NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
lượt xem 15
download
Thị trường mở (Open Market) là một bộ phận của thị trường tiền tệ (Money Market) là nơi diển ra các hoạt động giao dịch, trao đổi, mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá giữa NHTW với NHTM, các TCTD, thông qua đó NHTW tác động đến khối lượng tiền cung ứng để thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ; - Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations) là nghiệp vụ của NHTW để mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá với các NHTM, TCTD....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.1.Khái niệm: 4.1.2.Hàng hoá của thị trường mở: - Thị trường mở (Open Market) là một bộ phận của thị trường tiền tệ (Money -Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds); Market) là nơi diển ra các hoạt động giao dịch, trao đổi, mua bán ngắn hạn -Tín phiếu NHTW (Central Bankl Bonds); các giấy tờ có giá giữa NHTW với NHTM, các TCTD, thông qua đó NHTW -Trái phiếu chính phủ (Government Bonds); tác động đến khối lượng tiền cung ứng để thực hiện mục tiêu của chính sách -Trái phiếu đô thi (Municipal Bonds) tiền tệ trong từng thời kỳ; -Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit); - Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations) là nghiệp vụ của -Hối phiếu (Bill of Exchange); NHTW để mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá với các NHTM, TCTD. Như Nhìn chung các hàng hoá giao dịch trên thị trường mở cần thoả mãn những vậy nghiệp vụ thị trường mở vừa là nghiệp vụ của thị trường vừa là công cụ điều kiện cơ bản sau đây: của NHTW để thực thi chính sách tiền tệ có giá. Hoạt động không vì mục + Được phát hành và lưu thông hợp pháp; đích lợi nhuận mà vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc, vì mục đích chung của + Được giao dịch mua bán chuyển nhượng; toàn bộ nền kinh tế. + Còn thời gian hiệu lực. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.2.Hàng hoá của thị trường mở: 4.1.2.Hàng hoá của thị trường mở: + Các trái phiếu được bán trong trường hợp NHTW mua có kỳ hạn đồng thời - Riêng tại VN, ngoài điều kiện trên, còn phải thoả mãn các điều kiện khách bị hạn chế khối lượng giao dịch trong 1 lần (tối đa 50% của giá trị giao dịch như: tái cấp vốn) + Các loại chứng từ có giá được giao dịch là những chứng từ có giá được + Số tiền TCTD được nhận khi bán trái phiếu: tối đa bằng 80% (đối với TP phát hành và thanh toán bằng VND; do NH phát triển phát hành) và tối đa 70% (đối với TP chính quyền địa + Phải đăng ký chứng từ có giá giao dịch tại NHNN phương do UBND thành phố HCM và Hà Nội phát hành) giá trị trái phiếu + Giấy tờ có giá mua bán hẳn phải có thời hạn tối đa 90 ngày và phải dài hơn tại thời điểm định giá. thời hạn mua bán (đối với mua bán có kỳ hạn) 4.1.3./Các chủ thể tham gia thị trường: - Điều kiện cá biệt đối với trái phiếu đầu tư do Quỹ hỗ trợ (nay là NH phát -Thứ nhất, Ngân hàng Trung ương (NHTW) triển) và trái phiếu chính quyền địa phương do UBND TP.HCM và Tp.Hà NHTW vừa là người quản lý điều hành vừa là thành viên của thị trường: Nội phát hành. + Với tư cách là người tổ chức quản lý và điều hành hoạt động của thị + Là trái phiếu thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các NHTM, TCTD, TCTD trường, NHTW soạn thảo , ban hành quy chế hoạt động của thị trường mở phải chịu trách nhiệm thanh toán trong trường hợp trái phiếu bị rủi ro. 1
