
Nhiễm trùng huyết
lượt xem 5
download

Đại cương 1.Lịch sử Hippocrate (460-370 B.C.) đã sử dụng thuật ngữ Sepsis để đặt tên bệnh này là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các đơn vị hồi sức không phải tim mạch. được chẩn đoán từ 11% - đến 25% tất cả bệnh nhân điều trị tại các đơn vị điều trị tích cực. tỉ lệ NTH huyết tăng đều vào khoảng 1,5%/năm. tình hình đề kháng kháng sinh cũng làm khó khăn hơn công tác điều trị NTH. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng huyết I. Đại cương 1.Lịch sử Hippocrate (460-370 B.C.) đã sử dụng thuật ngữ Sepsis để đặt tên bệnh này là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các đơn vị hồi sức không phải tim mạch. được chẩn đoán từ 11% - đến 25% tất cả bệnh nhân điều trị tại các đơn vị điều trị tích cực. tỉ lệ NTH huyết tăng đều vào khoảng 1,5%/năm. tình hình đề kháng kháng sinh cũng làm khó khăn hơn công tác điều trị NTH. 2.Các định nghĩa *Năm 1992 ACCP và SCCM công bố các định nghĩa về NTH, và các hội chứng liên quan như sau: +Nhiễm trùng (infection):
- Một hiện tượng vi sinh vật được đặc trưng bởi đáp ứng viêm đối với sự hiện diện hoặc sự xâm nhập của các vi sinh vật vào các tổ chức của vật chủ bình thường vốn vô trùng. +Vãn khuẩn huyết (bacteremia): Hiện diện của các vi khuẩn sống trong máu. +Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic Inflammatory Reponse Syndrome-SIRS): Một đáp ứng viêm toàn thể đối với nhiều kích tác lâm sàng nặng nề khác nhau được đặc trưng bởi sự hiện diện của ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau: - Nhiệt độ cơ thể > 38°C hoặc < 36°C; - Tần số tim > 90 lần/phút; - Tần số thở > 20 lần/phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg; - Số lượng bạch cầu máu ngoại biên > 12 000 BC/mm3 hoặc < 4000 BC/mm3 hoặc bạch cầu non dạng band chiếm > 10%. +NTH (Sepsis): Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống do nhiễm trùng. +NTH nặng (severe Sepsis): NTH có biểu hiện rối loạn chứng năng c ơ quan, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp.
- Giảm tưới máu và hạ huyết áp có thể bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở nhiễm toan lactic, thiểu niệu hoặc một biến đổi tình trạng tâm thần kinh cấp tính. +Sốc NTH (septic shock): NTH có hạ huyết áp không đáp ứng với liệu trình bù dịch thỏa đáng đi kèm với sự hiện diện của các bất thường tưới máu như nhiễm toan lactic, thiểu niệu hoặc một biến đổi tình trạng tâm thần kinh cấp tính. +Hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan (Multiple Organ Dysfunction Syndrome-MODS): Hiện diện của những thay đổi chức năng cơ quan ở một bệnh nhân mắc bệnh cấp tính và cân bằng nội môi không thể được duy trì nếu không có sự can thiệp thỏa đáng. *Năm 2001, Hội nghị quốc tế về định nghĩa Sepsis sửa đổi thêm như sau: +Sepsis nặng (Severe Sepsis): Sepsis + Rối loạn chức năng cơ quan, hoặc giảm tưới máu mô: Có ít nhất 01 biểu hiên sau: - Rối loạn vận mạch (da nổi bông). - Đổ đầy mao mạch ≥ 3”. - Lượng nước tiểu < 0,5mL/Kg/giờ, hoặc có điều trị thay thế thận.
- - Lactate máu > 2 mmol/L.. - Thay đổi tâm thần đột ngột. - Bất thường trên điện não đồ. - Tiểu cầu < 100.000/mm3. - Đông máu nội mạch lan toả (DIC). - Tổn thương phổi cấp hoặc ARDS. - Rối loạn chức năng tim qua siêu âm hoặc đo trực tiếp chỉ số tim. +Sepsis shock: Sepsis nặng + 01 trong những biểu hiện sau: - Tụt HA: HA tâm thu < 90 mmHg, hoặc HA tụt > 40mmHg so với trước, hoặc HA trung bình < 60 mmHg ( 1 giờ mà không đáp ứng với dịch và vận mạch. +Rối loạn chức năng đa cơ quan (MODS): Rối loạn chức năng > 1 cơ quan cần can thiệp để duy trì hằng định nội mô.
- *Lưu ý: Thuật ngữ septicaemia trước đây được dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng có bằng chứng về sự sinh trưởng mạnh của vi khuẩn trong máu, thường hay được hiểu như là Sepsis. Hiện nay thuật ngữ này không còn thông dụng và khuynh hướng bị loại bỏ hoàn toàn. 3.Dịch tể học: - Tần suất của Sepsis và sốc nhiễm trùng gia tăng 15 năm gần đây. - Tại Mỹ: . 750.000 ca/năm; là 1 trong 10 nguyên nhân tử vong thường gặp . là 1 trong 2 nguyên nhân thường gây tử vong ở ICU không do mạch vành. - Xảy ra hầu hết các tuổi nhưng thường > 60 tuổi, và thường ở nam. 4.Nguyên nhân: a.Nguồn gốc nhiễm trùng: - Đa số định được nguồn gốc, trừ bệnh nhân ức chế miễn dịch với giảm bạch cầu, nguồn gốc nhiễm trùng thường không tìm thấy. - Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi là nguyên nhân thường gặp . Không hẳn chờ đợi xem phim X quang rồi mới điều trị . Nếu có những biểu hiện mới như ho khạc đờm hoặc khó thở, hoặc những dấu hiệu như ran nổ lúc nghe đủ để nghi ngờ lâm sàng và kèm ≥ 2 tiêu chuẩn của SIRS là chẩn đoán Sepsis do viêm phổi.
- - Nhiễm trùng ổ bụng: gặp trong 25 % trường hợp . Bệnh lý gia tăng nguy cơ Sepsis nặng là: viêm ruột thừa cấp, thủng dạ dày, thiếu máu cục bộ ruột. - Nhiễm trùng tiểu: gặp trong 7 -10% Sepsis nặng . Chẩn đoán xác định dựa trên cận lâm sàng thường muộn . Biểu hiên mới như: rối loạn tiểu tiện, nước tiểu đục, đau thắt lưng, tiểu máu là đủ. - Nhiễm trùng xương/khớp, mô mềm: chiếm khoảng 10% tường hợp . Biểu hiện: viêm mô tế bào, viêm khớp nhiễm trùng, viêm cơ, và nhiễm trùng vết thương. - Nhiễm trùng khác: chú ý những catheter tĩnh mạch, những ống dẫn lưu; viêm màng não, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. b.Vi sinh vật: - Vi trùng Gr (+): 25 -50%, Gr (-): 25- 30 %, - nấm: 1-3 %, Ký sinh trùng 1-3 %, - virus 2-4%, đa khuẩn: 5,6 – 18,4%. - Mầm bệnh thường gặp: Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter species.
- 5.Những yếu tố khởi phát (prodisposing factors): - Tuổi: > 60 tuổi. - Bệnh lý cơ bản: xơ gan, K, nghiện rượu, đái tháo đường, suy thận mạn, bệnh tim phôi. - Úc chế miễn dịch: giảm bạch cầu, điều trị thuốc ức chế miễn dịch, điếu trị Corticoids, nghiện thuốc đường tĩnh mạch, cắt lách. - Phẩu thuật lớn, chấn thương, bỏng. - Những thủ thuật xâm lấn: catheter, dụng cụ tĩnh mạch, dụng cụ nhân tạo, ống nội khí quản. - Điều trị kháng sinh trước đó.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG, HUYẾT HỌC, VI TRÙNG HỌC Ở TRẺ SƠ SINH SANH NON BỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT
6 p |
1008 |
125
-
Giáo trình Nhiễm trùng huyết
8 p |
487 |
122
-
Giáo trình Nhiễm trùng huyết não mô cầu
5 p |
304 |
90
-
NHIỄM TRÙNG HUYẾT
5 p |
243 |
47
-
NHIỄM TRÙNG HUYẾT NÃO MÔ CẦU
7 p |
155 |
27
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết - TS. Nguyễn Lô
9 p |
144 |
22
-
Khảo sát giá trị Procalcitonin trong chẩn đoán nhiễm trùng huyết sơ sinh tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 1
4 p |
2 |
2
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng - BS.CKII Phan Thị Xuân
79 p |
14 |
2
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết & viêm màng não ở trẻ sơ sinh do Elizabethkingia meningoseptica - ThS.BS.CK2. Nguyễn Kiến Mậu
36 p |
17 |
2
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết khởi phát muộn do tụ cầu được điều trị linezolid tại khoa HSSS BVNĐ 1 - BS. Lê Thị Thu Huệ
12 p |
20 |
2
-
Bài giảng Áp dụng công cụ dự đoán nhiễm trùng huyết sớm ở trẻ sơ sinh có nguy cơ - TS. BS. Cam Ngọc Phượng
17 p |
20 |
2
-
Căn nguyên gây nhiễm trùng huyết ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội và một số yếu tố liên quan
5 p |
3 |
1
-
Tình hình nhiễm trùng huyết trên người bệnh ghép tế bào gốc đồng loài tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học năm 2023
9 p |
2 |
1
-
Đặc điểm vi khuẩn gây nhiễm trùng huyết tại khoa huyết học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
4 |
1
-
Đặc điểm nhiễm trùng huyết sau đặt catheter trung tâm trên bệnh nhân nuôi ăn tĩnh mạch tại Khoa Tiêu Hóa - Bệnh Viện Nhi Đồng 2
8 p |
9 |
1
-
Khảo sát rối loạn miễn dịch thể dịch ở bệnh nhi nhiễm trùng huyết tại Khoa Nhi cấp cứu - Hồi sức tích cực và chống độc, Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng
7 p |
7 |
1
-
Tỉ lệ của chủng Klebsiella pneumoniae độc lực cao và các gen đề kháng kháng sinh trong những trường hợp nhiễm trùng huyết do Klebsiella pneumoniae
5 p |
4 |
1
-
Bài giảng Phương pháp vi sinh chẩn đoán sớm tác nhân nhiễm trùng huyết - TS.BS. Nguyễn Phú Hương Lan
21 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
