intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị học - chương 7: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CỦA QUẢN TRỊ HỌC

Chia sẻ: Hồng Mỹ Duyên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

154
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về Quản lý chất lượng do Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hoá (ISO) ban hành. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm các tiêu chuẩn qui định những yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng mà doanh nghiệp muốn được chứng nhận phải áp dụng (như ISO 9001/2/3:1994 hoặc ISO 9001:2000) và các tiêu chuẩn hỗ trợ khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị học - chương 7: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CỦA QUẢN TRỊ HỌC

  1. Chương 7: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC  CỦA QUẢN TRỊ HỌC 
  2. Nội dung I. Xu hướng quản trị theo quy trình II. Quản trị trong nền kinh tế toàn cầu III. Quản trị hành vi của tổ chức IV. Quản trị sự thay đổi V. Quản trị rủi ro
  3. I. XU HƯỚNG QUẢN TRỊ THEO QUY TRÌNH I. XU H 1. ISO 9000 là gì?  2. TQM là gì ? 3. Mục tiêu của TQM 4. Đặc điểm của TQM 5. Các bước tiến hành TQM 6. Mối quan hệ giữa ISO 9000 và TQM 7. ISO 22000, 14000, HACCP, Global GAP 8. GMP ­ Good Manufacture Practice  “Thực hành sản xuất tốt” 
  4. 1. ISO 9000 là gì? 1. ISO 9000 l ISO  9000  là  bộ  tiêu  chuẩn  về  Quản  lý  chất   lượng  do  Tổ  chức  quốc  tế  về  Tiêu  chuẩn  hoá  (ISO)  ban  hành.  Bộ  tiêu  chuẩn  ISO  9000  gồm  các tiêu chuẩn qui  định những yêu cầu của một  hệ  thống  quản  lý  chất  lượng  mà  doanh  nghiệp  muốn  được  chứng  nhận  phải  áp  dụng  (như  ISO  9001/2/3:1994 hoặc ISO 9001:2000) và các tiêu  chuẩn hỗ trợ khác.
  5. Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế   International Organization for  Standardization ­ ISO Được  thành  lập  năm  1947,  trụ  sở  chính  đặt  tại   Geneve, Thuỵ Sĩ. ISO  có  khoảng  hơn  200  ban  kỹ  thuật  (TC)  có  nhiệm   vụ biên soạn và  đã ban hành hơn 13.500 tiêu chuẩn  bao  gồm  các  tiêu  chuẩn  kỹ  thuật  và  các  tiêu  chuẩn  về quản lý. Hiện nay có hơn 140 nước tham gia vào tổ chức quốc   tế này trong đó có Việt Nam tham gia từ năm 1977
  6. 2. TQM là gì ? 2. TQM l Là  phương  pháp  quản  lý  của  một  tổ   chức, định hướng vào chất lượng dựa trên  sự tham ra của mọi thành viên nhằm  đem  lại sự thành công dài hạn thông qua sự cải  tiến  không  ngừng   chất  lượng  nhằm  thoả  mãn  nhu  cầu  khách  hàng  và  lợi  ích  của  mọi  thành  viên  của  công  ty  cũng  như lợi  ích của cho xã hội
  7. 3. Mục tiêu của TQM 3. M  Mục tiêu chính: không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm để thoả mãn ở mức cao nhất cho phép nhu cầu của khách hàng. - Giiảm chi phí G  - Tăng năng suất Tăng - Làm vừa lòng khách hàng theo tiêu Làm chuẩn QCS (quality, cost, schedule) chu
  8. 4. Đặc điểm của TQM 4.  Chất lượng là số một, là hàng đầu Định  hướng  không  phải  vào  người  sản  xuất mà vào người tiêu dùng Đảm  bảo  thông  tin  và  xem  thống  kê  là  một công cụ quan trọng Sự  quản  lý  phải  dựa  trên  tinh  thần  nhân  văn
  9. 4. Đặc điểm của TQM 4.  Quá  trình  sau  là  khách  hàng  của  quá  trình trước Tính đồng bộ trong quản lý chất lượng Quản lý theo chức năng và hội đồng chức  năng
  10. 5. Các bước tiến hành TQM 5. C 1. Am hiểu về chất lượng  2. Cam kết và lãnh đạo  3. Tổ chức chất lượng  4. Đo lường chất lượng  5. Giá của chất lượng  6. Hoạch định chất lượng 7. Thiết kế chất lượng  8. Hệ thống thiết kế và nội dung   
  11. 5. Các bước tiến hành TQM 5. C 9. Hệ thống tư liệu đánh giá  10. Công cụ kỹ thuật để đạt chất lượng  11. Một vài kỹ thuật bổ sung khi thiết kế,duy trì  và thực hiện giá thành  12. Thay  đổi  nhận  thức  nhờ  vào  nhóm  chất  lượng  13. Truyền thống về chất lượng  14. Đào tạo về chất lượng  15. Thực hiện TQ
  12. 6. Mối quan hệ giữa ISO 9000 và  6. M TQM Xét  tổng  thể  cả  hai  đều có chung những nguyên tắc cơ   bản  quan  trọng  là  nhằm tăng trưởng kinh  tế,  đem lại lợi  ích  cho  người  tiêu  dùng,  cho  tổ  chức,  cho  thành  viên  trong  tổ  chức  đó  và  cho  toàn  xã  hội.  Cả  hai  đều  quan  tâm tới chất lượng nhưng không phải chỉ quan tâm tới lợi  nhuận  mà  nó  đem  lại  mà  còn  đề  cập  tới các vẫn  đề xã  hội :sức khoẻ, môi trường, an sinh...  Về  bản  chất  ISO  9000  là  phương  pháp  quản  lý  "từ  trên   xuống"  tức  là  quản  lý  chất  lượng  từ  cấp  lãnh  đạo  cao  nhất  xuống  tới  công  nhân.  Còn  TQM  là  phương  pháp  quản lý "từ dưới lên",ở  đó chất lượng  được thực hiện nhờ  ý  thức  trách  nhiệm,lòng  tin  cậy  của  mọi  thành  viên  của  doanh nghiệp
  13. 6. Mối quan hệ giữa ISO 9000 và  6. M TQM ISO  9000  dựa  vào  hệ  thống  văn  bản  trên  cơ  sở  các   hợp đồng và quy tắc đề ra. Còn các nhà quản lý theo  TQM thường coi hợp đồng chỉ là hình thức bên ngoài  mà  quan  tâm  nhiều  tới  yếu  tố  chủ  quan.  Tinh  thần  trách  nhiệm  và  lòng  tin  cậy  được  đảo  bảo  bằng  lời  nói thể hiện ở chất lượng mà không có bằng chứng.  ISO  9000  nhấn mạnh  đảm bảo chất lượng trên quan   điểm người tiêu dùng, còn TQM  đảm bảo chất lượng  trên quan điểm của người sản xuất. 
  14. 6. Mối quan hệ giữa ISO 9000 và  6. M TQM ISO  9000  được  coi  như  "giấy  thông  hành"  để  đi  tới   chứng  nhận  chất  lượng.  Thiếu  sự  đánh  giá  và  công  nhận  theo  hệ  thống  thì  doanh  nghiệp  sẽ  khó  tham  gia  vào  guồng  lưu  thông  thương  mại  quốc  tế.  Tuy  nhiên,  sự  tham  gia  này  không  nhất  thiết  dẫn  tới  lợi  nhuận,  trừ  trường  hợp  trình  độ  cạnh  tranh  về  chất  lượng và giá của doanh nghiệp cao hơn đối thủ. TQM  giúp  tăng  cường  cạnh  tranh  có  lãi  bằng  mọi  hoạt  động  trong  toàn  doanh  nghiệp  với  sự  giáo  dục  đào  tạo thường xuyên. 
  15. 6. Mối quan hệ giữa ISO 9000 và  6. M TQM ISO  9000  cố  gắng  thiết  lập  mức  chất  lượng  sau  đó   duy trì chúng. Còn TQM thì không ngừng cố gắng cải  tiến chất lượng sản phẩm.  ISO 9000 xác  định rõ trách nhiệm về quản lý về  đảm   bảo  chất  lượng  việc  thực  hiện  và  đánh  giá  chúng.  Còn TQM không xác  định các thủ tục nhưng khuyến  khích từng hãng tự phát triển chúng để thúc đẩy điều  khiển chất lượng tổng hợp
  16. 7. ISO 22000, 14000, HACCP,  7. ISO 22000, 14000, HACCP,  Global GAP a. HACCP ­ Phân tích mối nguy và điểm  kiểm soát tới hạn b. ISO 22000  c. So sánh ISO 22000 và HACCP d. ISO 14000 e. Global GAP
  17. a. HACCP “Hazard Analysis Critical Control Point” “Phân tích mối nguy và điểm kiểm  soát tới hạn”. Là  một  hệ  thống  kiểm  soát  các  mối  nguy  hiểm   và rủi ro cho an toàn thực phẩm trong suốt quá  trình chế biến Là một công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp   sản  xuất  thực  phẩm  có  thể  kiểm  soát  được  vấn  đề này
  18. Các nguyên tắc của HACCP Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích các mối hiểm guy Xác  định  các  mối  nguy  tiềm  ẩn  ở  mọi  giai  đoạn  ảnh  hướng  tới  an  toàn  thực  phẩm  từ  sơ  chế,  chế  biến,  phân phối cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng.  Đánh giá  khả  năng  xuất  hiện  các  mối  nguy  và  xác  định  các  biện pháp kiểm soát chúng. Nguyên  tắc  2:  Xác  định  các  điểm  kiểm  soát  tới  hạn  (CCP: Critical Control Points) Xác  định  các  điểm  kiểm  soát  tới  hạn  tại  từng  công  đoạn của chuỗi cung  ứng thực phẩm cần  được kiểm  soát để loại bỏ các mối nguy hoặc hạn chế khả năng  xuất hiện của chúng.
  19. Các nguyên tắc của HACCP Nguyên  tắc  3:  Xác  định  các  ngưỡng  tới  hạn Xác  định  các  ngưỡng  tới  hạn  không  được  vượt  quá  nhằm  đảm  bảo  khống  chế  có  hiệu  quả  các  điểm  kiểm soát tới hạn. Nguyên  tắc  4:  Thiết  lập  hệ  thống  giám  sát  các  điểm  kiểm soát tới hạn Xây  dựng  hệ  thống  các  chương  trình  thử  nghiệm  hoặc  quan  sát  nhằm  giám  sát  tình  trạng  của  các  điểm kiểm soát tới hạn.
  20. Các nguyên tắc của HACCP Nguyên  tắc  5:  Xác  định  các  hoạt  động  khắc  phục  cần  phải  tiến  hành  khi  hệ  thống  giám  sát  cho  thấy  tại  một  điểm kiểm soát tới hạn nào  đó không  được thực  hiện đầy đủ Nguyên  tắc  6:  Xác  lập  các  thủ  tục  kiểm  tra  để  khẳng  định hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả. Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan  đến  mọi thủ tục, hoạt động của chương trình HACCP phù  hợp  với  các  nguyên  tắc  trên  và  các  bước  áp  dụng  chúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2