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.3./Các chủ thể tham gia thị trường: 4.1.3./Các chủ thể tham gia thị trường: -Thứ nhất, Ngân hàng Trung ương (NHTW) -Thứ hai, Ngân hàng Thương mại (NHTM) NHTW vừa là người quản lý điều hành vừa là thành viên của thị trường: Khác với NHTW, NHTM hoạt động mua bán chứng từ có giá vì mục tiêu lợi tổ chức các hoạt động giao dịch, mua bán chứng từ có giá trên thị trường, nhuận, từ đây giúp NHTW thực hiện được mục tiêu của mình đảm bảo an toàn chính xác, đảm bảo quyền lợi cho thành viên. -Ngoài việc tham gia thị trường vì mục tiêu lợi nhuận việc tham gia thị + Với tư cách là thành viên thị trường: NHTW tham gia các hoạt động giao trường còn giúp NHTM điều hoà các mức dự trữ một cách hợp lý. dịch mua bán với các thành viên còn lại trên thị trường. Tuy nhiên hoạt động -Thứ ba, các định chế tài chính phi ngân hàng mua bán của NHTW trên thị trường không phải vì mục đích lợi nhuận mà vì Như công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, công ty các mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia. Vì vậy NHTW hoàn toàn chủ động chứng khoán, quỹ đầu tư,…vv. Những đối tượng này tham gia thị trường với thực hiện nghiệp vụ giao dịch của mình theo ý đồ của mình. tư cách là những người đầu tư kinh doanh chứng từ có giá để tìm kiếm lợi -Thứ hai, Ngân hàng Thương mại (NHTM) nhuận. -NHTM là chủ thể tham gia thường xuyên và chủ yếu của TTM và là khách - Thứ tư, các đối tác khác: các tổng công ty, tập đoàn kinh tế,.. hàng chủ yếu của NHTW trong mua bán chứng từ có giá. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1.3./Các chủ thể tham gia thị trường: 4.2.1./giao dịch không kỳ hạn (mua hoặc bán đứt) Nhìn chung các đối tượng này phải thoả mãn các điều kiện sau: Giá cả mua, bán chứng từ có giá được xác định theo công thức sau: + Có tài khoản tiền gửi tại NHTW (tại sở giao dịch NHTW hoặc chi nhánh) GT + Có đủ phương tiện cần thiết để tham gia nghiệp vụ TTM (máy tính, máy G MB Fax, điện thoại kết nối Internet) Laõi suaát x Thôøi haïn coøn laïi (ngaøy) 1 + Có đăng ký tham gia nghiệp vụ TTM 365 * 100 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Trong ñoù: 4.2.1./giao dịch không kỳ hạn (mua hoặc bán đứt) GMB : laø giaù caû mua, baùn chöùng töø coù giaù. Nghiệp vụ giao dịch này được sử dụng khi yêu cầu điều chỉnh và tác động GT : laø giaù trò khi ñaùo haïn cuûa chöùng töø coù giaù đến lượng tiền cung ứng là rõ ràng và rứt khoát. Như vậy, giao dịch không Laõi suaát : laõi suaát thoáng nhaát, hoaëc laõi suaát rieâng leû (neáu ñaáu thaàu laõi hoàn lại là việc NHTW mua, bán chứng từ có giá với các đối tác của mình suaát). mà không có bất kỳ một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các chứng từ Neáu ñaáu thaàu khoái löôïng thì aùp duïng laõi suaát coâng boá cuûa NHTW. đó. 2
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.2./Giao dịch có kỳ hạn (Giao dịch có hàon lại-REPO) 4.2.2./Giao dịch có kỳ hạn (Giao dịch có hàon lại-REPO) - Giao dịch có kỳ hạn là nghiệp vụ giao dịch mua, bán chứng từ có giá của Chöùng töø coù giaù NHTW với các đối tác của mình, có kèm theo điều kiện là các bên giao dịch sẽ bán hoặc mua lại các chứng từ có giá đã mua, bán trong một hợp đồng cụ NHTW baùn chöùng töø coù giaù thể. Tieàn - Như vậy, việc Bán và phải Mua lại cũng như việc Mua và phải Bán lại là cách mà các đối tác của thị trường ,ở phải tuân thủ khi được NHTW thông Giao dòch coù kyø haïn Ngaân haøng Thöông maïi... báo , tức là phải giao dịch hai chiều. Bên bán chuyển giao quyền sở hữu Ngaân haøng Trung öông (REPO) (caùc thaønh vieân thò tröôøng) chứng từ có giá cho bên mua và nhận tiền từ bên mua. Sau đó, đến kỳ hạn đã xác định bên bán mua lại chứng từ có giá đó bằng việc chuyển tiền thanh toán Tieàn để nhận lại các chứng từ có giá đã bán. - Trong nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn, các đối tác vừa đóng vai trò là người NHTW mua laïi chöùng töø coù giaù mua, vừa là người bán. Như vậy giao dịch này mang tính chất hoán đổi SWAP Chöùng töø coù giaù Sơ đồ giao dịch có kỳ hạn: NHTW bán và mua lại NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Sờ đồ giao dịch có kỳ hạn : NHTM bán và mua lại chứng từ có giá CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Chöùng töø coù giaù 4.2.2./Giao dịch có kỳ hạn (Giao dịch có hàon lại-REPO) Giá cả mua, bán chứng từ có giá được xác định như sau: NHTM baùn chöùng töø coù giaù Tieàn GT G B (Giaù baùn) Laõi suaát x Thôøi haïn hieäu löïc coøn laïi (ngaøy) 1 Giao dòch coù kyø haïn 365 x 100 Ngaân haøng Trung öông Ngaân haøng Thöông maïi... (REPO) (thaønh vieân thò tröôøng) T ieàn Laõi suaát x Thôøi haïn baùn (ngaøy) NHTM mua laïi chöùng töø coù giaù G M (Giaù mua) G B x 1 365 x 100 Chöùng töø coù giaù 3
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.2.CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 4.2.2./Giao dịch có kỳ hạn (Giao dịch có hàon lại-REPO) - Tất cả các loại chứng từ có giá được giao dịch trên thị trường mở đều Giá cả mua, bán chứng từ có giá được xác định như sau: được mua or bán theo phương thhức đấu thầu (Bid for contract), phương thức này sẽ loại bỏ hoàn toàn các yếu tố chủ quan, một chiều trong giao dịch tạo sự công bằng cho mọi đối tác tham gia thị trường đấu thầu sẽ tạo Trong ñoù: điều kiện để thúc đẩy cạnh tranh hợp pháp và lạnh mạnh; GT : Giaù trò khi ñaùo haïn cuûa chöùng töø coù giaù - Phương thức đấu thầu còn đòi hỏi các thành viên tham gia thị trường phải GB : Giaù baùn chöùng töø coù giaù tính toán, cân nhắc, phải phân tích, dự báo để đưa ra các quyết định trong GM : Giaù mua laïi chöùng töø coù giaù đấu thầu một cách đúng nhất và tốt nhất. Các thành viên sẽ thi thố tài năng Laõi suaát : Laõi suaát thoáng nhaát hoaëc laõi suaát rieâng leû (neáu ñaáu để điều chỉnh cơ cấu dự trữ và tìm kiếm lợi nhuận cao; thaàu laõi suaát). Neáu ñaáu thaàu khoái löôïng thì aùp duïng laõi suaát coâng boá 4.3.1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender): cuûa NHTW. Đấu thầu khối lượng là phương thức đấu cho phép người người giao dịch (mua or bán) đăng ký khối lượng (giá trị) chứng từ có giá sẽ mua hoặc bán (khối lượng dự thầu). NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG - 4.3.1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender): - 4.3.1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender): Căn cứ khối lượng dự thầu, khối lượng chứng từ cần bán hoặc cần mua Đặc điểm của đấu thầu khối lượng là: trong từng đợt thông báo để NHTW xác định khối lượng trúng thầu cho + Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên dự thầu sẽ được phân bổ theo mỗi thành viên đấu thầu theo lãi suất đã được thông báo (Lãi suất cố định) 02 trường hợp sau: Nói cách khác: Đấu thầu khối lượng là việc xác định Khối lượng trúng -Thứ nhất,Nếu tổng khối lượng dự thầu nhỏ hơn hoặc bằng khối lượng thầu của người giao dịch trên cơ sở khối lượng dự thầu của mỗi thành viên thông báo, thì khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên chính là khối và khối lượng chứng từ có giá cần mua, bán của NHTW. lượng dự thầu; Đặc điểm của đấu thầu khối lượng là: -Thứ hai,Nếu tổng khối lượng dự thầu lớn hơn khối lượng thông báo thì + NHTW sẽ vừa cố định (ấn định) khối chứng từ có giá cần bán, hoặc cần khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên sẽ được phân bổ theo tỷ lệ giữa mua, vừa ấn định lãi suất giao dịch; khối lượng thông báo và khối lượng dự thông: + Các thành viên nếu chấp nhận mức lãi suất cố định này thì đăng ký mua, Khối lượng trúng thầu = (Khối lượng dự thầu) x (Tổng khối lượng thông hoặc bán. Họ chỉ được đấu thầu với khối lượng dự thầu không được vuợt báo/Tổng khối lượng dự thầu) quá khối lượng thông báo 4
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG - 4.3.1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender): - 4.3.2. Đấu thầu Lãi suất (Interrest Rate Tender): Đặc điểm của đấu thầu khối lượng là: Căn cứ vào đó, sẽ xác định khối lượng trúng thầu với lãi suất với trúng Đấu thầu khối lượng không có tính cạnh tranh vì NH khi đã tham gia đấu thầu được chọn sao cho với lãi suất đó sẽ đảm bảo khối lượng giao dịch thầu thì chắc chắn sẽ được mua, hoặc bán với một khối lượng trúng thầu mua bán theo yêu cầu của NHTW. Nghĩa là: được phân bổ. Vì vậy phương pháp đấu thầu ít được sử dụng. Phương pháp + NHTW bán giấy tờ có giá mà NHTM nào đặt mua chứng từ có giá của này chỉ được sử dụng khi NHTW xác định mục tiêu cung ứng tiền trong NHTW với giá cao nhất tức là lãi suất đặt thầu thấp nhất thì NHTM đó sẽ một thời gian ổn định. trúng thầu; 4.3.2. Đấu thầu Lãi suất (Interrest Rate Tender): +NHTW mua chứng từ có giá mà NHTM nào đặt bán với giá thấp nhất tức Đấu thầu lãi suất là phương thức đấu thầu cho phép người giao dịch (người là lãi suất đặt thầu cao nhất thì NHTM đó sẽ trúng thầu. mua or bán) được quyền đưa ra các mức lãi suất với các khối lượng tương => Đó là nguyên tắc chung của đấu thầu lãi suất, tuy nhiên các NHTM ứng để đăng ký bán hoặc mua chứng từ có giá theo thông báo của NHTW không thể cứ mua với giá cao hay bán với giá thấp bao nhiêu cũng được mà phải cân nhắc, tính toán sao cho có lợi nhất. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG - 4.3.2. Đấu thầu Lãi suất (Interrest Rate Tender): - 4.3.2. Đấu thầu Lãi suất (Interrest Rate Tender): Do đấu thầu lãi suất là phương thức đấu thầu có tính cạnh tranh mãnh liệt + Trường hợp 1: Đấu thầu lãi suất khi NHTW bán chứng từ có giá nên các NHTM chỉ cần đưa ra mức lãi suất đấu thầu không hợp lý thì các -Trong trường hợp này lãi suất trúng thầu là lãi suất cao nhất mà với mức NHTM sẽ bỏ lỡ cơ hội kinh doanh hoặc sẽ bị thua lỗ, đây là cuộc chơi trí lãi suất đó sẽ đạt được khối lượng chứng từ có giá NHTW cần bán. Các tuệ và đầy thử thách. mức lãi suất đặt thầu nhỏ hơn hoặc bằng lãi suất trúng thầu đều được đáp -Trong đấu thầu lãi suất, cần phân biệt 02 trường hợp: ứng + Trường hợp 1: Đấu thầu lãi suất khi NHTW bán chứng từ có giá -Như vậy, khối lượng trúng thầu của các đối tác là khối lượng của các mức Trong trường hợp này các NHTM, TCTD, sẽ đấu thầu lãi suất để mua dự thầu có lãi suất bằng hoặc nhỏ lãi suất trúng thầu. chứng từ có giá của NHTW, theo nguyên tắc đối tác nào đặt mua với giá Lãi suất trúng thầu riêng rẻ ≤ Lãi suất trúng thầu cao tức lãi suất thấp thì đối tác đó sẽ trúng thầu. Tuy nhiên, do có nhiều Ví dụ: Giáo trình mức lãi suất đặt thầu giống nhau nên cần xác định mức lãi suất trúng thầu chung cho mọi đối tác. 5
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.3.CÁc PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 4.4./PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU: - 4.3.2. Đấu thầu Lãi suất (Interrest Rate Tender): 4.4.1/Nếu đấu thầu khối lượng: + Trường hợp 2: Đấu thầu lãi suất khi NHTW mua chứng từ có giá -Trường hợp 1: Tổng lượng đặt thầu ≤ Tổng khối lượng thông báo thì tất - Trường hợp này, đối tác nào đặt thầu bán với giá thấp tức là lãi suất cao cả các khối lượng đặt thầu đều được đáp ứng; thì sẽ trúng thầu. Vậy, Lãi suất trúng thầu là lãi suất thấp nhất mà với -Trường hợp 2: Tổng khối lượng đặt thầu > tổng khối lượng thông báo thì mức lãi suất đó sẽ đạt khối lượng chứng từ có giá NHTW cần mua. khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên được xét theo tỷ lệ sau - Các mức lãi suất đặt thầu bằng hoặc lớn hơn lãi suất trúng thầu đều được Khoái löôïng truùng thaàu = Khoái löôïng ñaët thaàu * tyû leä phaân boå đáp ứng -Khối lượng trúng thầu của các đối tác là khối lượng của các mức dự thầu Toång khoái löôïng thoâng baùo Trong ñoù: Tyû leä phaân boå = có lãi suất bằng hoặc lớn hơn lãi suất trúng thầu. Toång khoái löôïng ñaët thaàu Lãi suất trúng thầu riêng rẻ ≥ Lãi suất trúng thầu Ví dụ: giáo trình NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.4./PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU: 4.4./PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU: 4.4.2/Nếu đấu thầu lãi suất: thì áp dụng 1 trong 2 phương thứ 4.4.2/Nếu đấu thầu lãi suất: thì áp dụng 1 trong 2 phương thứ -Thứ nhất, phương thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất (một -Thứ hai, xét thầu theo mức lãi suất riêng lẻ (phương thức nhiều giá = kiều châu âu) giá=kiểu Mỹ). Theo phương thức xét thầu này, mặc dù các đối tác đưa ra nhiều mức lãi - Theo phương thức này, tất cả lãi suất đặt thầu ≤ lãi suất trúng thầu suất đấu thầu nhưng NHTW đã xác định Lãi suất trúng thầu thì tất cả (NHTW bán) đều là lãi suất trúng thầu (riêng lẻ) và đều được sử dụng để khối lượng đăng ký có mức lãi suất đặt thầu ≤ lãi suất trúng thầu (nếu xác định giá bán chứng từ có giá theo từng khối lượng ứng với lãi suất NHTW bán) hoặc lãi suất đặt thầu ≥ lãi suất trúng thầu (NHTW mua) đều trúng thầu riêng lẻ. Tức là có nhiều giá bán khác nhau cho một loại chứng được áp dụng lãi suất trúng thầu để tính toán giá cả mua, bán chứng từ có từ có giá. giá - Trường hợp NHTW mua chứng từ có giá thì tất cả lãi suất đặt thầu ≥ lãi Như vậy lãi suất thống nhất là lãi suất được sử dụng để tính toán giá trị suất trúng thầu được coi là lãi suất trúng thầu riêng lẻ, và đều được sử mua hoặc bán cho tất cả khối lượng trúng thầu. dụng để xác định giá mua chứng từ có giá theo từng khối lượng trúng thầu riêng lẻ. Nghĩa là có nhiều giá mua khác nhau cho một loại chứng từ có giá NHTW mua. 6
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.4./PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU: 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.4.2/Nếu đấu thầu lãi suất: thì áp dụng 1 trong 2 phương thứ -Bước 1: Xác định mục tiêu và loại hình giao dịch: -Thứ hai, xét thầu theo mức lãi suất riêng lẻ (phương thức nhiều Ban điều hành nghiệp vụ thị trường mở thông báo cho sở giao dịch NHTW giá=kiểu Mỹ). các nội dung liên quan đến đấu thầu: -Kết luận: + Khối lượng CTCG cần bán, cần mua (loại chứng từ, khối lượng) + Như vậy, lãi suất trúng thầu riêng lẻ là mức lãi suất trúng thầu được sử + Phương thức đấu thầu: khối lượng or lãi suất dụng để tính toán giá trị mua, bán cho từng khối lượng trúng thầu tương + Phương thức xét thầu: lãi suất thống nhất or riêng lẻ (nếu đấu thầu khối ứng. lượng thì không có thông báo này) + Việc xét thầu theo phương thức nào (lãi suất thống nhất= kiều Âu châu = + Thời hạn của các giao dịch kỳ hạn: nếu áp dụng phương thức mua bán có European stye) hay (lãi suất riêng lẻ = kiểu mỹ = american stye), ban kỳ hạn thì ghi thời hạn mua bán; đđiều hành thị trường mở phải thông báo cọng khai cho các thành viên thị + lãi suất bán or lãi suất mua: nếu đấu thầu khối lượng phải thống báo lãi suất trường mở để họ biết lựa chọn và đặt thầu lãi suất cạnh tranh tốt nhất. cụ thể. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ -Bước 2: Thông báo đấu thầu: -Bước 2: Thông báo đấu thầu: Sở giao dịch NHTW gửi thông báo mua, bán chứng từ có giá cho các đối + Thời hạn giao dịch; tượng liên quan (thông báo đấu thầu). Thông báo đấu thầu được gửi đi qua + Phương thức đấu thầu (khối lượng or lãi suất) mạng máy tính với các nội dung sau: + Phương thức xét thầu (nếu đấu thầu lãi suất) + Ngày đấu thầu (ngày tiếp theo ngày thông báo) + Phương pháp mua bán (mua bán hẳn, mua bán có kỳ hạn) + Ngày thanh toán: ngày mà các bên phải chuyển giao chứng từ và thanh toán + Lãi suất áp dụng tiền cho đối tác của mình. Ngày thanh toán phải là ngày làm việc và sau ngày Bước 3: nộp đơn dự thầu: kể từ ngày đấu thầu. Vào ngày đấu thầu, các NHTM. TCTD căn cứ vào thông báo mua, bán chứng + Các loại giấy tờ cần bán, mua; từ có giá của NHTW để nộp đơn dự thầu đăng ký mua, bán với SGD NHTW + Kỳ hạn của giấy tờ có giá qua mạng máy tính với các nội dung sau: + Hình thức chứng từ có giá: chứng chỉ or ghi sổ + Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc cần bán + Khối lượng cần bán, mua: tính theo giá trị khi đáo hạn + Kỳ hạn của giấy tờ có giá; + Ngày đến hạn thanh toán; 7
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG Bước 3: nộp đơn dự thầu: MỞ + Khối lượng cần mua hoặc cần bán tính theo giá đáo hạn (giá thanh toán) Bước 3: nộp đơn dự thầu: + Các mức lãi suất dự thầu tương ứng với khối lượng mua bán (trường hợp -Trong thời hạn nộp đơn dự thầu (8h-10h), TCTD có thể thay đổi nội dung đấu thầu lãi suất) đơn dự thầu bằng đơn dự thầu mới hoặc huỷ bỏ đơn dự thầu thông qua + Ngày phát hành của giấy tờ có giá ( trường hợp TCTD bán) mạng máy tính. Những thay đổi về nội dung đơn dự thầu của TCTD chỉ có + Định kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp TCTD bán các hiệu lực sau khi đơn dự thầu cũ bị huỷ bỏ; GTCG thanh toán lãi định kỳ) - Tổng khối lượng giấy tờ có giá đăng ký mua hoặc bán của một TCTD + Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (TCTD bán) trong một đơn dự thầu tối thiểu là 100 trđ. + Thời hạn còn lại của GTCG (TCTD bán) - Đơn dự thầu không hợp lệ: Điều 16 quy chế thị trường mở ban hành kèm + Phương thức mua bán; theo quyết số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHTW VN + Thời hạn mua hoặc bán GTCG (số ngày) Bước 4: Tổ chức xét thầu (10h-11h30 ngày đấu thầu) + Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của GTCG (TCTD bán) + Phương thức thanh toán lãi (TCTD bán) NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ Bước 4: Tổ chức xét thầu (10h-11h30 ngày đấu thầu) Bước 4: Tổ chức xét thầu (10h-11h30 ngày đấu thầu) Trong bước này Thống đốc giao cho Giám đốc SGD NHTW tổ chức thực -Thứ hai, nếu việc mua bán thực hiện theo phương thức đấu thầu lãi hiện xét thầu với sự chứng kiến của các thành viên trong ban điều hành thị suất, trước hết phải xác định lãi suất trúng thầu. trường mở. Việc xét thầu được thực hiện theo nội dung thông báo của ban Nếu NHTW bán chứng từ có giá, thì phải sếp các đơn dự thầu theo thứ điều hành nghiệp vụ thị trường mở. tự lãi suất tăng dần và lập bảng tổng hợp để xác định khối lượng đấu thầu -Thứ nhất, nếu việc mua bán thực hiện theo phương thức đấu thầu lũ kế theo thứ tự lãi suất tăng dần. khối lượng thì xem xét như sau: + Xác định lãi suất trúng thầu: là lãi suất tương ứng với khối lượng cộng + Nếu tổng khối lượng đăng ký dự thầu ≤ khối lượng thông báo, thì tất dồn ≥ khối lượng thông báo; cả các đơn dự thầu đều trúng thầu với khối lượng như đăng ký. + Tuy theo áp dụng phương thức xét thầu lãi suất mà xác định khối lượng + Nếu tổng khối lượng đăng ký dự thầu ≥ khối lượng thông báo, thì và lãi suất trúng thầu cho mỗi đơn vị dự thầu khối lượng trúng thầu của từng đơn đăng ký dự thầu sẽ phân bổ theo tỷ lệ . Nếu xét thầu theo lãi suất thống nhất thì các đơn dự thầu có lãi suất ≤ lãi giữa tổng khối lượng thông báo với tổng khối lượng dự thầu. suất trúng thầu đều được chấp nhận, họ được mua GTCG của NHTW theo một giá (Lãi suất trúng thầu thống nhất) 8
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ Bước 4: Tổ chức xét thầu (10h-11h30 ngày đấu thầu) Bước 4: Tổ chức xét thầu (10h-11h30 ngày đấu thầu) -Thứ hai, nếu việc mua bán thực hiện theo phương thức đấu thầu lãi Sau khi xác định khối lượng khối lượng mua bán và lãi suất trúng thầu, bộ suất, trước hết phải xác định lãi suất trúng thầu. phận kỹ thuật của TTM sẽ tính toán và xác định giá mua và bán chứng từ + Nếu xét thầu theo lãi suất riêng lẻ (nhiều giá) thì các đơn dự thầu có lãi có giá. suất ≤ lãi suất trúng thầu đều được chấp nhận (Lãi suất riêng lẻ) và họ Chú ý: Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu của một TCTD có nhiều được mua theo khối lượng đăng ký với mức lãi suất riêng lẻ. loại CTCG cần mua or cần bán thì việc xét thầu có thể ưu tiên như sau: Nếu trường hợp NHTW mua chứng từ có giá: thì các đơn dự thầu +Ưu tiên cho loại chứng từ có giá nào có khối lượng đăng ký nhiêu hơn được sếp theo thứ tự lãi suất dự thầu giảm dần, rồi xác định lãi suất trúng + Ưu tiên cho loại chứng từ có giá nào có thời hạn mua bán ngắn hơn; thầu tương tự. Lãi suất trúng thầu trong trường hợp NHTW mua là mức lãi + Ưu tiên cho loại chứng từ có thời hạn hiệu lực còn lại ngắn hơn. suất tương ứng với khối lượng cộng dồn ≥ khối lượng thông báo. Các mức Bước 5: Thông báo kết quả đấu thầu: lãi suất đấu thầu ≥ lãi suất trúng thầu đều được chấp nhận. NHTW thông báo kết quả đấu thầu cho các TCTD tham gia đấu thầu quan Sau đó tuy theo phương thức xét thầu lãi suất mà xác định khối lượng và mạng máy tính chậm nhất vào 14h ngày đấu thầu, thông báo bao gồm các lãi suất tương ứng cho các đơn dự thầu. nội dung sau: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ 4.5./QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ Bước 5: Thông báo kết quả đấu thầu: Bước 6: Lập và giao, nhận hợp đồng mua bán lại: + Ngày đấu thầu; Ngay sau khi nhận được kết quả đấu thầu: + Khối luợng trúng thầu để sẵn sàn thực hiện vào ngày thanh toán; + Khối lượng không trúng thầu + Nếu là giao dịch kỳ hạn, nếu TCTD bán (bên A) và mua lại thì NHTM + Lãi suất trúng thầu lập hợp đồng bán và mua lại và gửi cho SGD NHTW chậm nhất vào 15h + Số tiền thanh toán cùng ngày. Trường hợp NHTW bán (bên A) và mua lại thị NHTW phải lập Thông báo kết quả đấu thầu là căn cứ để thực hiện việc thanh toán và giao hợp đồng bán và mua lại và gửi cho đối tác liên quan với thời hạn nói trên. nhận giấy tờ có giá trong trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG, đồng Hợp đồng có giá trị khi được người có trách nhiệm ký đóng dấu lên bản thời là căn cứ để lập hợp đồng mua lại trong trường hợp mua hoặc bán có Fax và gửi lại cho bên còn lại qua mạng máy tính chậm nhất đến 15h30 kỳ hạn. cùng ngày Bước 6: Lập và giao, nhận hợp đồng mua bán lại: Bước 7: Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu chứng từ có giá Ngay sau khi nhận được kết quả đấu thầu: Giáo trình or (điều 21 quy chế nghiệp vụ thị trường mở) + Nếu là giao dịch mua bán hẳn TCTD chuẩn bị tiền (mua), chứng từ (bán) 9
- 10/2/2012 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA THỊ TRƯỜNG MỞ. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA THỊ TRƯỜNG MỞ. -Ưu điểm: Nếu NHTW thấy rằng cung ứng tiền tệ tăng quá nhanh do nó mua chứng So với các công cụ khác của chính sách tiền tệ, nghiệp vụ thị trường mở có từ có giá trên thị trường mở quá nhiều, thì nó sẽ sửa chữa ngay lập tức những ưu điểm sau: bằng cách bán lại các chứng từ có giá vừa mua. + Một là, nghiệp vụ thị trường mở có tác động nhanh, chính sách và có thể + Ba la, nghiệp vụ thị trường mở là công cụ chính sách tiền tệ chủ động, được sử dụng ở bất kỳ mức độ nào: cho phéo NHTW có thể tạo ra những biến động có khả năng hướng dẫn xư Nghiệp vụ thị trường mở có thể được hoàn thành nhanh chóng, ít bị ảnh hướng thị trường trên cơ sở dự báo nhu cầu vốn khả dụng hưởng bởi các thủ tục hành chính. Mặt khác việc thay đổi mức dự trữ hoặc Mặt khác, việc hoàn thành nghiệp vụ thị trường mở không phụ thuộc nhiều cơ số tiền tệ ở mức nhỏ, thì nghiệp vụ thị trường mở cũng đáp ứng được lắm vào ý thích chủ quan của các đối tác. Lợi dụng tác động của các lực thông qua việc mua hoặc bán ít chứng từ có giá. Ngược lại muốn thay đổi lượng thị trường, NHTW có thể buộc các đối tác có thể hoạt động theo về dự trữ hoặc cơ số tiền lớn thì nghiệp vụ trường mở đủ sức thực hiện mục tiêu của mình. Khả năng sử dụng công cụ này hơn hẳn so với nghiệp điều đó thông qua việc mua hoặc bán khối lượng lớn chứng từ có giá lớn. vụ tái chiết khấu. Ở nghiệp vụ tái chiết khấu, NHTW có thể khuyến khích + Hai là, Nghiệp vụ thị trường mở rất linh hoạt. Khi có một sai lầm xảy ra hoặc hạn chế khối lượng tái chiết khấu và có thể chống chế hạn mức tái trong lúc tiến hành nghiệp vụ thị trường mở, NHTW có thể lập tức đo chiết khấu nhưng không thể kiểm soát được nhu cầu tái chiết khấu of ngược lại việc sử dụng công cụ đó. NHTM NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG Mở ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA THỊ TRƯỜNG MỞ. -Hạn chế: Sự can thiệp của NHTW có thể trở nên vô hiệu khi có tác động ngược chiều, chẳng hạn do mất cân đối trong cán cân thanh toán hoặc số dư tiền gửi ngân sách ở NHTW tăng lên.Khi đó, các hoạt động của thị trường mở của NHTW nhằm tăng lượng tiền cung ứng sẽ bị triệt tiêu một phần hay toàn bộ Khả năng phát huy hiệu quả tối đa của nghiệp vụ thị trường mở nhiều khi không phụ thuộc vào ngân hàng mà nó còn bị chi phối bởi môi trường kinh tế vĩ mô, hành vi của công chúng và các quyết định của NHTM. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng Trung Ương - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
128 p | 425 | 109
-
Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
36 p | 580 | 104
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - GV. Nguyễn Thị Hương
198 p | 475 | 79
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng trung Ương
280 p | 307 | 73
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
71 p | 380 | 72
-
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng Trung Ương - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
128 p | 172 | 33
-
Bải giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 1 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
85 p | 252 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
82 p | 164 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 3 - GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
54 p | 155 | 17
-
Quản trị ngân hàng trung ương: Phần 2
168 p | 8 | 5
-
Quản trị ngân hàng trung ương: Phần 1
161 p | 13 | 5
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - TS. Phạm Quốc Việt
30 p | 10 | 3
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 1 - TS. Phạm Quốc Việt
20 p | 9 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 3 - TS. Phạm Quốc Việt
22 p | 12 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 5 - TS. Phạm Quốc Việt
36 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 7 - TS. Phạm Quốc Việt
6 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 8 - TS. Phạm Quốc Việt
25 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 9 - TS. Phạm Quốc Việt
7 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn