Quyết định số 91-TTg
lượt xem 3
download
Quyết định số 91-TTg về việc ban hành Quy định về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 91-TTg
- THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 91-TTg Hà Nội , ngày 13 tháng 11 năm 1992 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC . THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Để đảm bảo hiệu quả của việc nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý nhập khNu máy móc, thiết bị (bao gồm thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Điều 2. Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành quy định kèm theo Quyết định này. Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành; các quy định trước đây trái với quy định kèm theo quyết định này đều bãi bỏ. Phan Văn Khải (Đã Ký) QUY ĐNNH
- VỀ QUẢN LÝ N HẬP KHẨU MÁY MÓC , THIẾT BN BẰN G N GUỒN VỐN N GÂN SÁCH N HÀ N UỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 91-TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ). I- QUY ĐNNH CHUNG Điều 1. Quy định này được áp dụng đối với việc nhập khN u các loại máy móc, thiết bị (gồm thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ) bằng các nguồn vốn sau đây: - Vốn phân bổ của ngân sách N hà nước. - Vốn tự bổ sung của các doanh nghiệp N hà nước. - Vốn của các công ty (thành lập theo Luật Công ty) có tổng số vốn đóng góp của các doanh nghiệp N hà nước chiếm trên 50% vốn của công ty. - Vốn vay của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các ngân hàng, các công ty nước ngoài cho ngân sách N hà nước hoặc do ngân hàng của nhà nước bảo lãnh. - Vốn viện trợ bằng tiền của Chính phủ các nước, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức quốc tế đối với các dự án, công trình (bao gồm vốn viện trợ nhân đạo bằng tiền) đưa vào ngân sách N hà nước quản lý. Điều 2. Việc nhập khN u máy móc, thiết bị bằng các nguồn vốn khác do các chủ đầu tư, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo pháp luật và các quy định hiện hành; không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này; trường hợp đặc biệt theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ. Điều 3. Máy móc, thiết bị được phân theo 2 loại hình: 1. Thiết bị toàn bộ là một tập hợp máy móc thiết bị, vật tư dùng riêng cho một dự án có trang bị công nghệ cụ thể có các thông số kinh tế-kỹ thuật được mô tả và quy định trong thiết kế của dự án. N ội dung hàng hoá thiết bị toàn bộ bao gồm: - Khảo sát kỹ thuật. - Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc nghiên cứu khả thi công việc thiết kế. - Thiết bị, máy móc, vật tư... cho xây dựng dự án. - Các công tác xây dựng, lắp ráp, hiệu chỉnh, hướng dẫn vận hành. - Các dịch vụ khác có liên quan đến dự án (chuyển giao công nghệ, đào tạo...). Việc nhập khN u thông qua một hợp đồng (theo hình thức trọn gói) với toàn bộ nội dung hàng hoá nêu trên, hoặc thực hiện từng phần, tuỳ theo yêu cầu.
- 2. Thiết bị lẻ là các thiết bị máy móc riêng lẻ hoặc dây chuyền sản xuất đã được định hình trong chế tạo và tiêu thụ. Thiết bị lẻ bao gồm cả phụ tùng thay thế và sửa chữa để bảo đảm hoạt động bình thường đối với các thiết bị lẻ được nhập trong và sau thời gian bảo hành, chuyển giao công nghệ, đào tạo, chuyên gia. II- CÁC QUY ĐNNH CỤ THỂ Điều 4. Việc nhập khN u thiết bị toàn bộ theo các dự án chỉ được thực hiện sau khi đã có luận chứng kinh tế - kỹ thuật hay báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt theo quy định tại N ghị định số 385-HĐBT ngày 7-11- 1990 của Hội đồng Bộ trưởng; trường hợp đặc biệt theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ. Điều 5. Bộ Thương mại, trên cơ sở kiến nghị của Bộ, ngành, địa phương quản lý dự án, công trình và chủ đầu tư, xem xét, quyết định cụ thể địa chỉ của doanh nghiệp sẽ thực hiện việc nhập khN u thiết bị toàn bộ của dự án, công trình đã được phê duyệt. Điều 6. Chỉ được nhập khN u các loại máy móc, thiết bị mà sản xuất trong nước chưa đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình đã được duyệt. Việc nhập khN u máy móc, thiết bị, phương tiện cũ (đã qua sử dụng hoặc chưa sử dụng nhưng thuộc mã hiệu cũ) phục vụ cho dự án sẽ do Bộ Thương mại cùng các ngành quản lý hữu quan và chủ đầu tư xử lý cụ thể. Điều 7. Tuỳ theo quy mô nhập khN u và tính chất của máy móc thiết bị, việc nhập khN u phải tiến hành theo một trong các phương thức quy định sau: - Đấu thầu mở rộng hay đấu thầu hạn chế. - Mua bán trực tiếp thông qua gọi chào hàng cạnh tranh. Bộ Thương mại quy định cụ thể về trình tự và nội dung của các phương thức nêu trên. Điều 8. Hợp đồng nhập khN u máy móc, thiết bị chỉ có hiệu lực thực hiện sau khi đã được các cơ quan chức năng có thN m quyền xem xét về chất lượng và đơn giá của may móc, thiết bị, về các điều kiện chủ yếu của hợp đồng và phê duyệt theo quy định của Điều 9 dưới đây; các doanh nghiệp nhập khN u máy móc thiết bị ký kết hợp đồng và chịu trách nhiệm thi hành đúng nội dung của hợp đồng nhập khN u đã được phê duyệt. Điều 9. Việc phê duyệt các hợp đồng nhập máy móc, thiết bị được quy định như sau: 1. Với thiết bị lẻ: - N ếu trị giá đơn vị máy dưới 100.000 USD hay tổng trị giá hợp đồng dưới 500.000 UDS thì do doanh nghiệp nhập khN u được chỉ định thực hiện tự quyết định về các điều kiện của hợp đồng.
- - N ếu trị giá một đơn vị máy từ 100.000 USD hay tổng trị giá hợp đồng từ 500.000 USD trở lên thì do Bộ Thương mại phê duyệt sau khi đã có ý kiến của cơ quan chủ quản (bộ hay địa phương cấp tỉnh, thành phố). Thời gian phê duyệt là 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt của doanh nghiệp xin nhập khN u máy móc, thiết bị. N ếu quá thời gian quy định trên, cơ quan chức năng có thN m quyền phê duyệt phải chịu trách nhiệm hậu quả (nếu có) vì sự chậm trễ gây nên. 2. Với thiết bị toàn bộ : - N ếu trị giá vốn đầu tư của dự án dưới 5 triệu USD do Bộ Thương mại phê duyệt sau khi đã có ý kiến cơ quan chủ quản (bộ hay địa phương cấp tỉnh, thành phố) và ý kiến của Bộ Tài chính. - N ếu trị giá vốn đầu tư của dự án từ 5 triệu đến 10 triệu USD do Hội đồng thN m định N hà nước phê duyệt. Thành phần Hội đồng thN m định N hà nước bao gồm Bộ trưởng Bộ Thương mại là Chủ tịch, các đại diện của Uỷ ban Kế hoạch N hà nước, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính, N gân hàng N hà nước là các uỷ viên thường trực. N goài ra, đối với mỗi công trình, có đại diện của Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, cơ quan chủ quản hữu quan và doanh nghiệp được chỉ định thực hiện nhập khN u. - N ếu trị giá vốn đầu tư trên 10 triệu USD thì Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thN m định N hà nước. - Thời gian phê duyệt là 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt của doanh nghiệp xin nhập khN u máy móc, thiết bị hoặc tờ trinh của Hội đồng thN m định N hà nước (đối với trường hợp Thủ tướng Chính phủ phê duyệt). N ếu quá thời gian quy định trên, các cơ quan chức năng có thN m quyền phê duyệt phải chịu trách nhiệm hậu quả (nếu có) về sự chậm trễ gây nên. Điều 10. Sau khi có phê duyệt của các cơ quan chức năng có thN m quyền đối với hợp đồng nhập máy móc, thiết bị, Bộ Thương mại có trách nhiệm cấp giấy phép nhập khN u cho hợp đồng nhập máy móc, thiết bị theo từng chuyến hàng nhập, phù hợp các điều kiện của hợp đồng đã được phê duyệt; không để chậm trễ tiến độ của công trình. Điều 11. Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành; các quy định trước đây trái với Quy định này đều không còn hiệu lực thực hiện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT
17 p | 273 | 87
-
THÔNG TƯ số 19/1999/TTLT- BLĐTBXH- BTC ngày 14 tháng 8 năm 1999 về việc xác định quỹ tiền lương thực hiện trong các doanh nghiệp nhà nước
2 p | 495 | 71
-
THÔNG TƯ SỐ 27/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
4 p | 301 | 23
-
Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
2 p | 283 | 10
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ
6 p | 266 | 6
-
Thông tư 10/2004/TT-BTM của Bộ Thương mại
9 p | 135 | 5
-
Thông tư số 04/TM-ĐT
6 p | 79 | 4
-
Quyết định số 91/QĐ-UBND
8 p | 74 | 4
-
Công văn 91/BXD-HĐXD của Bộ Xây dựng
1 p | 124 | 4
-
Quyết định số 91/2002/QĐ-TTg
3 p | 90 | 4
-
Thông tư số 18-BYT/TTLB về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước do Bộ y tế ban hành, để hướng dẫn bổ sung việc thi hành Quyết định số 91-TTg ngày 25/4/1974 của Thủ tướng Chính phủ về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước
4 p | 81 | 3
-
Quyết định số 91/2001/QĐ-TTg
2 p | 97 | 3
-
Quyết định số 91/QĐ-TTg
2 p | 97 | 3
-
Thông tư số 09/2003/TT-BTM
8 p | 75 | 3
-
Thông tư số 10/2004/TT-BTM
4 p | 86 | 3
-
Chỉ thị số 91/1997/CT-TTg
3 p | 89 | 2
-
Quyết định số 2095/2021/QĐ-TTg
2 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn