QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG THÔN - GVC. PHAN KẾ VÂN
lượt xem 410
download
Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị. Phát triển nông thôn: là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn. Quá trình này, trước hết chính là...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG THÔN - GVC. PHAN KẾ VÂN
- GVC. PHAN KẾ VÂN P.TRƯỞNG KHOA NHÀ NƯỚC & PHÁP LuẬT
- I Một số khái niệm cơ bản @ Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị. @ Phát triển nông thôn: là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn. Quá trình này, trước hết chính là do người dân nông thôn với sự hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức khác ( tiếp)
- Khái niệm trên chỉ ra + Đối tượng phát triển là cư dân nông thôn ( cá nhân, gia đình/dòng họ, cộng đồng, trong đó nông dân là chủ yếu) + yếu tố/ lĩnh vực phát triển là kinh tế ( nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ…), văn hóa xã hội và môi trường. + Vai trò của các bên tham gia đối với sự phát triển( chủ thể cư dân nông thôn là chính, nhà nước và các tổ chức khác đóng vai trò tích cực)
- @ Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn là việc tổ chức không gian, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của điểm dân cư nông thôn. @ Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản,buôn … ( gọi chung là thôn) được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội,văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.
- @ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỉ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp ; xây dưng kế cấu hạ tầng kinh tế xã hội,Quy luật phát triển nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái; tổ chức lại sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp, xây dựng nông thôn dân chủ, công bằng, văn minh, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
- II Vai trò phát triển của nông thôn đối với phát triển đất nước Nông thôn có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự phát triển đất nước xuất phát từ đặc điểm của nước ta là nước sản xuất nông nghiệp là chủ yếu , 70% dân số sống bằng nghề nông 1/ Là địa bàn sản xuất nông sản, thực phẩm cho người tiêu dùng của toàn xã hội . Vì vậy, phát triển bền vững nông thôn sẽ đáp ứng nhu cầu lương thực và thực phẩm cho toàn xã hội
- 2/ Với 70% dân số sống bằng nghề nông là địa bàn cung cấp lao động cho đô thị. 3/ Là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm của đô thị hiện đại, phát triển nông thôn sẽ góp phần phát triển, công nghiệp, dịch vụ trên phạm vi toàn xã hội 4/ Nông thôn có rất nhiều dân tộc khác nhau chung sống. Nên mỗi sự biến động dù tích cực hay tiêu cực đều ảnh hưởng mạnh mẽ đến chính trị, kinh tế, ANQP của cả nước. 5/ Phát triển bền vững nông thôn có ảnh hưởng to lớn đến môi trường sinh thái.
- III/ Đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn, nông dân và những vấn đề đặt ra đối với sự QLNN 1/ Đặc điểm của nông nghiệp Đối tượng sản xuất NN là sinh vật Sản xuất nông nghiệp có tính chất thời vụ cao trong sử dụng lao động, vốn và các nguồn lực khác Năng suất lao động NN phụ thuộc vào năng suất sinh vật Trong NN đất đai là tư liệu SX chủ yếu và đặc biệt Sản xuất NN đươc tiến hành chủ yếu trên địa bàn nông thôn Sản xuất NN diễn ra trong không gian rộng lớn và thời gian dài. Chủ thể chính sản xuất NN là nông dân.
- @ Đặc điểm của nông nghiệp Việt Nam: NN Việt Nam sản xất lương thực chủ yếu là cây lúa nước NN Việt Nam đang chuyển từ nền sản xuất nhỏ, lac hậu, phân tán sang nền sản xuất lớn tập trung trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp trong lúc đa số dân cư và lao động xã hội sống bằng nghề nông Việt Nam ở khu vực nhiệt đới gió mùa, có quần thể động thực vật phong phú, có tiềm năng lớn phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, có khả năng tăng vụ, quay vòng đất nhanh, có điều kiện bố trí sử dụng lao động đem lại hiệu quả cao.
- 2/ Đặc điểm của nông thôn Nơi định cư của những người sống chủ yếu bằng nghề bằng nghề nông, một số ít phi nông nghiệp, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội thấp,dân trí thấp hơn đô thị Công đồng làng bản nhỏ, văn minh nông nghiệp Tương phản độ dân số thấp, tính nông thôn tương phản với mật độ dân số Di động xã hội theo lãnh thổ, theo ngành nghề không lớn Cộng đồng thuần nhất hơn về các đạc điểm chủng tộc tâm lý Tác động xã hội đến từng cá nhân thaapshown quan hệ xã hội sơ sấp, láng giềng ,huyết thông Môi trường tự nhiên ưu trội, quan hệ trực tiếp với tự nhiên
- @ một số đặc điểm của nông thôn Việt Nam Ở vùng nông thôn, các cư dân chủ yếu là nông dân, lao động và GDP nông nghiệp chiếm tỷ cao trong kinh tế nông thôn Đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái bao gồm các tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng,sông suối, ao hồ, khoáng sản, hệ động thực vật. Dân cư nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những người ngoài họ tộc cùng chung sống luôn có tinh thần đòan kết giúp đỡ nhau tạo nên tình làng, nghĩa xóm lâu bền.
