intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh

Chia sẻ: Dien Dan QT3A1 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:95

285
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu sơ lược 7Eleven– Eleven là một chuỗi cửa hàng bán lẻ của tập đoàn Southland đã đạt được những thành công đáng kể trong giai đoạn khá dài từ những năm 1970 đến những năm 1990.– Eleven với mực đích “Nâng cao sự tiện dụng khách hang” đã xây dựng một chuỗi của hàng nhỏ trong mỗi khu vực và 7 – Eleven cũng kéo dài thời gian phục vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh

  1. 1. Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh Giới thiệu sơ lược 7­Eleven 7  –  Eleven  là  một  chuỗi  cửa  hàng  bán  lẻ  của  tập  đoàn  Southland  đã  đạt  được  những  thành  công  đáng  kể  trong  giai  đoạn  khá  dài  từ  những  năm  1970  đến  những năm 1990.  7  –  Eleven  với  mực  đích  “Nâng  cao  sự  tiện  dụng  khách  hang”  đã  xây  dựng  một  chuỗi  của  hàng  nhỏ  trong mỗi khu vực và 7 – Eleven cũng kéo dài thời gian  phục vụ.    06/25/12 1
  2. 1. Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh Giới thiệu sơ lược 7­Eleven Ưu điểm của 7­Eleven  i)  Đầu  tiên,  vì  của  hàng  của  nó  nhỏ  hơn  siêu  thị  thông  thường  nên  người  mua  ít  gặp  khó  khăn  trong  việc  xác  định  hàng hoá (tìm hàng dễ hơn)  ii)  Thứ  hai,  thanh  toán  nhanh  hơn  vì  khách  hàng  chỉ  mua  một vài thứ một lúc (dòng chờ cửa ra thường ngắn hơn).  iii)  Thứ  ba,  vì  của  hàng  7­11  hoạt  động  với  nhiều  đơn  vị  trong một khu vực địa lý, nên nó gần gũi hơn với khách hàng so  với các cơ sở lớn của các tập đoàn lớn.  iiii) Cuối cùng, thông qua việc mở cửa thời gian lâu hơn, nó  có thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn trong ngày.     06/25/12 2
  3. 1. Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh Giới thiệu sơ lược 7­Eleven Nhượcđiểm của 7­Eleven  Nhược  điểm ban  đầu của 7­Eleven là thu hút khách hàng bị  giảm  vì  2  yếu  tố  then  chốt:  ít  lựa  chọn  và  giá  cả  cao.  Các  cửa  hàng  nhỏ  của  nó  thường  có  ít  hàng  hoá  và  nhãn  hiệu  hơn  các  siêu thị thông thường, chính vì vậy khách hàng  ít có sự lựa chọn  hơn khi mua hàng hoá. Phương pháp của 7­Eleven cũng dẫn đến  năng suất thấp hơn mô hình cửa hàng lớn của các siêu thị nên   muốn  có  lợi  nhuận  trong  bối  cảnh  chi  phí  cao  hơn,  nó  phải  bán  đắt hơn (10 ­15% so với trung bình).  06/25/12 3
  4. 1. Quản lý chiến lược và lợi thế cạnh tranh Giới thiệu sơ lược 7­Eleven Vửa mới ra  đời  7­Eleven  đã phát triển nhanh chóng,  đạt  được vị trí  • thống trị trong ngành công nghiệp phân phối.  Vào cuối những năm 1980s, 7­Eleven chịu sức ép cạnh tranh ngày  • càng  gia  tăng  bởi  các  hãng  trong  ngành  (như  Safeway,  Albertson’s,  Kroger,  Tom  Thumb,  Fred  Meyer,  Randall’s,  H.E.B.,  Giant Food, và Piggly Wiggly) và các  đổi thủ mởi gia nhập ngành  bán  lẻ  thực  phẩm  như  Wal­Mart  và  K­Mart,  đã  bắt  đầu  cung  cấp  một loại các loại hàng hoá với giá giảm bất ngờ.  7­ Eleven  đã mất thị phần trên nhiều khu vực vào  đầu những năm  • 1990.  06/25/12 4
