầu và ước muốn sự đa dạng hoá về sản phẩm của thị trường. Từ đó công ty có khả năng làm tăng doanh số bán và thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Giai đoạn suy thoái: đây là lúc sản phẩm bán trên thị trường có chiều hướng chậm lại, do vậy các nh à kinh doanh cần chiến lược giảm giá, khuyến mại để tăng lượng sản phẩm bán ra và doanh thu cho công ty. Chiến lược Marketing của đối thủ cạnh tranh: yếu tố này cho thấy, một chiến • lược Marketing cụ thể hoá cho phép công ty xác lập được một thế mạnh thị trường. Như vậy, khi lựa chọn cho mình một chiến lược cụ thể, công ty phải xem xét các chiến lư ợc m à đối thủ cạnh tranh sử dụng. Nếu nhận thấy các đối thủ cạnh tranh đ• áp dụng chiến lư ợc của họ rất có hiệu quả, thì công ty nên áp dụng theo cách đó, không nên áp dụng các phương thức bị chiến lược của đối thủ làm triệt tiêu hiệu quả của nó. 2 .2.Tuyển chọn thị trường mục tiêu. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phân đoạn thị trường khách hàng Doanh nghiệp của ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Techcombank
100 p | 256 | 59
-
Tiểu luận: Phân tích các giai đoạn vận động tuần hoàn của tư bản công nghiệp. Ý nghĩa nghiên cứu
15 p | 464 | 54
-
Luận văn tốt nghiệp: Hiện trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động Marketing của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Hải Phòng
70 p | 178 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu chiến lược phản đối của Unilever Việt Nam trong bối cảnh mở cửa thị trường bán lẻ và suy giảm tiêu dùng giai đoạn 2008-2009
113 p | 201 | 46
-
Tiểu luận Tình hình phá sản chung của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam và đi vào phân tích cụ thể một doanh nghiệp_ tập đoàn kinh tế Vinashin
30 p | 175 | 39
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần Tập đoàn FLC
54 p | 55 | 26
-
Lý luận phán đoán thị trường và thị trường mục tiêu - 3
5 p | 114 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vận dụng quan hệ phân phối thu nhập cá nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vào Tập đoàn Điện lực Việt Nam
0 p | 109 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển thương mại sản phẩm sơ mi của Tổng công ty May 10 – Công ty Cổ phần trên thị trường nội địa
54 p | 29 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Giấy Việt Nam giai đoạn đến năm 2020
140 p | 85 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên An Điền
118 p | 41 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược marketing mục tiêu của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng
93 p | 71 | 10
-
Lý luận phán đoán thị trường và thị trường mục tiêu - 1
6 p | 98 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam
108 p | 35 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Phát triển các DN QĐND Lào trong quá trình xây dựng kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
24 p | 45 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng trái cây xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2006 2015
69 p | 22 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Quản lý nhà nước đối thị trường vàng tại Việt Nam
0 p | 61 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn