intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp quản lý hiệu quả và nâng cao công tác bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị ở trường mầm non Cư Pang

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

53
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm áp dụng một số biện pháp giúp viên biết cách sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị dạy học. Và nhằm tìm ra các biện pháp để chỉ đạo quản lý cơ sở vật chất - thiết bị có hiệu quả ở trường MN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp quản lý hiệu quả và nâng cao công tác bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị ở trường mầm non Cư Pang

  1.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang MỤC LỤC I. PHẦN MỞ ĐẦU:......................................................................................... 2 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ ..3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ.:................................................................................. 3 3. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................... ...3 4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... ..3 5. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................... ..3 II. PHẦN NỘI DUNG.................................................................................... 4 1.Cơ sở lí luận:.............................................................................................. ...4 2. Thực trạng ................................................................................................... 5 3. Giải pháp, biện pháp................................................................................. ....9  4. Kết quả.................................................................................................... ....15 III. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………...................................... 16 1. Kết luận:………………………………………………………. …….. .....16 2. Kiến nghị:……………………………………………………… ……. .....17 * Nhận xét của hội đồng sáng kiến …………………………………............ 18   * Tài liệu tham khảo....................................................................................... 19 Người thực hiện: H’Ni Niê 1
  2.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang BI Ệ N PHÁP QU Ả N LÝ HI Ệ U QU Ả  VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC B Ả O  QU Ả N C Ơ  S Ở  V Ậ T CH Ấ T­ THI ẾT B Ị  Ở TR ƯỜ NG MN C Ư PANG  I ­ PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài. Công tác giáo dục là một chủ  chương lớn, quan trọng của toàn Đảng,  toàn dân ta trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước trong đó giáo dục  mầm non là một ngành học cần thiết, một tác nhân quan trọng tác động và  hình thành nhân cách con người cho trẻ. Chính vì vậy bước sang kỷ  nguyên mới ngành giáo dục nói chung và  bậc học mầm non nói riêng tiếp tục đẩy mạnh và không những đổi mới, nâng  cao công tác giảng dạy để  tiến dần đến việc hoàn thiện một giáo trình cơ  bản mang tính giáo dục cao, có hiệu quả nhất, để giúp trẻ hình thành và phát  triển toàn diện nhân cách con người mới. Đối với trẻ  mẫu giáo có rất nhiều  các hoạt động như  học tập, vui chơi, lao động…. Thông qua đó để  giáo dục   trẻ phát triển toàn diện.  Để trẻ phát triển toàn diện về mọi mặt thì bên cạnh đó việc xây dựng  và bảo quản cơ  sở  vật chất rất quan trọng, để  trẻ  "mỗi ngày đến trường là   một ngày vui". Vì vậy việc xây dựng và bảo quản cơ sở vật là sự nghiệp giáo  dục của toàn dân. Trong những năm gần đây bậc học mầm non được sự  quan tâm của   lãnh đạo các cấp nhất là lãnh đạo phòng GD&ĐT luôn quan tâm đến việc xây  dựng và bảo quản CSVC. Đặc biệt là vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân   tộc thiểu số từng bước đã đi vào ổn định. Song việc xây dựng và bảo quản cơ  sở vật chất (CSVC) ở trường mầm non có một vai trò, vị trí quan trọng, nó là  nền tảng, là cơ  sở  vững chắc để  nuôi dạy các cháu, là phương tiện để  giúp  trẻ phát triển một cách toàn diện về các mặt: thể chất, nhận thức, ngôn ngữ,  tình cảm xã hội và thẩm mỹ. Nếu như chúng ta nuôi dạy các cháu trong điều  kiện CSVC thiếu thốn, hư hỏng không đảm bảo, không đúng quy cách sẽ dẫn   đến những hậu quả không lường như: Các cháu ngồi học không đủ ánh sáng,   trong phòng học chật chội, bàn ghế không đúng quy cách sẽ dẫn đến cận thị,   đau mắt, cong vẹo cột sống. Trong xu th ế  hi ện nay đ ặ c bi ệ t là ngành h ọ c m ầ m non nói chung   và tr ườ ng m ầ m non C ư  Pang nói riêng. C ơ  s ở  vậ t ch ấ t đã dầ n đi vào  ổ n   đ ị nh, nh ư ng ch ỉ  m ớ i đáp  ứ ng đ ể  tr ẻ  đế n tr ườ ng. Bên cạ nh đó vẩ n còn  mộ t s ố  thôn buôn ch ư a đ ủ  l ớ p m ẫ u giáo, cơ  sở  vậ t ch ấ t trang thi ết b ị  Người thực hiện: H’Ni Niê 2
  3.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang còn   thi ếu,   b ảo   v ệ   ở   đi ể m   l ẻ   ch ư a   có,   d ẩ n   đế n   việ c   qu ả n   lý   và   bả o   qu ả n  c ơ  s ở   v ậ t  ch ấ t  r ất   khó  khăn.  Từ  vi ệ c  qu ả n  lý  cơ   sở  vậ t  ch ấ t  ­  thi ế t b ị  tr ườ ng h ọc còn nhi ề u h ạ n ch ế  và chư a khoa họ c d ẫ n đế n chấ t  lượ ng d ạ y và h ọ c ch ư a cao.  Xu ấ t phát t ừ  t ầ m quan tr ọng và ý nghĩa l ớ n lao đó tôi chọ n đ ề  tài:   "Bi ệ n pháp qu ản lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở   v ậ t ch ất ­ thi ết b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang".  V ớ i mong mu ốn góp  ph ầ n nh ỏ  c ủ a mình vào vi ệ c đư a ra đ ượ c các gi ả i pháp phù hợ p và hiệ u  qu ả  nh ằ m ph ụ c v ụ  t ốt công tác d ạ y và h ọ c đáp  ứ ng đượ c nhu c ầ u đòi  hỏ i đ ổ i m ớ i hi ệ n nay c ủa s ự nghi ệp giáo d ụ c huy ệ n nhà. 2. Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài Mục tiêu nghiên cưu cua đê tai: ́ ̉ ̀ ̀   áp dụng  một số  biện pháp giúp viên  biết cách sử  dụng và bảo quản cơ  sở  vật chất ­ thiết bị  dạy học. Và  nh ằ m  tìm ra các bi ệ n pháp đ ể  ch ỉ  đ ạ o qu ả n lý c ơ  sở  v ậ t ch ấ t ­ thi ết b ị có hiệ u  qu ả   ở  tr ườ ng MN M ụ c đích nghiên c ứ u c ủ a đ ề  tài: đ ư a ra m ộ t s ố  bi ệ n pháp nhằ m  giúp cho giáo viên b ả o qu ả n và quý tr ọ ng thi ết b ị m ộ t cách tố t nh ấ t. ̣ ̣ Nhiêm vu nghiên c ưu cua đê tai: Nhiêm vu ma đê tai đăt ra nhăm cung ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀   câp cho tr ́ ẻ những kiến thức cơ bản về việc bảo quản cơ sở vật chất­ thiết bị  dạy học, giáo viên cần nghiên cứu một số  biện pháp mà đề  tài đặt ra thông  qua các hoạt động dạy học, qua các tiết dạy lồng ghép chương trình theo quy   định của trường lớp Mầm non.  Sau khi vận dụng đề  tài sẽ  góp phần đắc lực đối với giáo viên trong  quá trình sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất. 3. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượ ng nghiên cứu của đề  tài là biện pháp quản lý cơ  sở  vật chất  –thiết bị tr ườ ng học. 4. Giới h ạn ph ạm vi nghiên cứu. Đ ề  tài gi ớ i h ạ n t ậ p trung nghiên c ứ u các bi ệ n pháp qu ả n lý cơ  sở  v ậ t   ch ất   ­   thi ết   b ị   t ừ   th ực   ti ễn   tr ườ ng   MN   C ư   Pang   t ại   xã   Ea   Bông,  huy ệ n Krông. Th ờ i gian  nghiên cứu từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 02 năm 2016 5. Phương pháp nghiên cứu. Đ ể  th ự c hi ện đ ề  tài này tôi đã sử  d ụ ng các ph ươ ng pháp nghiên   c ứ u:  Người thực hiện: H’Ni Niê 3
  4.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang    Ph ươ ng pháp quan sát . Tôi th ườ ng xuyên quan sát các ho ạ t đ ộ ng  d ạ y và họ c, vui ch ơ i c ủa cô và tr ẻ . Phương pháp kiểm tra, đánh giá:  Tôi kiểm tra  việc sử  dụng và bảo  quản cơ sở vật chất của cô và trẻ trong năm học 2015­2016 Phương   pháp   thực   nghiệm:  Đây   là   phương   pháp   chính,   để   kiểm  nghiệm những phương pháp và biện pháp nêu ra có liên quan đến sáng kiến  kinh nghiệm.   Ph ươ ng pháp th ố ng kê, thu th ậ p s ố  li ệu. * Đối với giáo viên:  Tổng số giáo  Biết cách sử dụng  Chưa biết cách sử  Chiếm tỷ  viên và bảo quản  Đạ t dụng và bảo quản  lệ CSVC­ TBDH CSVC­ TBDH 19 10 53 9 47 * Đối với trẻ Tổng số giáo  Biết cách sử dụng  Chưa biết cách sử  Chiếm tỷ  trẻ và bảo quản  Đạ t dụng và bảo quản  lệ CSVC­ TBDH CSVC­ TBDH 259 130 50.2 129 49.8 II – PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Khái ni ệ m v ề c ơ  s ở  v ậ t ch ất ­ thi ết b ị tr ườ ng h ọc:  C ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­  thi ế t b ị  tr ườ ng h ọ c là t ấ t c ả  các phươ ng ti ệ n v ậ t ch ấ t k ỹ  thu ậ t đượ c  giáo viên và h ọ c sinh s ử  d ụng vào hoạ t đ ộ ng d ạ y họ c, giáo dụ c nhằ m  đ ạ t m ụ c tiêu giáo d ụ c đ ề  ra. Khái ni ệ m qu ả n lý c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t : Qu ả n lý c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t là sự  tác  độ ng c ủ a ng ườ i qu ả n lý đ ế n các tố i tượ ng nh ư : Ng ườ i xây dự ng cơ  sở  v ậ t   ch ất,  cũng   nh ư  ng ườ i   s ử   d ụ ng  c ơ   s ở   v ật  ch ất,  t ổ   ch ức  ph ối  h ợp   ho ạ t   đ ộ ng   c ủ a   các   đố i   t ượ ng   sao   cho   duy   trì   và   phát   tri ể n   c ơ   s ở   v ậ t   ch ấ t nh ằm đ ạ t đ ượ c mụ c đích nh ấ t đị nh. Khái ni ệ m xã h ộ i hoá giáo d ụ c:  Xã h ộ i hoá giáo d ụ c là m ộ t ph ươ ng  thứ c, ph ươ ng châm, hay chi ến l ượ c đ ể  ta th ự c hi ệ n nó. Người thực hiện: H’Ni Niê 4
  5.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Xã h ộ i hoá công tác giáo d ụ c đ ượ c đ ặ t ra  ở  t ầ m ph ươ ng th ứ c t ức là  ph ươ ng pháp, cách th ứ c, cách làm v ớ i nghĩa rộ ng tr ừ u t ượ ng h ơn, khái   quát h ơ n, mang tính ch ấ t c ủ a m ộ t quan  đi ể m, tư  tưở ng nh ằ m ch ỉ   đạ o  các vi ệ c làm cụ  th ể . V ớ i quan ni ệm ph ươ ng th ức s ẽ  m ở r ộng kh ả năng sáng tạ o cho các  đ ị a   ph ươ ng   v ề   n ộ i   dung   ho ạt   độ ng   ch ứ   không   h ạ n   ch ế   trong   m ộ t   s ố  công vi ệ c c ụ  th ể. Văn ki ệ n IV, khoá VII c ủ a Đả ng có ghi: " Xã hộ i hoá   công tác giáo d ụ c là huy đ ộ ng toàn xã hộ i làm công tác giáo d ụ c, độ ng  viên  các  t ầ ng  l ớ p  nhân  dân  góp  s ứ c  xây   dự ng  n ề n   giáo   dụ c   quố c  dân  d ướ i s ự  qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c ". Vị  trí: Cơ sở  vật chất sư phạm là một bộ  phận cấu thành của quá trình  giáo dục, nó quan hệ tương hỗ với các thành tố khác trong quá trình dạy học  như  mục tiêu, phương pháp, nội dung, cô giáo, học sinh trong quá trình dạy   học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Chỉ  khi nào giải quyết hài hoà  các mối quan hệ nói trên thì việc dạy học mới đạt hiệu quả. Vai trò của cơ sở vật chất ­ thiết bị trường học.: Cơ sở vật chất ­ thiết bị  trường học là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình dạy học. Đặc biệt trong  tình hình hiện nay để hưởng ứng các cuộc vận động: " Nói không với tiêu cực  trong thi cử  và bệnh thành tích trong giáo dục"; "Xây dựng trường học thân  thiện học sinh tích cực" thì cơ sở vật chất thiết bị cũng đóng một vai trò quan  trọng.  Không có trường lớp tốt thì không có trường học thân thiện, không có  thiết bị  dạy học thì chất lượng dạy học kém và không có học sinh tích cực.  Cơ sở vật chất ­ thiết bị là phương tiện để tác động lên tâm hồn học sinh, là  phương tiện để  làm sáng tỏ  lý thuyết, để  người học kiểm nghiệm lại lý  thuyết, tự chiếm lĩnh tri thức khám phá tri thức mới. Nó cho phép trình bày các   vấn đề  trừu tượng một cách sinh động, tăng tốc độ  truyền tải và tăng chất  lượng thông tin, bồi dưỡng khả năng tự học, tạo hứng thú và lôi cuốn người  học, tiết kiệm thời gian lên lớp, cải tiến các hình thức lao động sư phạm và là  nhân tố  góp phần quan trọng vào việc đổi mới nội dung chương trình và  phương pháp dạy học.  Đặc biệt  trong quá trình hội nhập giáo dục theo xu hướng hiện đại hoá  nền giáo dục nước nhà, nếu cơ  sở  vật chất ­ thiết bị  dạy học yếu kém, lạc  hậu thì không thể  đào tạo con người phát triển toàn diện để  theo kịp bước  tiến của nền kinh tế  và các nền giáo dục tiên tiến trên thế  giới. Trong bối   cảnh quốc tế về giáo dục, tiếp nhận giáo dục xuyên biên giới từ nhiều nguồn  khác nhau, với phương thức đa dạng thì việc đảm bảo chất lượng là mối quan  tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Vì vậy trong nhiều công việc phải làm thì  việc làm trước tiên là phải đổi mới hoàn thiện cơ sở vật chất ­ thiết bị trường   lớp, góp phần xây dựng đẳng cấp, thương hiệu và tăng năng lực cạnh tranh   giáo dục trong các nhà trường.    Người thực hiện: H’Ni Niê 5
  6.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Trên cơ sở  thực tiễn trẻ em  ở lứa tuổi mầm non, nhu cầu sinh hoạt rất   cao, đòi hỏi khi đến trường lớp mầm non phải đầy đủ về CSVC trường học,   có đáp ứng đủ cho trẻ để trẻ phát triển toàn diện về 5 mặt. Vì trẻ đến trường  học mà chơi – chơi mà học. Trong học tập vui chơi giúp trẻ  phát triển về trí  tuệ và đầy đủ tố chất cho trẻ. Việc xây dựng quản lý và bảo quản CSVC trong trường MN là việc  làm thường xuyên, liên tục đòi hỏi phải có sự  nhiệt tình tâm huyuết và linh   động của lảnh đạo và giáo viên trong trường 2.Thực trạng:  Trường mầm non Cư Pang trực thuộc sự quản lý của phòng giáo dục đào  tạo huyện Krông Ana. Trường  được xây dựng trên tỉnh lộ 10, tại Buôn Knul   xã Ea Bông huyện Krông Ana Tỉnh Đắc Lắc.  Nhân dân trên địa bàn xã Ea Bông đa số  là dân tộc thiểu số sinh sống, đa   số là người êđê và một số ít là dân tộc thiểu số khác  Ng ườ i dân tộ c thi ểu s ố  chi ếm 90% nên trình  độ  dân trí củ a nhân  dân trong xã còn ch ư a cao, trình đ ộ  hi ể u bi ết v ề  giáo dụ c còn h ạ n ch ế ,   bở i   v ậ y   tinh   th ần   t ự   giác   ch ủ   độ ng   trong   vi ệc   đóng   góp   xây   d ự ng   tr ườ ng l ớ p còn h ạ n ch ế . Kinh t ế đ ời sống nhân dân chủ yếu là mùa vụ, vật  nuôi cây trồng, bở i v ậ y ngu ồ n thu nh ập thêm c ủ a nhân dân hầ u nh ư  r ất  h ạ n ch ế . Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học đặc biệt là thiết  bị  dạy học, đồ  dùng đồ  chơi, các phòng chức năng chưa đủ  nên  ảnh hưởng   không nhỏ đến công tác giáo dục. Vẫn còn có những hộ gia đình chưa ý thức   đầy đủ việc học tập của con em mình vì vậy ảnh hưởng không nhỏ  tới công  tác giáo dục của nhà trường. Cha mẹ học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập, vẩn còn một  số  học sinh trường bạn đến phá phách đồ  dùng đồ  chơi. Nên ảnh hưởng rất   nhiều tới việc học tập của trẻ. 2.1.Thuận lợi ­ Khó khăn: * Thuận lợi :  Trường có đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết   hăng hái trong mọi hoạt động, Đặc biệt là có sự cần cù chịu khó và tinh thần  đoàn kết, trách nhiệm của tập thể cán bộ, giáo viên trong nhà trường, và sự  hỗ trợ của nhà tài trợ công ty Dăk Man  đã xây dựng hổ trợ về CSVC­ thiết bị  dạy học, để cha mẹ học sinh yên tâm cho trẻ đến trường. Trường luôn được sự  quan tâm của cấp  ủy chính quyền  địa phương,  Phòng giáo dục đào tạo. Đội ngũ giáo viên được tăng cường cả về  số lượng   Người thực hiện: H’Ni Niê 6
  7.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang và chất lượng. Cơ  sở  vật chất thiết bị dạy học phục vụ cho các hoạt động  của trường được tăng cường, nhiều thôn buôn vùng đồng bào dân tộc thiểu   số  đã có đủ  lớp học cho trẻ  5 tuổi được ra lớp. Trường được sự  chỉ  đạo,  hướng dẫn, hỗ trợ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, chính quyền địa phương,  Đại diện cha mẹ học sinh. ­ Phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em mình. ­ Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị kinh doanh khác đóng trên  địa bàn xã rất quan tâm và hỗ trợ cho hoạt động dạy và học của nhà trường * Khó khăn : ­   C ơ   s ở  v ậ t   ch ấ t   ch ỉ   đ ủ   để   đáp  ứ ng  nhữ ng  nhu  c ầ u  căn   bả n  cho   vi ệ c d ạ y và h ọ c. Phòng họ c  ở  đi ể m l ẻ  còn thi ế u, công trình vệ  sinh tạ m   bợ . Một số  giáo viên và học sinh chưa có ý cao trong việc sử  dụng và bảo  quản cơ  sở  vật chất ­ thiết bị trường lớp. Chưa phát huy được vai trò và tác  dụng của nó trong dạy học, sử  dụng đối phó hoặc không sử  dụng vì tâm lý  "ngại" dẫn đến tình trạng dạy chay hoặc để  "thừa" cơ  sở  vật chất ­ thiết bị  dạy học. Công tác quản lý chưa sát sao. ­ Một số  gia đình HS chưa thật sự  quan tâm đến việc học của con em   mình nên ảnh hưởng đến việc giảng dạy, giáo dục cho nhà trường.         ­ Điều kiện cơ  sở  vật chất còn nhiều thiếu thốn, trường có một số  điểm lẻ chưa được xây dựng, còn học nhờ  nhà cộng động, nên rất khó khăn   trong việc xây dựng và quản bảo cơ sở vật chất trường học,  2.2. Thành công và hạn chế * Thành công : Qua công tác quản lý và bảo quản CSVC trường học, nhà trường đã  tham mưu với Lãnh đạo Phòng giáo dục và đào tạo, địa phương và các nhà tài  trợ  đã xây dựng được một ngôi trường khang trang, xanh sạch đẹp, đầy đủ  tiện nghi và một trong những trường đạt chuẩn của huyện nhà. Đúng tiêu  chuẩn của bậc học Mầm non.  Hiện nay vẫn tiếp tục tham mưu với nhà tài trợ Công ty Dakman, Lãnh  đạo Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Krông Ana xây dựng thêm ở các điểm  lẻ chưa có lớp học, để trẻ em được đến lớp đảm bảo. * Hạn chế :    Hiện nay vẫn còn một số  thôn buôn chưa có lớp học vẫn còn mượn  nhà cộng đồng để học, vì vậy việc bảo quản CSVC còn gặp nhiều bất cập. 2.3. Mặt mạnh và mặt yếu Người thực hiện: H’Ni Niê 7
  8.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang + Mặt mạnh: Được sự quan tâm tạo điều kiện của lãnh đạo các cấp, nhà tài trợ công   ty Dăk Man đầu tư  về  cơ  sở  vật chất khang trang. Điểm chính có sân chơi,   môi trường thoáng mát đầy đủ đồ dùng đồ chơi sạch sẽ bảo đảm an toàn cho   trẻ. Ban giám hiệu nhà trường dành nhiều thời gian đầu tư  cho công tác chuyên  môn hoạt động dạy và học. Nhà tr ườ ng có bi ệ n pháp đ ể  qu ả n lý và sử  d ụ ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị  t ươ ng đ ố i tố t. Ý th ứ c s ử  d ụ ng b ả o qu ả n và phát huy tác dụ ng   c ủ a c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­ thi ết b ị  d ạy h ọc c ủa h ọc sinh và giáo viên đượ c   c ả i thi ệ n.  + Mặt yếu: ­   C ơ   s ở  v ậ t   ch ấ t   ch ỉ   đ ủ   để   đáp  ứ ng  nhữ ng  nhu  c ầ u  căn   bả n  cho   vi ệ c   d ạ y   và   họ c.   M ộ t   s ố   h ạ ng   m ục   còn   thi ế u   ho ặ c   t ạ m   b ợ   nh ư   các  phòng h ọ c ch ứ c năng, nhà v ệ  sinh... còn thi ế u   nên việc bảo quản CSVC  còn gặp nhiều bất cập. ­ M ộ t b ộ  ph ậ n nh ỏ  giáo viên và h ọ c sinh ch ư a có ý cao trong vi ệ c   s ử  d ụ ng và b ả o qu ả n cơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­ thi ết b ị  tr ườ ng l ớp. Ch ưa phát   huy đ ượ c vai trò và tác d ụ ng c ủ a nó trong d ạ y h ọ c, n hận thức của một số  giáo viên về việc sử dụng TBDH còn hạn chế. ­ Tập thể  Hội đồng sư  phạm nhà trường chưa giàu kinh nghiệm trong   công tác vận động xã hội hóa giáo dục cơ sở vật chất thiết bị trường học. 2.4. Các nguyên nhân các yếu tố tác động  ­ Vi ệ c b ả o qu ản s ử  d ụng trang thi ết b ị  c ủa nhà trườ ng chư a t ố t do   ch ư a có đ ủ  phòng họ c đ ạ t yêu c ầ u chu ẩ n, ý th ứ c b ả o qu ả n c ủ a m ộ t s ố  ít cá nhân còn kém. ­   Công   tác   v ậ n  đ ộ ng   nâng  cao   ý   th ứ c   cho   ph ụ   huynh  h ọc   sinh   và  nhân  dân   đ ị a   ph ươ ng   v ề   công   tác   b ả o  v ệ   c ủ a  công   ch ư a   tố t   dẫ n   đế n  hi ệ n t ượ ng tr ộ m c ắ p phá h ạ i tài sả n nhà tr ườ ng vẫ n còn xả y ra.   ­ Công tác xã hộ i hoá giáo dụ c còn nhi ề u y ế u kém, b ấ t c ậ p ch ư a   mang l ạ i hi ệu qu ả cao. ­ Công tác qu ả n lý đôi ch ỗ  còn l ỏ ng l ẻ o ch ư a sát sao, vi ệ c xây d ự ng   còn ch ắ p vá thi ế u quy ho ạch đ ồ ng bộ . ­ Trường có nhiều điểm lẻ nằm rải rác ở các thôn buôn nên việc quản  lý CSVC­ thiết bị trường học còn nhiều khó khăn, một số giáo viên chưa nhận  Người thực hiện: H’Ni Niê 8
  9.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang thức hết đựơc về việc sử dụng và bảo quản CSVC­ thiết bị dạy học, nên ảnh   hưởng đến hoạt động dạy và học chất lượng học tập đạt hiệu quả chưa cao. 2.5. Phân tích đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:   Trường Mầm non Cư  Pang chính thức được thành lập từ  năm 2014  Hiện trường đã có 11 phòng học cấp 5 tại ba điểm. Tổng số  có 11 lớp với   tổng số học sinh: 259 cháu, 28 cán bộ viên chức. Năm học 2015 ­ 2016 còn 03   điểm  lẻ   đang  phải   học  nhờ  nhà  cộng  đồng và  trường  tiểu  học, nên   ảnh   hưởng rất nhiều đến công tác dạy và học. Trường có 03 phân hiệu nằm cách xa phân hiệu chính, đa số  con em là  người đồng bào dân tộc thiểu số. Việc quản lý và bảo quản CSVC­ thiết bị  trường học rất khó khăn. Nhưng với tinh thần quyết tâm của Lãnh đạo nhà  trường, tập thể  nhà trường  đã không quản ngại khó khăn để  thực hiện tốt   các mục tiêu trường đã đề ra.  Cha mẹ  học sinh đưa con em đến lớp đã yên tâm đặt niềm tin trong  việc chăm sóc giáo dục ở trường lớp mầm non. Hiện nay việc quản lý và bảo quản CSVC –thiết bị trường học ổn định  nhưng nhà trường tiếp tục tham mưu xây dựng cơ sở vật chất ở các điểm lẻ,  và xin thêm một bảo vệ tại các điểm lẻ để bảo quản được tốt hơn. 3. Giải pháp và biện pháp. 3.1. Mục tiêu của giải pháp biện pháp Nhằm tìm ra các giải pháp biện pháp để quản lý hiệu quả và nâng cao   công tác bảo quản cơ sở vật chất của trường. Trong tình hình thực tế  hiện nay của đơn vị  việc quản lý và bảo quản   CSVC trường học là công tác cấp bách đòi hỏi người cán bộ  quản lý phải  năng nổ, tham mưu tích cực tìm ra những biện pháp thiết yếu từ  nhiều phía  để quản lý và bảo quản tốt hơn. 3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp. Biện pháp 1: nâng cao nhận thức về công tác sử dụng, bảo quản cơ sở  vật chất­ thiết bị nhà trường a. M ụ c tiêu : Làm   cho   các   t ổ   ch ứ c,   cá   nhân   trong   và   ngoài   nhà   tr ườ ng   hi ể u   rõ  quan đi ể m và nhữ ng yêu c ầ u v ề  công tác qu ả n lý và xây d ự ng c ơ  sở  v ậ t   ch ấ t ­ thi ết b ị  d ạy d ạy h ọc. Nâng cao vai trò c ủ a các tổ  ch ứ c đoàn th ể  trong nhà tr ườ ng v ề  vi ệc s ử  d ụng và b ả o qu ả n cơ  s ở  v ậ t ch ất thi ết b ị  tr ườ ng h ọ c. b. N ộ i dung ti ến hành   Người thực hiện: H’Ni Niê 9
  10.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Hàng tháng có các cu ộ c h ọ p c ủ a chi b ộ  và nhà tr ườ ng ch ỉ  đạ o tri ể n  khai vi ệc xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t. Ngay t ừ ngày đầ u bướ c vào năm họ c   mớ i ph ả i hoàn thi ệ n xây d ự ng k ế  ho ạ ch năm h ọ c và xác đị nh rõ nhi ệ m  v ụ  m ụ c tiêu ph ấ n đ ấ u trong năm h ọ c. Xây d ự ng k ế  ho ạ ch d ự  gi ờ  thăm  lớ p đ ể  nắ m b ắ t tình hình năng l ự c chuyên môn và ý th ứ c s ử  d ụ ng trang  thi ế t b ị  d ạ y h ọc c ủa t ừng đ ồ ng chí giáo viên nh ằ m n ắ m b ắ t đượ c chấ t   lượ ng h ọ c t ậ p và ý th ứ c c ủ a họ c sinh  ở  các kh ố i lớ p v ề  vấ n đề  này.  Thông   qua   các   cu ộ c   h ọ p   hàng   tháng   c ủ a   chi   b ộ ,   xây   d ự ng   ý   thứ c  trách nhi ệm, v ị  trí công tác c ủ a m ỗ i đ ồ ng chí cán b ộ  giáo viên, nâng cao   nh ậ n th ứ c cho các cán b ộ  đ ả ng, giáo viên trong nhà tr ườ ng thấ m nhu ầ n  các Ch ỉ  th ị , Ngh ị  quy ết  c ủa  Đả ng. Đồ ng th ờ i bàn bạ c th ố ng nhấ t vớ i   L ả nh đạ o, công đoàn, đoàn TNCS  H ồ  chí Minh, h ộ i ph ụ  huynh h ọc sinh   thố ng nh ấ t k ế ho ạ ch xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t cho t ừ ng năm họ c.  T ạ o m ố i quan h ệ  ch ặt ch ẽ  gi ữa Đả ng, chính quy ề n, các đoàn th ể   ở  c ơ  s ở  và có bi ệ n pháp k ế  ho ạ ch ph ố i k ết h ợ p để  mọ i ngườ i hi ể u đượ c   tình   hình,   th ự c   tr ạng   ho ạt   đ ộ ng   c ủ a   nhà   tr ườ ng   nh ấ t   là   công   tác   xây  d ự ng và b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ph ục v ụ cho công tác dạ y họ c.  Th ự c t ế  cho th ấy n ếu t ổ  ch ức và nâng cao nh ậ n th ứ c cho độ i ngũ  cán b ộ , giáo viên nhà tr ườ ng làm t ố t công tác s ử  d ụ ng và b ả o qu ả n c ơ  s ở   v ậ t   ch ấ t,   thì   v ị   trí   nhà   tr ườ ng   ngày   càng   đượ c   củ ng   c ố   nh ư   đượ c   ti ế p   thêm   s ứ c   m ạ nh,   tăng   thêm   s ự   tin   t ưở ng   c ủ a   các   b ậ c   ph ụ   huynh.  Ch ấ t l ượ ng d ạ y h ọ c ngày càng đ ượ c nâng cao và đi vào th ế   ổ n đị nh và   phát tri ển.  Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác xã hội háo giáo dục nhằm huy động các   nguồn lực tham gia xây dựngcơ sở vật chất­ thiết bị dạy học. a. M ụ c tiêu: Nh ằ m huy đ ộ ng ngu ồ n v ố n m ộ t cách có hi ệ u qu ả  vào công tác xây  d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ất ­ thi ết b ị  c ủa nhà tr ườ ng, tuy nhiên khi thự c hi ệ n   công tác này ph ả i phù h ợ p v ớ i đi ề u ki ệ n hoàn c ả nh kinh t ế  đị a phươ ng   mớ i có tính kh ả  thi cao và đ ạ t đ ượ c mụ c tiêu đề  ra. b. N ộ i dung ti ến hành  Trong   lu ậ t   giáo   d ụ c   ( ở   đi ể m   D,   đi ề u   84,   trang   55)   có   nêu   trách  nhi ệ m   c ủ a   xã   hộ i   ph ả i   đóng   góp   nhân   lự c,   tài   l ự c,   v ậ t   l ự c,   cho   s ự  nghi ệ p c ủ a giáo d ụ c tu ỳ  theo kh ả năng c ủ a mình.  Th ấ m nhu ầ n quan  đi ể m trên L ả nh đạ o nhà tr ườ ng luôn có sự  k ế t  hợ p ch ặ t ch ẽ  v ớ i các tổ  ch ứ c đoàn th ể , hộ i cha m ẹ  h ọ c sinh, v ận độ ng  các l ự c l ượ ng xã hộ i, xây d ự ng cơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­ thi ết b ị. Đặ c biệ t là các   c ự u h ọ c sinh nhà tr ườ ng, các doanh nghi ệp trên đ ị a bàn, các nhà tài tr ợ ...  Người thực hiện: H’Ni Niê 10
  11.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Th ườ ng sau th ời gian ngh ỉ  hè, hàng năm ph ả i ti ế n hành tu s ử a c ải t ạo,   xây d ự ng l ớ p h ọ c nh ằm ph ục v ụ  t ốt cho công tác d ạ y và họ c trong năm  họ c m ớ i. Mu ố n làm t ố t đi ề u này s au khi k ết thúc năm học, Nhà tr ườ ng  cùng lãnh đạ o đị a phươ ng, tổ  ch ức họp cùng các các trưở ng ban, h ội cha  mẹ   học   sinh   và   giáo   viên   để   đánh   giá   hiện   tr ạng   c ơ   s ở   v ật   ch ất   nhà   tr ườ ng, tìm ra nguyên nhân và cách tháo gỡ , nh ững thuận l ợi, khó khăn  củ a đị a phươ ng, của nhà trườ ng, sau  đó bàn kế  hoạ ch tu sửa cho năm  họ c sau. Đồ ng th ời Lảnh đạ o nhà trừờ ng họ p với ban đạ i diệ n cha mẹ  họ c sinh  để  có sự  thống nh ất trong vi ệc xác  đị nh tầ m quan trọng c ủa  việc xây dựng cơ sở v ật ch ất nhà trườ ng đư a vào kế  hoạ ch năm họ c, lậ p   tờ   trình   lên   uỷ   ban   nhân   dân   xã   xem   xét   phê   duyệt   để   triển   khai   thực   hiện. L ả nh   đ ạ o   nhà   tr ừờ ng   tham   m ưu   cho   Đ ả ng   u ỷ ,   U ỷ   ban   nhân   dân,  HĐND xã xây d ự ng k ế  ho ạch xây d ự ng tr ườ ng l ớ p theo t ừng năm họ c,   đ ị nh   h ướ ng   cho   ph ụ   huynh   tham   gia   xây   d ự ng   c ơ   s ở   v ậ t   ch ấ t   theo  nguyên t ắ c t ự  nguy ện.  V ớ i ph ươ ng châm "Nhà n ướ c và nhân dân cùng làm, nâng cao tính  thuy ế t   ph ụ c   đ ể   dân   hi ể u   t ầ m   quan   tr ọng   c ủa   công   tác   giáo   dụ c,   tình  hình b ứ c xúc c ủ a vi ệc xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t", t ận d ụng m ọi ngu ồn   đ ầ u t ư  c ủ a các d ự  án xây d ự ng tr ườ ng h ọ c c ủ a Nhà nướ c. Nêu nhữ ng   khó khăn c ủ a đ ị a ph ươ ng, v ị  trí c ủ a nhà trườ ng trong giai đoạ n lị ch sử ,   từ  đó cha m ẹ  h ọ c sinh t ự nguy ện đóng góp xây d ự ng tr ườ ng.   H ộ i   cha   m ẹ   c ủ a   nhà   tr ườ ng   là   nhữ ng   thành   viên   tích   cự c,   nhi ệ t  tình, có trách nhi ệm cùng nhà tr ườ ng quan tâm vi ệ c xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t  ch ấ t tr ườ ng h ọ c. Qua các t ổ  ch ứ c xã h ộ i c ủ a đị a phươ ng, nhà trườ ng tổ  ch ứ c  tuyên   truy ền   sâu   r ộ ng  đ ể   mọ i   ngườ i   hi ể u   đượ c  tầ m  quan   tr ọ ng  c ủ a b ậ c h ọ c m ầ m  non. Hi ểu  đượ c quy mô  giáo d ụ c trong nhà tr ườ ng  cũng nh ư  yêu c ầ u phát tri ể n giáo d ụ c trong th ờ i đạ i mớ i hi ệ n nay đặ c  bi ệ t  đ ạ t   đượ c mụ c tiêu xây d ự ng tr ườ ng chu ẩ n Qu ố c gia giai  đoạ n 1  (2016 ­ 2017). Trong  đó yêu c ầ u b ứ c xúc v ề  vi ệ c xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t   ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng. H ọ  đượ c m ắ t th ấ y, tai nghe, th ực tr ạng c ủa nhà  tr ườ ng, t ừ  đó th ấ y rõ trách nhi ệ m c ủ a các ngành, các c ấ p c ầ n ph ả i quan   tâm đ ế n công tác giáo d ụ c, quan tâm đ ế n vi ệ c h ọ c t ậ p c ủ a con em mình,  th ấ y vi ệ c làm c ầ n thi ế t ph ải xây dự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t. N ếu không có cơ  s ở  v ậ t ch ấ t t ố t s ẽ   ả nh h ưở ng đế n việ c h ọ c t ậ p c ủ a con em mình. Chi   bộ , l ả nh đ ạ o nhà tr ườ ng c ầ n nh ậ n th ứ c m ộ t cách đầ y đủ  lờ i dạ y củ a  Bác Hồ : " D ễ  trăm l ầ n không dân cũng ch ị u Khó v ạ n l ầ n dân li ệ u cũng xong " Người thực hiện: H’Ni Niê 11
  12.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Kinh nghi ệm cho th ấy mu ốn đ ạ t đượ c hi ệ u qu ả  cao trong công tác   qu ả n lý và xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ất ­ thi ết b ị  c ần  xây dựng kế hoạch chi  tiết, cụ thể cho từng hạng mục cho t ừng công trình. Bi ệ n   pháp   trên   th ự c   s ự   đã   có   hi ệ u   qu ả ,   nh ữ ng   c ố   g ắng   đó   là   sự  quan tâm sâu s ắ c c ủ a   các cấp  ủy đảng, chính quyền địa phương  và nhân  dân xã nhà. Đ ặ c bi ệ t là s ự  tuyên truy ề n c ủ a giáo viên đ ế n các b ậ c cha  m ẹ  h ọ c sinh đ ể  h ổ  tr ợ  v ề  công tác tham gia xây d ự ng CSVC ­ thi ết b ị  tr ườ ng h ọ c.   Biện pháp 3: Tham mưu tốt với chính quyền địa phương và cấp trên về   cấp kinh phí xây dựng cơ sở trường học. a. M ụ c tiêu : Tranh thủ  tham mưu với lảnh đạo các cấp, từ nguồn vốn phi chính phủ,  các nhà tài trợ về công tác xây dựng cơ sở vật chất.  b. N ộ i dung th ực hi ện  Qua th ự c t ế  cho th ấy, vi ệc xây d ự ng cơ  s ở  v ậ t ch ấ t tr ườ ng h ọc là  vi ệ c   làm   đòi   h ỏ i   ph ả i   có   ngu ồ n   l ự c   kinh   phí   rấ t   lớ n,   trong   đó   ngu ồ n   đóng  góp  c ủ a  nhân  dân  không  có,  nhân   dân  còn  nghèo,  còn  g ặ p  nhi ều  khó khăn, kinh t ế  t ự  cung t ự  c ấp, trình đ ộ  dân trí ch ư a cao đặ c bi ệ t là  đồ ng bào dân tộ c thi ểu s ố  vùng sâu, vùng xa. Nhà trường có kế  hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo Đảng, chính  quyền địa phương và lãnh đạo phòng giáo dục ngay từ  đầu năm học, lập tờ  trình về  việc xây dựng CSVC trường học, những phân hiệu còn thiếu lớp  mẫu giáo, thiếu sân chơi tường rào và công trình vệ sinh nước sạch, đồ  dùng  đồ  chơi trang thiết bị  ngoài trời. Tôi nêu ra cụ  thể  từng phần, chuẩn bị  nội   dung cần xin xây dựng. Phần vốn xin hỗ trợ từ cấp nào; Địa bàn nơi trường   tôi đa số là người đồng bào dân tộc thiểu số nên việc đóng góp để  xây dựng  cơ sở  vật chất không có. Nên phải nhờ  nguồn vốn hổ trợ từ các cấp trên, từ  nhà tài trợ. Biện pháp 4: kinh nghiệm quản lý cơ  sở  vật chất­ thiết bị  dạy học và   sử dụng thiết bị dạy học: *Việc quản lý cơ sở vật chất­ thiết bị dạy h ọc .   Nhà trường thành lập Ban kiểm kê tài sản ngay từ đầu năm học gồm các  thành phần như  sau: Hiệu Trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ  tịch Công đoàn,   Thanh tra nhân dân, kế toán, bảo vệ. Ban kiểm kê chịu trách nhiệm kiểm kê số lượng tài sản theo từng chủng  loại, đối chiếu với sổ sách kế toán; đồng thời đánh giá chất lượng còn lại của   tài sản. Người thực hiện: H’Ni Niê 12
  13.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Đối với những tài sản hư  hỏng không sửa chữa được, Ban kiểm kê lập  biên bản đề nghị thanh lý. Căn cứ các quy định về quản lý tài sản hiện hành,   Hiệu trưởng quyết định cho thanh lý đối với những tài sản thuộc thẩm quyền   hoặc đề  nghị  cấp trên cho thanh lý đối với những tài sản thuộc thẩm quyền   quyết định của cấp trên. Người quản lý cần nắm vững cơ sở vật chất của nhà trường mình quản   lí và điều kiệu kinh tế, cơ sở vật chất của địa phương nơi trường đóng. Mối  quan hệ giữa cơ sở vật chất với các hoạt động giảng dạy giáo dục. Luôn luôn  có ý tưởng xây dựng, đổi mới cơ  sở  vật chất và thực hiện ý tưởng đó bằng  kế hoạch khả thi. Biết huy động mọi tiềm năng của tập thể sư phạm và cộng  đồng cho công tác xây dựng và phát triển cơ sở vật chất. Nhà trường có kho để  bảo quản thiết bị dạy học. Các thiết bị  được sắp   xếp ngăn nắp, khoa học tiện cho việc bảo quản và sử  dụng. Thiết bị  được  làm sạch, bảo quản ngay sau khi sử  dụng, hàng năm có kiểm kê theo đúng   định kỳ. Căn cứ vào danh mục thiết bị  dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào  tạo ban hành, Căn cứ số lượng tài sản sau kiểm kê nhà trường lập kế hoạch   mua sắm bổ  sung để  đảm bảo đủ  thiết bị  dạy học và các phương tiện làm  việc cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường, đồng thời tham Phòng giáo  dục và đào tạo, chính quyền địa phương và hội  phụ  huynh đầu tư  mua sắm  CSVC – TBDH mới. * Việc quản lý công tác sử dụng thiết bị dạy học:  Phó hiệu trưởng phụ  trách CSVC­ TBDH của nhà trường vào đầu năm  học xây dựng kế hoạch sử dụng bảo quản đúng mục đích đạt hiệu quả  cao,   rà soát lại toàn bộ CSVC­ TBDH trong trường, tránh tình trạng lãng phí hoặc   sử  dụng không đúng mục đích. Đặc biệt là đối với phòng học, bàn ghế  học  sinh, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học. Nhà trường đã có những biện pháp cụ  thể như: lập kế hoạch, kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên môn, việc đánh giá  giờ  dạy của giáo viên được dựa trên nhiều tiêu chí, trong đó có tiêu chí sử  dụng thiết bị và đồ dùng dạy học. Hàng năm theo đ ị nh k ỳ  ki ể m tra toàn bộ  tài sả n c ủ a nhà tr ườ ng:  đồ  dùng d ạ y h ọ c, bàn gh ế , b ả ng... có biên bả n ki ể m tra, có danh m ụ c   ch ủ ng lo ạ i đ ồ  dùng. L ập b ả ng d ự  trù báo cáo v ớ i phòng GD và nhà tài  tr ợ  mua b ổ  sung thi ết b ị  m ới cho năm họ c tớ i và k ế  ho ạ ch tu s ử a các  thi ế t b ị  h ư  h ỏ ng. Trước yêu cầu thực hiện đổi mới chương trình hiện nay, việc sử  dụng   thiết bị trong quá trình dạy học là một điều kiện quan trọng, để việc đổi mới  phương pháp dạy học đạt hiệu quả. Cán bộ giáo viên trong nhà trường đã có   Người thực hiện: H’Ni Niê 13
  14.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang nhận thức đúng đắn hơn trong việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất nhà  trường. Việc quản lý thiết bị dạy học từ Ban giám hiệu đến các tổ bộ môn, giáo   viên đã dần đi vào nề nếp. Mỗi giáo viên đã tích cực tự làm  đồ dùng dạy học  và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường. Đầu năm nhà trường đều cử  giáo viên tham gia các lớp tập huấn về  sử  dụng thiết bị dạy học.  Phân tích các số liệu ở sổ mượn thiết bị dạy học của nhà trường, từ năm   học 2014 ­ 2015 đến nay, tỉ lệ thiết bị dạy học được sử  dụng so với thiết bị  nhà trường hiện có cao hơn năm trước.  Nghiên cứu ra nắm vững những thành công, hạn chế của công tác quản lý  về cơ sở vật chất ­ thiết bị giáo dục. Tham mưu cho đảng ủy xã, chính quyền địa phương và Hội cha mẹ học  sinh, để  triển khai công tác xã hội hóa giáo dục cơ  sở  vật chất thiết bị  dạy  học, đảm bảo phù hợp với văn bản chỉ  đạo và tình hình kinh tế  ­ xã hội của  địa phương. Huy động mọi nguồn lực nhằm tăng cường công tác xây dựng cơ  sở vật   chất trường học. Qua thực hiện nhiệm vụ, tôi đã đúc rút cho bản thân những điều bổ  ích   có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý  cơ  sở  vật chất thiết bị giáo dục  ở  trường làm tiền đề  động lực cơ  bản giúp  cho quá trình quản lý nâng cao hiệu quả  công tác xã hội hóa giáo dục cơ  sở  vật chất thiết bị giáo dục tại nhà trường.    Biện pháp 5: Công tác xây dựng đi đôi với tu sửa và bảo quản. a. M ụ c tiêu : ­ Giáo d ụ c h ọ c sinh bi ết quý trọ ng gi ữ  gìn củ a công ­ Các trang thi ết b ị  v ề  c ơ  s ở  v ật ch ất  đượ c bả o qu ả n, tu s ử a k ị p   thờ i b. N ộ i dung : Khi   c ơ  s ở   v ậ t  ch ất  nhà  tr ườ ng  đã  ổ n  đị nh,  nhà tr ườ ng  lồ ng  ghép  ho ạ t độ ng ngoài gi ờ  nh ằ m giáo dụ c các em có tinh th ầ n gi ữ  gìn và b ả o  v ệ  tr ườ ng l ớ p, hàng tuầ n có k ế  ho ạ ch lao độ ng cho các cô dọ n dẹ p v ệ  sinh lau chùi đ ồ  dùng đ ồ  ch ơ i ngoài tr ờ i, t ạ o c ả nh quan cho môi tr ườ ng   Xanh ­ S ạ ch ­ Đ ẹ p  Người thực hiện: H’Ni Niê 14
  15.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang M ặ t   khác   cu ố i   năm   họ c   nhà   tr ườ ng   tổ   ch ứ c   ki ểm   kê   toàn   bộ   tài  s ả n, đánh giá ch ấ t l ượ ng (còn bao nhiêu %) tr ướ c khi ngh ỉ  hè, bàn giao   cho b ả o v ệ  có trách nhi ệ m b ả o qu ả n trông coi. Khi các l ớ p h ọ c có mộ t s ố  CSVC b ị  h ư  h ỏng b ảo v ệ  ph ải k ịp th ời   ki ể m tra và báo cáo vớ i l ả nh đ ạ o nhà tr ườ ng đ ể  k ị p th ờ i s ử a ch ử a, v ậ t   li ệ u thay th ế do nhà tr ườ ng chi tr ả . V ớ i ph ươ ng châm hàng đ ầ u, s ử a l ấ y, xây d ự ng đi đôi v ớ i b ả o v ệ .  Nh ữ ng bàn gh ế  h ư  h ỏ ng, đ ượ c k ị p thờ i s ử a ch ữ a ngay. Hàng năm theo đ ị nh k ỳ , nhà tr ườ ng t ổ  ch ứ c bàn giao l ớ p h ọ c, bàn,  gh ế ...thi ết   b ị   d ạy  h ọc  cho   các   l ớ p  thì   giáo   viên   ch ủ   nhi ệ m   l ớ p   đó   có   trách   nhi ệm   b ả o   qu ản,  s ử   d ụng  và   k ị p  th ờ i  báo   cáo   tu  s ử a   c ơ   s ở   v ậ t   ch ấ t ­ thi ết b ị h ư h ỏng. T ổ  ch ứ c h ọ p giáo viên ch ủ  nhi ệ m nhà tr ườ ng tri ể n khai m ẫu trang   trí l ớ p h ọ c theo quy đ ị nh c ủ a b ộ  giáo d ụ c đào t ạ o, phù hợ p v ớ i tr ẻ  đúng  quy đ ị nh. T ấ t c ả  các m ẫ u trang trí ph ả i phù h ợ p v ớ i ch ủ  đề  họ c, mộ t   khuôn, ngu ồ n kinh  phí  trang trí, giáo  viên  chủ   nhi ệm l ớ p  d ự   toán bàn   thố ng nh ấ t v ớ i chi h ội ph ụ huynh trích qu ỹ  lớ p ra để  trang trí. Các d ụ ng c ụ  ph ụ c v ụ  cho vi ệc d ạy h ọc, h ọc t ập và cho phong trào,  h ế t năm ph ả i bàn giao cho nhà tr ườ ng, b ả o v ệ  có trách nhi ệ m trông coi  b ả o qu ả n. Tất cả  tài sản của nhà trườ ng đều đượ c ghi vào sổ  tài sản của nhà   trườ ng. Thường xuyên có sự  kiểm tra bổ  sung, có biên bản kiểm tra xác  nhận của hiệu trưởng. Chính vì vậy, tài sản của nhà trườ ng không bị  thất   thoát, được bảo quản một cách rất tốt.   Qua thực hiện nhi ệm v ụ, tôi đã rút đượ c kinh nghiệm cho bản thân   trong công tác quản lý cơ  sở  vật chất­ thiết bị  dạy học  ở  tr ường đạt kết  quả tốt. 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp: Để thực hiện giải pháp, biện pháp này cần dựa vào tình hình thực tế của   địa phương, của trường. Ngay từ đầu năm học tôi xây dựng kế hoạch tham mưu xây dựng  mua  sắm và bảo quản CSVC trình các cấp lãnh đạo. Có tờ trình chi tiết cụ thể và  phê duyệt của cấp trên để xây dựng mua sắm một cách thiêt yếu hơn.  3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp Tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết được vấn đề  để  cùng  nhau thống nhất xây dựng cơ  sở  vật chất, tìm ra những biện pháp phù hợp  Người thực hiện: H’Ni Niê 15
  16.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang với tình hình thực tế địa phương, cùng chung tay góp sức để thực hiện đề  tài  được khả thi hơn. 3.5. Kết quả khảo nghi ệm, giá trị khoa học của vấn đề. Sau   khi   th ực   hi ện   và   áp   d ụ ng   5   bi ện   pháp   trên,   là   mộ t   phó   hi ệ u  tr ưở ng qu ả n lý c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng tôi rấ t ph ấ n khở i khi d ạ t  đ ượ c k ế t qu ả  nh ư  sau: Tr ườ ng m ầm   non C ư  Pang    đã thu đ ượ c các k ế t qu ả  đáng khích l ệ  trong vi ệc xây dự ng b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ất, tr ườ ng l ớp và sử  dụ ng cơ  s ở  v ậ t ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng. Tuy ch ư a đáp  ứ ng đượ c như  xu th ế  hi ệ n   nay nh ư ng cũng đ ả m bả o đ ượ c m ộ t phầ n cho nhà tr ườ ng v ề  c ơ  s ở  v ậ t   ch ấ t. Song tôi  s ẽ  ph ấ n  đ ấ u cùng tham m ư u v ớ i BGH  nhà tr ườ ng mộ t  ngày không xa s ẽ  đ ầ y đủ  c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t, để  các bậ c cha m ẹ  h ọ c sinh   yên tâm khi đ ư a con em đ ế n lớ p, Tr ẻ  h ứ ng thú say mê, tích c ự c tham gia   vào các ho ạ t   độ ng cùng cô giúp tr ẻ  phát tri ể n v ề  toàn di ệ n,   h ứ ng thú  trong h ọ c t ập và thi đua v ớ i b ạ n đ ể  họ c t ố t, thu hút số  tr ẻ  ra l ớ p đông  hơ n so v ớ i năm  họ c tr ướ c. Và sẽ  huy  độ ng h ế t số  tr ẻ  M ầ m non  đế n   tr ườ ng. 4. Kết quả thu được qua qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn   đề nghiên cứu  Với những biện pháp mà bản thân tôi đã đưa ra trong quá trình thực hiện   đề  tài, nhờ  được sự  giúp đỡ  của các cấp lảnh đạo, hiệu trưởng nhà trường,   đội ngủ giáo viên và các bậc phụ huynh và sự  nổ  lực hết mình của bản thân  nên tôi đã khắc phục được những khó khăn để  đạt được những kết quả như  sau:  * Đối với giáo viên:  Tổng số  Biết cách sử dụng và  Đạt Chưa biết cách sử   Chiếm tỷ  giáo viên bảo quản CSVC­  dụng và bảo quản  lệ TBDH CSVC­ TBDH 19 19 100 0 0 * Đối với trẻ Người thực hiện: H’Ni Niê 16
  17.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Tổng số  Biết cách sử dụng  Đạt Chưa biết cách sử  Chiếm tỷ lệ trẻ và bảo quản CSVC­  dụng và bảo quản  TBDH CSVC­ TBDH 259 259 100 0 0 * Đối với phụ huynh ­ Đã có ý thức phối kết hợp tốt với nhà trường trong việc bảo quản cơ  sở vật chất của trường tại các điểm lẻ củng như phân hiệu chính. ­ Nhiệt tình giúp đở  và hộ  trợ  nhà trường trong việc tham mưu và xây   dựng cơ sở vật chất. III. Phần kết luận và kiến nghị 1. Kết luận  Trước những yêu cầu của nền giáo dục, khoa học công nghệ  tiên tiến  đang phát triển mạnh mẽ. Trước yêu cầu của sự  nghiệp công nghiệp hóa,  hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải có những con người năng động, tự  chủ  sáng tạo. Việc đào tạo thế hệ trẻ thành những con người năng động sáng tạo  là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân nhưng trước hết là của ngành giáo  dục,   phải   tạo   ra   được   biến   chuyển   căn   bản   từ   mục   tiêu,   nội   dung   đến   phương pháp giáo dục, đưa chất lượng giáo dục lên một bước. Muốn vậy các   nhà quản lý phải thực sự  quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giáo dục   toàn diện, ở các cơ sở giáo dục đào tạo. Để đạt được điều đó trước hết phải  nâng cao hiệu quả  công tác quản lý và xây dựng cơ  sở  vật chất ­ thiết bị  trường học. Đề tài đã làm sáng tỏ  được cơ sở  khoa học của vấn đề  nghiên cứu, đã  chỉ ra được thực trạng quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất ­ thiết bị  từ đó tổng kết kinh nghiệm sâu sắc về vấn đề này. Dựa trên cơ sở lý luận và  thực tiễn đã hệ  thống hóa và đề  xuất một số  biện pháp nâng cao hiệu quả  công tác quản lý, xây dựng cơ sở vật chất ở trường m ầ m   non C ư  Pang . Kết quả nghiên cứu đã chứng tỏ  rằng làm tốt công tác này là cần phối   hợp đồng bộ  giữa các biện pháp yếu tố  quan trọng góp phần nâng cao chất   lượng dạy và học của nhà trường. Các biện pháp đưa ra trong đề tài được kế thừa ở kinh nghiệm quản lý  của bản thân. Và qua thực tiễn của những người đi trước kết hợp thực tiễn   áp dụng tại trường m ầ m   non C ư  Pang Người thực hiện: H’Ni Niê 17
  18.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang Tuy nhiên công tác này không chỉ là chức năng quản lý đảm bảo cho các  hoạt động sử  dụng và bảo quản có hiệu quả  mà còn là hiệu quả  của nó còn   phụ thuộc vào phẩm chất, năng lực của người cán bộ quản lý. Do vậy, chỉ có   quản lý nghiêm túc, đúng đắn thì người hiệu trưởng mới phát huy được vai   trò tối ưu trong công tác quản lí cơ sở vật chất ­ thiết bị nói riêng và công tác  quản lí nhà trường nói chung. Đề tài đưa ra một số biện pháp, tuy chưa phải là hoàn chỉnh, song bước  đầu cũng đã đạt được những thành quả  nhất định, hy vọng rằng đây cũng là   một tài liệu tham khảo bổ ích với các nhà quản lý trong việc quản lý và xây   dựng cơ sở vật chất ­ thiết bị tại các nhà trường. Đề tài đã khẳng định muốn  nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện một nhà trường thì việc nâng cao  hiệu quả  công tác quản lý CSVC ­ thiết bị    phải được coi trọng một cách  đúng mức và luôn cải tiến, đổi mới công tác quản lý của người phó hiệu  trưởng nhà trường thì mới đạt hiệu quả cao. 2. Kiến nghị Qua nghiên c ứ u và áp d ụ ng đ ề  tài này vào th ự c t ế  đ ị a ph ươ ng nơ i   tr ườ ng  đóng.  M ặ c  dù   đã   đ ạ t   đ ượ c  nhữ ng  k ế t   qu ả  nh ấ t   đị nh  song   các  bi ệ n pháp tôi đ ư a ra cũng là bi ệ n pháp kh ả  thi trong vi ệc b ảo qu ản c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t – thi ết b ị  ở tr ườ ng M ầm non. Đ ể  có c ơ  s ở  v ật ch ấ t trong nhà trườ ng  ổ n đị nh tôi xin ki ế n ngh ị  v ớ i   các c ấ p vài v ấ n đ ề  nh ư  sau: * Đối với phòng giáo dục và đào tạo Krông Ana. ­ H ổ  tr ợ  c ấ p kinh phí v ề  vi ệ c xin thêm q ủ y đấ t để  xây dự ng c ơ  sở  v ậ t ch ất tr ườ ng h ọ c. Xây d ự ng đ ủ  phòng họ c t ạ i ba buôn  * Đ ố i v ớ i u ỷ  ban nhân dân xã. ­ H ổ  tr ợ  xây d ự ng c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t  ở  ba buôn, v ề  qu ỷ  d ấ t và sang l ấ p   m ặt b ằ ng, tuyên truy ề n cho nhân dân đóng góp v ề  nhân l ự c và v ậ t lự c.   Th ự c hi ệ n t ố t h ơ n ph ươ ng châm: Nhà nướ c và nhân dân cùng làm  để  xây d ự ng c ơ  s ở  v ật ch ấ t ngày càng đi lên. ­Trong bài viết này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót của  bản thân. Mong rằng được sự  góp ý chân thành của cấp trên để  bài viết của  tôi ngày càng tốt hơn. Người thực hiện: H’Ni Niê 18
  19.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang NHẬ N XÉT CỦA H ỘI Đ ỒNG SÁNG KI ẾN .......................................................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .....................................................................................................             Ch ủ t ịch h ội đ ồ ng sáng ki ế n Người thực hiện: H’Ni Niê 19
  20.   Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả  và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ  s ở  v ậ t ch ấ t ­   thi ế t b ị   ở  tr ườ ng m ầm non C ư Pang                     TÀI LIỆU THAM KHẢO STT Tên tài liệu Tác giả 1 Các tạp chí giáo dục mầm non 2 Tài liệu BDTX chu kỳ II cho giáo viên mầm  Do BGDMN biên soạn ­  non (2004­2007) Nhà xuất bản Giáo Dục. 3 Tài liệu BDTX Năm 2013 gồm 44 mô  BỒI DƯỠNG THƯỜNG  đun( mô đun 30) XUYÊN GIÁO VIÊN  MẦM NON (Ban hành kèm theo  Thông tư số 36 /2011/TT­   BGDĐT ngày 17 tháng 8   năm 2011 của Bộ trưởng   Người thực hiện: H’Ni Niê 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2