  5. Giới thiệu sơ lược 7­Eleven Trước tình hình đó 7­Eleven thực hiện các biện pháp chiến lược  của  mình  để  củng  cố  năng  lực  cạnh  tranh  và  giành  lại  thị  trường đã mất: Giảm giá sản phẩm, liên tục bổ sung những mặt hàng mới và   đưa ra nhiều những nhãn hiệu sản phẩm mới có chất lượng. Có chiến dịch quảng cáo rầm rộ với sự tham gia của cả những   diễn viên hài nổi tiếng. Vào năm 1990, liên minh giữa công ty Ito­Yokado của Nhật với   7­Eleven do tập  đoàn Southland  đã gặp khó khăn về tài chính  vào cuối những năm 1980  06/25/12 5
  6. Giới thiệu sơ lược 7­Eleven Ito­Yokado  giúp  nâng  cao  hoạt  động  ở  Mỹ  của  7­Eleven  bằng  cách  chuyển  giao  các  kinh  nghiệm  quản  lý  có  sự  tích  hợp  của  máy tính đã rất phát triển ở Nhật tới các cửa hàng ở Mỹ.  Khi  đã  được  áp  dụng  trên  toàn  nước  Mỹ,  thông  tin  do  mỗi  cửa  • hàng  của  7­Eleven  xử  lý  sẽ  cho  phép  các  nhà  quản  lý  đưa  ra  quyết định hàng hoá nào loại bỏ và hàng hoá nào thì thêm vào?  khi nào thì  đặt hàng? và mức hàng hoá dự trữ nào là thích hợp  đối với mỗi loại hàng hoá?.  Thiết  lập  mối  quan  hệ  mới  với  các  nhà  cung  cấp  (như  Coke,  • Pepsi, Frito­Lay, Interstate Bakeries) tốt hơn.  Sau  đó  7­Eleven  đã  thành  công  lớn  trở  lai  trên  thị  trường  Nhật  và Mỹ  06/25/12 6
  7. Chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh 1. Giới thiệu nội dung chương 2. Các  phương pháp để xây dựng lợi thế cạnh tranh  Các chiến lược dẫn đầu chi phí thấp,  Các chiến lược khác biệt Các chiến lược tập trung 3. Một viễn cảnh chiến lược Sản xuất theo yêu cầu – khối lượng lớn Khả năng đặc biệt và quản lý chất lượng 4. Chiến lược và lợi thế cạnh tranh qua vòng đời sản  phẩm 5. Nhận thức đạo đức 06/25/12 7
  8. Ch­¬ 3 ng ChiÕn l­îc ® n vÞ kinh doanh ¬ 06/25/12   8
  9.    1­ Khái niệm về chiến lược kinh doanh 1­ Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh đề cập đến việc công  ty cạnh tranh như thế nào trong một lĩnh vực  kinh doanh nào đó (chủ yếu là chiến lược  cạnh tranh) 06/25/12 9
  10. 2. Các  phương pháp để xây dựng lợi ích  cạnh tranh Có 3 phương pháp cơ bản xây dựng lợi thế cạnh tranh  sau đây: i)  Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp,  ii) Chiến lược khác biệt, iii) Chiến lược tập trung. Cả ba chiến lược này nhằm đạt  được lợi nhuận cao hơn  so với các đối thủ.  06/25/12 10
  11. 2.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp 2.1.1 Khái niệm Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp nhằm cung cấp sản phẩm  và dịch vụ với chi phí thấp so với đối thủ cạnh tranh.  Chiến lược này tạo ra lợi nhuận cao bằng cách: Bán  rẻ  hơn  đối  thủ,  chiếm  được  thị  phần  cao  (khối   lượng lớn).  Bán giá trung bình trên thị trường với suất lợi nhuận   cao hơn. 06/25/12 11
  12. của chiến lược giá rẻ Lôgic kinh nghiÖm ­u thÕ vÒ gi¸ ­u thÕ vÒ gi¸ b¸n chiÕm ® thÞ ­îc thµnh h¹ phÇn ­u thÕ vÒ suÊt lîi ­u thÕ vÒ ® t­ s¶n xuÊt vµ th­ Çu nhuËn ¬ m¹i ng 06/25/12 12
  13. Điều kiện áp dụng chiến lược giá rẻ khối  lượng lớn A­ Các điều kiện liên quan đến thị trường Giá thấp là quan trọng đối với một tỷ lệ đáng kể các   khách hàng. B­ Các điều kiện liên quan đến công ty Khối lượng sản phẩm lớn dẫn đến tiết kiệm chi phí.  Có khả năng thiết kế, sản xuất & tiêu thụ những sản   phẩm tiêu chuẩn hoá với chi phí thấp. Có khả năng tạo dựng và duy trì lợi thế về giá lâu dài.  06/25/12 13
  14. 2.1.2 Phương pháp xây dựng lợi thế giá rẻ Tìm  cách  tiết  kiệm  chi  phí,  giảm  giá  thành  trong  các  hoạt  động  tạo  ra giá  trị cho khách hàng bằng cách sử  dụng  các  yếu  tố  kinh  tế  hoặc  kỹ  thuật  ảnh  hưởng  có  tính quyết  định  đến chi phí thực hiện hoạt  động tạo ra  giá trị đó (a cost driver) .   06/25/12 14
  15. Các nhân tố làm giảm chi phí (1) Kinh tế quy mô và kết quả kinh nghiệm (2) Mức độ liên kết dọc (3) Địa điểm diễn ra các hoạt động.  06/25/12 15
  16. a­ Kinh tế  quy mô và kết quả kinh nghiệm  Sản  xuất  kinh  doanh  ở  quy  mô  lớn  và  tích  lũy  kinh  nghiệm  giúp  các  công  ty  có  thể  thành  công  trong  việc hạ thấp các chi phí đơn vị bởi: Tiết kiệm chi phí cố định  Rút ra những bài học quý báu xử lý vấn đề tốt hơn  Làm ít sai sót hơn (chất lượng tốt hơn)  Thực hiện công việc nhanh hơn (năng suất cao)  Hưởng các khoản chiết khấu trong mua sắm vật tư.  Chuyên môn hóa sâu hơn nên tiết kiệm vật tư và lao động.  Mức sử dụng năng lực sản xuất cao hơn.  Tránh  được  các  khoản  thiết  hại  (ngừng  sản  xuất,  thiếu  hàng   bán....) 06/25/12 16
  17. b- Liên kết dọc (tích hợp dọc) Liên  kết  dọc  là  một  khái  niệm  kinh  tế  đề  cập  đến  mức  độ  kiểm  soát  hay  mức  tự  chủ  trong  việc  cung  cấp  các  yếu  tố  đầu  vào  và  sản  phẩm  đầu  ra  của  doanh nghiệp như: Tự sản xuất lấy các yếu tố đầu vào.  Tự tiêu thụ các sản phảm đầu ra.  Liên minh với các nhà cung cấp và các nhà phân phối.  Hợp  tác  sản  xuất  và  tiêu  thụ  sản  phẩm  với  các  nhà  cung   cấp và các nhà phân phối. Liên doanh...   Nhờ  đó  mà  doanh nghiệp tiết kiệm  chi  phí  hơn so  với  đối  thủ  cạnh tranh 06/25/12 17
  18.  Lợi ích của chiến lược liên kết dọc Tăng quy mô sản xuất  Lợi ích cộng hưởng (sự tương tác)  Tận dụng năng lực dư thừa  Khai thác khả năng đặc biệt  Tự chủ tăng quyền kiểm soát chi phí và chất lượng  Chủ động về tiến độ và thời gian  Hạn chế sự ảnh hưởng xấu từ môi trường cạnh tranh  Như vậy, liên kết dọc  ở cấp  độ cao là một nhân tố dẫn dắt chi  phí quan trọng của chiến lược dẫn đầu chi phí thấp. Tuy  nhiên,  nhiều  trường  hợp  mua  rẻ  hơn  tự  làm,  mua  tốt  hơn  tự  làm vì sao? 06/25/12 18
  19. c­  Địa điểm thực hiện các hoạt động Địa  điểm  thực  tế  nơi  hoạt  động  tạo  giá  trị  gia  tăng  được  thực  hiện  có  thể  là  một  nhân  tố  quan  trọng  trong việc tạo ra lợi thế chi phí của một công ty: Sản  xuất  gần  nguồn  cung  cấp  sẽ  tiết  kiệm  chi  phí  vận   chuyển Sản xuất gần thị trường tiêu thụ sẽ giảm hàng hóa tồn kho,   giảm chi phí vận chuyển Giao hàng nhanh hơn  Kiểm soát chất lượng tốt hơn  Bán hàng được nhiều hơn  Nâng cao chất lượng sản phẩm khi địa điểm phù hợp  Tiết  kiệm  nhiều  loại  chi  phí  (tiền  lương,  năng  lượng,  vật   liệu... 06/25/12 19
  20. 2.1.2 Lợi ích chiến lược dẫn đầu  chi phí thấp Cho phép doanh nghiệp chiếm được thị phần cao nên mức   lợi nhuận cao, tích lũy kinh nghiệm nhanh, quyền lực  thương trường lớn. Tạo ra sự chung thành của khách hàng, cải thiện hình  ảnh   doanh nghiệp trong tâm chí khách hàng. Tạo ra rào cản nhập ngành lớn nhằm hạn chế sự tham gia   của đối thủ mới. Kiểm  soát  hành  vi  cạnh  tranh  của  các  đối  thủ  chống  lại   cuộc chiến giá cả. 06/25/12 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0