- Nông thôn lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia như phong tục tập quán cổ truyền về đời sống,lễ hội, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh…Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là khu vực giải trí và du lịch sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi người.
- 3/ Đặc điểm của nông dân Tinh thần yêu quê hương, làng bản cao. Truyền thống đoàn kết gắn bó cộng đồng Thích tự do, tùy tiện, tác phong và lối sống nông nghiệp Số đông có trình độ văn hóa thấp, có tính ngưỡng vọng cao Thích nhiều con và thích có con trai Tính tư hữu cao về tài sản E ngại, ít tự tin.
- IV QUAN ĐiỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1/ Quan điểm phát triển nông nghiêp, nông thôn @ Coi trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( CNH – HĐH ) nông nhiệp và kinh tề nông thôn,đưa nông nghiệp, kinh tế nông thôn lên sản xuất hàng hóa lớn. Đây là nhiệm vụ rất quan trọng của cả nước về trước mắt và lâu dài, là cơ sở để ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, củng cố liên mimh công nông trí thức theo định hướng XHCN.
- @ Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến,ngành nghề, gắn sản xuất với thị trường để hình thành sự liên kết công nông nghiệp – dịch vụ và thị trường trên địa bàn nông thôn và trên phạm vi cả nước, gắn phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới, gắn công nghiệp hóa với dân chủ hóa và nâng cao dân trí, tạo ra sự phân công lao động mới, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, xóa đói giảm nghèo, thu hẹp dần khoản cách về đời sống giữa thành thị và nông thôn, thực hiện có kết quả mục tiêu dân số và kế hoạch hóa gia đình
- @ Phát huy lợi thế của từng vùng và cả nước,áp dụng nhanh tiến bộ khoa học công nghệ để phát triển nông nghiệp hàng hóa đa dạng, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu nông sản thực phẩm và nguyên liệu công nghiệp, hướng mạnh ra xuất khẩu.
- @ Phát triển nông nghiệp với nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể, HTX dần dần trở thành nền tảng, hợp tác và hướng dẫn kinh tế tư nhân phát triển theo đúng pháp luật .
- @ Củng cố và đổi mới hoạt động của kinh tế nhà nước. Tiếp tục phát triển nhiều hình thức kinh tế hợp tác, các loại hình HTX dịch vụ cho kinh tế hộ gia đình, từng bước chuyển đổi và xây dựng HTX nông nghiệp kiểu mới theo luật HTX, chú trọng liên kết kinh tế nhà nước với các thành phần kinh tế khác, tạo điều kiện và khuyến khích mạnh mẽ hộ nông dân và những người có khả năng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp,công nghiệp,dịch vụ ở nông thôn.
- 1/ Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược quan trọng sự nghiệp CNH,HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KTXH bền vững,giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước.
- 2/ Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình CNH, HĐH. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình CNH,HĐH đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân, nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình xây dựng các cơ sở công nghiệp,dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn: Chương I - ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
46 p | 318 | 58
-
Đề cương môn Quản lý Nhà nước về nông thôn
17 p | 397 | 57
-
Quản lý Nhà nước về nông thôn
66 p | 597 | 52
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn: Chương II - ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
23 p | 172 | 52
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước về nông nghiệp nông thôn: Chương 3 - Quản lý Nhà nước về nông nghiệp và kinh tế nông thôn
31 p | 286 | 47
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn: Chương IV - ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
18 p | 196 | 46
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước về nông nghiệp nông thôn: Chương 5 - Quản lý Nhà nước về xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
35 p | 221 | 39
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn: Chương III - ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
49 p | 156 | 33
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn: Chương V - ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
10 p | 161 | 31
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước về nông nghiệp – nông thôn - ThS. Trần Hoàng Phong
19 p | 151 | 25
-
Tài liệu bồi dưỡng Quản lý nhà nước về nông nghiệp cho công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường các xã trung du, miền núi (Quyển 1)
132 p | 111 | 19
-
Tài liệu bồi dưỡng Quản lý nhà nước về nông nghiệp cho công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường các xã trung du, miền núi (Quyển 2)
247 p | 107 | 18
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương - Chuyên đề 23: Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn
16 p | 88 | 14
-
Bài giảng Chương 3: Quản lý nhà nước về nông nghiệp và kinh tế nông thôn
12 p | 129 | 13
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về nông nghiệp và nông thôn: Phần 1 - PGS.TS Phạm Kim Giao
64 p | 34 | 11
-
Tài liệu bồi dưỡng Quản lý nhà nước về nông nghiệp cho công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã vùng đồng bằng (Quyển 1)
132 p | 103 | 10
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về nông nghiệp và nông thôn: Phần 2 - PGS.TS Phạm Kim Giao
48 p | 31 | 10
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự - Chuyên đề 23: Quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn
16 p | 62 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn