intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số" nhằm nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về vấn đề chuyển đổi số và phát triển năng lực số cho HS; Xác định được địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số cho HS qua các bài học trong chương trình Địa lí lớp 9; Thiết kế dạy học các bài học minh họa trong chương trình Địa lí lớp 9.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH THPT TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ THEO HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ Lĩnh vực/ Môn: Địa Lí Cấp học: THCS Tên Tác giả: Nguyễn Thị Dung Đơn vị công tác: Trường THCS Lương Thế Vinh Chức vụ: Giáo viên
  2. MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT - CNTT: Công nghệ thông tin - CNTT-TT (ICT): Công nghệ thông tin - truyền thông - GV: Giáo viên - GDĐT: Giáo dục và đào tạo - HS: Học sinh - THPT: Trung học phổ thông
  3. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài. Quá trình hội nhập quốc tế đã tạo ra những cơ hội đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có giáo dục. Khoa học công nghệ phát triển đòi hỏi đội ngũ lao động ngày càng cao ở về năng lực hành động, tư duy sáng tạo và có khả năng giải quyết các vấn đề trong thực tiễn….Để nguồn lao động hiện tại và tương lai đáp ứng được những yêu cầu mới thì ngành giáo dục cần được nâng cao hơn nữa chất lượng. Nghị quyết số 29 - NQ/TW đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo “…Chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn,…”, đặc biệt là vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát triển năng lực số cho học sinh (HS). Việc ứng dụng CNTT vào dạy học đã giúp hỗ trợ lớn trong việc thay đổi phương pháp dạy học từ truyền thống sang tích cực, giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động và đạt hiệu quả cao trong dạy học. Từ mô hình lớp học tập trung dần chuyển sang các mô hình dạy học trực tuyến, sử dụng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT) để hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, học tập. Qua đó, người học có thể tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, có thể chủ động trong việc học tập và ứng dụng kiến thực vào thực tiễn. Với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Địa lí phù hợp với xu thế giáo dục hiện đại, đáp ứng mục tiêu hình thành và phát triển năng lực học sinh, chúng tôi đã tiến hành chọn đề tài: "Phát triển năng lực số cho học sinh trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số". 2. Mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về vấn đề chuyển đổi số và phát triển năng lực số cho HS. - Xác định được địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số cho HS qua các bài học trong chương trình Địa lí lớp 9. - Thiết kế dạy học các bài học minh họa trong chương trình Địa lí lớp 9. - Thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả về phát triển năng lực số cho HS thông qua việc tổ chức dạy học theo hướng chuyển đổi số cho HS. 3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu. a. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. - Học sinh lớp 9 trường THCS tôi phụ trách b. Thời gian nghiên cứu: Năm học 2022-2023 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp điều tra, khảo sát. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 3|15
  4. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận. a. Khái niệm năng lực số. Theo UNESCO (2018), khái niệm năng lực công nghệ số là: khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thông tin một cách an toàn và hợp lý thông qua công nghệ kỹ thuật số phục vụ cho việc làm và lập nghiệp. Năng lực công nghệ số bao gồm các năng lực khác nhau liên quan đến kĩ năng CNTT-TT, kiến thức thông tin và truyền thông. Năm 2018, Ủy ban Châu Âu sử dụng khái niệm năng lực số: “Năng lực số liên quan đến việc sử dụng cũng như tham gia vào công nghệ số một cách tự tin, chủ động và có trách nhiệm phục vụ cho học tập, làm việc và tham gia vào xã hội. Năng lực số gồm có kiến thức về thông tin và số liệu, truyền thông và hợp tác, kiến thức truyền thông, tạo nội dung số (bao gồm cả lập trình), an toàn (bao gồm cả lợi ích và năng lực số liên quan đến an ninh mạng) và các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ, giải quyết vấn đề và tư duy phản biện”. Như vậy chúng ta có thể hiểu: Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép HS phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà HS vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương. Từ đó sẽ nâng cao được năng lực học tập đáp ứng được yêu cầu trong bối cảnh hội nhập hiện nay. b. Nguyên tắc xây dựng khung năng lực số. Việc xây dựng khung năng lực số cho HS cần đạt các yêu cầu sau đây: - Khung năng lực số phải phù hợp với đặc điểm tâm lý của HS. - Khung năng lực số phải kế thừa các hệ thống nguyên tắc của khu vực và thế giới, được bối cảnh hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. - Khung năng lực số phải có tính mở, cho phép cập nhật và mở rộng phù hợp với sự tiến bộ của công nghệ kĩ thuật số. - Khung năng lực số phải kết nối với lĩnh vực khoa học liên quan đến chuyển đổi số: Phân tích dữ liệu lớn, Trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, công nghệ chuỗi khối, điện toán đám mây, …các nền kinh tế dựa trên số liệu, ra quyết định dựa trên thuật toán và các hình thức tự động hóa khác sẽ tạo ra một tình huống trong đó các kỹ năng quan trọng nhất có thể không liên quan đến việc sử dụng trực tiếp công nghệ số, nhưng sẽ liên quan đến nhận thức về cách công nghệ số ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. - Khung năng lực số phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương. - Năng lực số có thể được hình thành ở gia đình, xã hội và nhà trường. Ở nhà trường năng lực số được hình thành thông qua các môn học, hoạt động giáo dục trong đó có môn Địa lí. - Khung năng lực số dành cho học sinh: Gồm 7 miền năng lực, 26 năng lực thành phần (dựa trên Khung năng lực của UNESCO-2019). Việc thiết kế mức độ 4|15
  5. năng lực số cho từng cấp học sẽ góp phần quan trọng giúp các nhà trường, các tổ chức, cá nhân xã hội trong việc lập kế hoạch dạy học. Năng lực số sau mỗi cấp học thể hiện một mức tăng trưởng thể hiện ở mức độ nhận thức của HS, mức độ phức tạp của các nhiệm vụ mà HS xử lý được cũng như mức độ tự chủ của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ. 2. Cơ sở thực tiễn. Những năm gần đây, ngành giáo dục rất quan tâm đến việc ứng dụng ICT vào hoạt động giảng dạy. Khi dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu đã ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của cuộc sống trong đó có ngành GDĐT. Nhiều cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, áp dụng giảng dạy online. Lớp học trở thành lớp học trực tuyến. Việc khai thác và tiếp nhận tri thức trở nên đa chiều, HS có môi trường để phát huy các năng lực, sở trường và sự sáng tạo của mình. GV và HS có thể cùng nhau nâng cao chất lượng dạy học và phát triển các năng lực trong đó có năng lực số. Cùng với ảnh hưởng của dịch bệnh, sự phát triển của công nghệ số đã thúc đẩy nhu cầu ứng dụng ICT vào dạy học của cả GV và HS, trong đó có môn Địa lí. Để đánh giá được nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay, chúng tôi đã tiến hành khảo sát nhu cầu ứng dụng ICT vào học tập đối với HS và giảng dạy đối với GV. Việc khảo sát được được tiến hành bằng việc sử dụng phần mềm Google Forms trên số lượng 232 học sinh lớp 9 của trường tôi và thu được kết quả như sau: Bảng 1: Kết quả khảo sát ban đầu về nhu cầu ứng dụng ICT trong học tập (Dành cho HS) Mức độ cần thiết (Đơn vị: %) STT Các vấn đề/nội dung Không Có cũng được Cần Rất cần không có cũng thiết cần thiết được thiết 1 Sử dụng thiết bị số phục vụ cho việc 12,0 64,5 15,5 8,0 học 2 Bảo vệ các thiết bị và nội dung 5,0 60,2 25,8 9,0 số Tìm kiếm dữ liệu, thông tin và nội dung 3 trong môi trường số 7,5 54,2 21,5 15,8 phục vụ cho việc học Hiểu và thực hiện được các quy định về 4 bản quyền đối với dữ 6,5 68,5 20,0 5,0 liệu, thông tin và nội dung số 5|15
  6. Nhận thức, biết cách thể hiện các chuẩn 5 mực hành vi trong sử dụng công nghệ 14,5 65,0 15,5 5,0 số,tương tác trong môi trường số. Phân tích đánh giá được độ tin cậy, tính 6 xác thực của các nguồn dữ liệu, thông 24,8 55,0 15,0 5,2 tin và nội dung số 7 Việc sử dụng các phần mềm Zoom, 5,0 50,5 36,5 8,0 Azota, Quizizz... 8 Việc bảo vệ hình ảnh cá nhân trong môi 9,5 55,0 23,3 12,2 trường số hiện nay Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội 9 dung số cần thiết, sử dụng đúng cách 5,0 51,8 35,2 8,0 các phần mềm của thiết bị số. Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung 10 học tập thông qua các công nghệ số phù 16,5 65,4 13,1 5,0 hợp Qua bảng kết quả chúng tôi nhận thấy việc ứng dụng CNTT vào dạy học đã được chú ý, nhiều HS đã có nhu cầu ứng dụng ICT vào phục vụ cho việc học tập. Tuy nhiên phần lớn HS vẫn chưa nhận thấy rõ mức độ cần thiết của việc ứng dụng ICT vào học tập. Đối với các em nhu cầu ứng dụng ICT chủ yếu phục vụ cho mục đích giải trí nhiều hơn như để chơi game, lướt web, chơi Facebook, Zalo… Vì vậy để thực hiện thành công chuyển đổi số trong dạy học điều quan trọng là ngành giáo dục cùng GV và HS phải hiểu rõ tầm quan trọng, sự cần thiết phải thực hiện chuyển đổi số tại thời điểm hiện tại và trong tương lai. 3. Các giải pháp tổ chức dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học sinh. a. Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh tại trường. b. Thực hiện kế hoạch thông qua các bước sau: Bước 1. Đánh giá ban đầu: Thực trạng việc dạy học và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học của hai trường. Sử dụng phiếu khảo sát đánh giá sơ bộ năng lực số của HS điều chỉnh xây dựng khung (về miền năng lực, năng lực thành phần và mức độ thành thạo…) cho HS của trường THPT Huỳnh Thúc Kháng và THPT Lê Viết Thuật và nhận được kết quả như sau: Bảng 3: Kết quả khảo sát ban đầu về thực trạng ứng dụng ICT trong dạy học Tình trạng (Đơn vị: %) STT Nội dung/ vấn Có nhưng Thành đề Chưa chưa thạo thành thạo 6|15
  7. 1 Em đã từng sử dụng thiết bị số như điện thoại 12,5 74,5 13,0 thông minh, máy tính cho việc học 2 Em đã có thể sử dụng các phần mềm trong các 84,6 10,3 5,1 thiết bị số cho việc học Biết xác định các thông tin cần tìm và tìm kiếm 3 được dữ liệu, thông tin trong môi trường số 86,5 10,5 3,0 phục vụ cho học tập 4 Biết phân tích đánh giá được độ tin cậy, tính 93,2 6,8 0,0 xác thực của các nguồn dữ liệu 5 Lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin 84,5 9,5 5,0 và nội dung trong môi trường số 6 Tương tác thông qua các thiết bị số 40,6 56,2 3,2 7 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong 68,0 24,5 7,5 hoạt động hợp tác trong học tập Em đã sử dụng một hay các phần mềm Zoom, 8 Azota, Quizizz, Shubclass, Google Meet, 89,4 5,6 5,0 Microsoft Teams, Phần mềm giáo dục sơ đồ tư duy Edraw Mind Map... trong học tập 9 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong các 80,5 10,0 9,5 hoạt động giáo dục khác 10 Em đã được các thầy cô cho ứng dụng các thiết 60,2 24,6 15,2 bị số trong các tiết học Qua số liệu khảo sát nhận thấy thực trạng là phần lớn HS đã được tiếp cận các thiết bị số. HS phần lớn đã được trang bị thiết bị số cho cá nhân như điện thoại thông minh, ipad, hay máy tính. Tuy nhiên số HS sử dụng thiết bị số cho học tậpvẫn còn hạn chế, hoặc mới chỉ sử dụng với mức độ đơn giản. Việc sử dụng các học liệu số như các tài liệu trên các trang mạng, các phần mềm, ứng dụng cho dạy học... còn rất hạn chế. Bước 2. Xây dựng khung năng lực số cho học sinh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học, chúng tôi đã tiến hành xây dựng khung năng lực cho HS như sau: Miền Năng lực thành phần năng lực 1. Sử dụng 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng: HS sử dụng thành thạo các thiết bị các thiết bị số như máy tính, điện thoại thông minh, ti vi có kết nối máy tính, kỹ thuật số kết nối mạng, Ipad.... 7|15
  8. 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: HS có khả năng sử dụng các phần mềm trong học tập như - Microsft PowerPoint: Thiết kế, biên tập học liệu số và trình diễn - Paint: Thiết kế, biên tập học liệu số và trình diễn. - Padlet: Hỗ trợ kiểm tra đánh giá, hỗ trợ dạy học trực tuyến, hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh chia sẽ thông tin. - Quizizz: Hỗ trợ kiểm tra đánh giá, hỗ trợ dạy học trực tuyến, hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ HS. - Zoom: Hỗ trợ dạy học trực tuyến, quản lí lớp học, tăng cường tương tác giữa GV và HS. 2. Kĩ năng 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số. về thông tin - Biết cách tra cứu và tìm kiếm được nguồn dữ liệu, thông tin có và dữ liệu tính xác thực, các nguồn học liệu chính thống, các trang web tin cậy như: http://www.geography.com/ (Trang Địa lí) http://world-geography-games.com/ (Trò chơi Địa lí) http://www.gso.gov.vn/(Cục thống kê) 2.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số: Phân tích, so sánh, đánh giá được độ tin cậy, tính xác thực của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số ở mức độ đơn giản. 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số: + Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. + Xử lý và sử dụng hiệu quả công cụ số và thông tin tìm được để đưa ra những quyết định sáng suốt trong môi trường có cấu trúc dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia hoặc thầy cô, bạn bè. 3. Giao 3.1. Tương tác thông qua các thiết bị số: tiếp và Tương tác thông qua công nghệ và thiết bị số và lựa chọn được Hợp tác phương tiện số phù hợp trong học tập. 3.2. Chia sẻ thông qua công nghệ số: Biết và tự chủ động chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với người khác thông qua các công nghệ số phù hợp như qua Padlet, Zalo, Facebook, Lms.... 3.3. Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số: - Biết sử dụng công nghệ số phù hợp để thể hiện quyền công dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân. - Biết tìm các cơ hội học tập qua công nghệ số như đăng kí các khóa học online... 8|15
  9. 3.4. Hợp tác thông qua công nghệ số: - Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài nguyên và kiến thức. 3.5. Chuẩn mực giao tiếp: - Ý thức và nhận thức được các chuẩn mực hành vi, biết thể hiện các chuẩn mực đó trong khi sử dụng, tương tác với công nghệ số 4. Sáng tạo 4.1. Phát triển nội dung số: sản phẩm Một số ít HS có thể tạo được các sản phẩm số như : Tạo các video, số các bài soạn trình chiếu PowerPoint để làm các bài tập dự án giáo viên giao, sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy... 4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số: Một số ít HS có thể sửa đổi, tinh chỉnh cải tiến được các thông tin và nội dung số để tạo ra các sản phẩm mới của mình phù hợp yêu cầu, trình bày và chia sẻ được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm số. 4.3. Bản quyền: Phần lớn HS hiểu và thưc hiện được các quy định về bản quyền đối với dữ liệu thông tin và nội dung số. 4.4. Lập trình: Một số ít HS sẽ tiếp cận miền năng lực này. 5. An 5.1. Bảo vệ thiết bị: toàn - Bảo vệ các thiết bị và nội dung số kĩ thuật số - HS hiểu về các rủi ro và mối đe dọa trong môi trường số. - Biết về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư. 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư: - Biết cách và ý thức về việc bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình và quyền riêng tư. 9|15
  10. 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất: - Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe dọa đối với thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng công nghệ số. - Có khả năng đối mặt với tình huống khó khăn trong môi trường số. Nhận thức về công nghệ số vì lợi ích xã hội và hòa nhập xã hội. 5.4. Bảo vệ môi trường: - Hiểu về tác động ảnh hưởng của công nghệ số đối với môi trường và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại tới môi trường. 6.Giải 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật: quyết vấn đề 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ: 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số: 6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số: - Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển năng lực số của bản thân. Có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân và luôn cập nhật thành tựu kỹ thuật số. 6.5. Tư duy máy tính (Computational thinking): - Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán (các bước tuần tự và logic để giải quyết vấn đề). 7. Năng 7.1.Vận hành công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù: lực định - Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên hướng biệt cho một lĩnh vực cụ thể mức tiếp cận và với chỉ một số học nghề sinh có năng lực số ở mức trung bình trở lên nghiệp 10 | 1 5
  11. liên quan 7.2. Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù: - Hiểu, phân tích và đánh giá được dữ liệu chuyên ngành, thông tin và nội dung số cho một lĩnh vực cụ thể trong môi trường số ở mức tiếp cận. Bước 3. Hướng dẫn thực hiện. - Rà soát về khả năng, cơ sở vật chất của nhà trường và chương trình môn học tiến hành xác định những địa chỉ nội dung có thể tích hợp lồng ghép phát triển năng lực số của chương trình địa lí lớp 9. - Phổ biến rộng rãi khung năng lực số đã xây dựng để toàn bộ GV và HS cũng như để gia đình HS biết, từ đó HS ý thức được mức độ thành thạo từng miền năng lực để điều chỉnh và phấn đấu. - Nhóm GV tiến hành xây dựng, thiết kế các bài dạy dựa trên kế hoạch khung năng lực số hình thành cho HS, tích hợp lồng ghép phát triển năng lực số cho HS, thực hiện chuyển đổi số. Tổ nhóm tiến hành thảo luận để xây dựng kế hoạch bài dạy. Bước 4. Triển khai thực hiện dạy học phát triển năng lực số cho học sinh. - Tổ chức dạy học các bài học có tích hợp lồng ghép phát triển năng lực số cho HS, thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện cho phép. - GV xác định sẽ đóng vai trò trong việc thiết kế và thực hiện chương trình nên khi thực hiện cần tôn trọng và nắm vững năng lực số của các đối tượng HS. *Giáo án minh họa TIẾT 6: TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong công cuộc Đổi mới. - Đánh giá được những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn và thách thức hiện nay của nước ta 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. - Năng lực số: tìm hiểu, phân tích thông tin, sắp xếp và báo cáo trước lớp dựa vào thông tin tìm được * Năng lực Địa Lí 11 | 1 5
  12. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đồ kinh tế của Việt Nam phân tích địa lí kinh tế - xã hội của Việt Nam. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận thức được quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát triển xây dựng quê hương, đất nước 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Biết được đặc điểm nền kinh tế Việt Nam. - Trung thực: Có thái độ phê phán các hành vi gây hại tới môi trường. - Trách nhiệm: Quan tâm đến quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát triển xây dựng quê hương, đất nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam. - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu và thách thức về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. - Các nhóm chuẩn bị tư liệu số theo phân công của GV từ tiết trước, mang Laptop, điện thoại thông minh để tra cứu tư liệu số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu về kinh tế Việt Nam. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS quan sát clip và nhận xét nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. c) Sản phẩm: Nền kinh tế Việt Nam có sự thay đổi qua các năm. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên mời GS nhóm 1 lên trình bày phần chuẩn bị ( video- Clip) đã giao về tìm hiểu về đặc điểm nền kinh tế nước ta trước và trong đổi mới Bước 2: HS quan sát clip. Bước 3: HS trình bày kết quả. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ( 20 phút) a) Mục đích: HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ đổi mới. b) Nội dung: 12 | 1 5
  13. - HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ, biểu đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: - Công cuộc đổi mới nền kinh tế được triển khai năm 1986. 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: + Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nhghiệp –xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn nhiều biến động. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế phát triển năng động. + Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. c) Sản phẩm: - Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ năm 1986. Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế là theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt Chuyển dịch cơ cấu ngành; Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiêp-xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. * Thảo luận theo nhóm. + Nhóm 1: Tìm hiểu trên Inter net số liệu và phân tích xu hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiêp-xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. + Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK, kết hợp thông tin tìm hiểu được cho biết sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ. Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động + Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1 và trang web Tổng cục thống kê, nêu rõ sự chuyển dịch thành phần kinh tế nước ta: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo. + Nhóm 4: Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền kinh tế nước ta: Phát triển buôn bán hàng hoá, xuất khẩu ra nước ngoài, mang lại nguồn ngoại tệ. Xác định trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta. Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển: Tây Nguyên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Dựa vào Sách giáo khoa, phần chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết: - Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế là gì ? - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt nào? 13 | 1 5
  14. - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế trong giai đoạn 1990- 2002. Bước 2: Thảo luận theo nhóm: + Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế? + Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào? + Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu rõ sự chuyển dịch thành phần kinh tế nước ta? + Nhóm 4: Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền kinh tế nước ta? Xác định trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta. Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển? Bước 3: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Bước 4: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế. Vùng kinh tế trọng điểm: là các vùng được nhà nước quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế. 2.2. Hoạt động 2: Những thành tựu và thách thức ( 15 phút) a) Mục đích: HS nắm được những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. b) Nội dung: 2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu: + Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hoá. + Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. b. Thách thức: + Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo… + Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi gia nhập AFTA, WTO… c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi. + Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta: - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá. - Có sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. + Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì? - Một số vùng còn nghèo. - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. - Việc làm, biến động thị trường thế giới, thách thức trong ngoại giao. d) Cách thực hiện: 14 | 1 5
  15. Bước 1: HS làm việc cá nhân đọc mục II.2 SGK, tranh ảnh. + Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta? + Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì? Bước 2: HS hoạt động cá nhân Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức GV có thể liên hệ: Các nhà máy, các khu công nghiệp xả nước thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường (nhà máy bột ngọt Vedan, nhà máy bia Sài Gòn...) Muốn phát triển bền vững thì cần đặt ra biện pháp gì? (phát triển kinh tế đi đôi với Bảo vệ môi trường) 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Hãy nối các ô ở cột Vùng kinh tế trọng điểm với các ô ở cột Các vùng kinh tế cho phù hợp. - Hãy chỉ ra 3 thế mạnh chủ yếu của một vùng kinh tế trọng điểm bất kì. Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm. Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về kinh tế Việt Nam. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Tìm kiếm thông tin. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm đọc các thông tin hoặc sưu tầm hiện vật, tư liệu (sách, báo, internet, niên giám thống kê,…) để biết và minh chứng thêm những thay đổi về kinh tế của địa phương em. Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. 15 | 1 5
  16. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. *Bước 5. Đánh giá tác động của việc thực hiện dạy học phát triển năng lực số cho học sinh. Xây dựng kế hoạch đánh giá bằng cách sử dụng phiếu khảo sát về về thực trạng ứng dụng ICT trong dạy học - dành cho HS đối chiếu với kết quả khảo sát trước khi ứng dụng dạy học có tích hợp lồng ghép phát triển năng lực số cho HS, thực hiện chuyển đổi số trong các kế hoạch bài dạy. c. Kết quả Bảng 5: Bảng kết quả đánh giá năng lực ứng dụng ICT của học sinh sau thực nghiệm (Học sinh lớp 9 - năm học 2022 - 2023) Tình trạng (Đơn vị: %) STT Nội dung/ vấn Có Thàn đề Chư nhưng h a chưa thạo thành thạo 1 Em đã từng sử dụng thiết bị số cho việc học. 3,5 50,2 46,3 2 Em đã có thể sử dụng các phần mềm trong các thiết 40,0 35,5 24,5 bị số cho việc học. Biết xác định các thông tin cần tìm và tìm kiếm dữ 3 liệu, thông tin trong môi trường số phục vụ học tập. 46,5 30,5 23,0 4 Biết phân tích đánh giá được độ tin cậy, tính 56,5 40,0 8,5 xác thực của các nguồn dữ liệu. 5 Lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin 50,8 33,7 15,5 và nội dung trong môi trường số. 6 Tương tác thông qua các thiết bị số. 20,6 49,2 30,2 7 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong 40,5 38,0 21,5 hoạt động hợp tác trong học tập. Em đã sử dụng một hay các phần mềm Zoom, 8 Azota, Quizizz, Google Meet, Microsoft 50,3 32,7 17,0 Teams, Edraw Mind Map... trong học tập. 9 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong 55,0 24,8 20,2 hoạt động giáo dục khác. 10 Em đã được các thầy cô cho ứng dụng các thiết 2,0 34,5 65,5 bị số trong các tiết học. Qua bảng thống kê, qua theo dõi kết quả học tập của học sinh cho thấy kĩ năng chuyển đổi số của HS đã cải thiện rất đáng kể. Đặc biệt số HS sử dụng thành thạo ICT vào phục vụ học tập tăng từ 10 - 25%. Có thể thấy rằng thông qua việc thực hiện chuyển đối số trong học tập và giảng dạy môn Địa lí mà năng lực số của HS đã thu được kết quả rất khả quan. 16 | 1 5
  17. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản về lí luận, thực trạng dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho HS chúng tôi rút ra một số kết luận cơ bản sau: + Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cần chú ý đến việc tạo điều kiện cho HS được khám phá, chủ động, sáng tạo trong việc tìm kiếm kiến thức, giải quyết các vấn đề, gắn với việc phát triển năng lực số cho HS nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện đại hiện nay. + Để thực hiện được điều đó đòi hỏi người GV phải có năng lực chuyên môn, có năng lực về sử dụng CNTT, năng động, sáng tạo trong việc vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học một cách hiệu quả phù hợp với điều kiện dạy học của nhà trường. - Qua quá trình thực nghiệm dạy học theo hướng chuyển đổi số ở các bài học trong chương trình địa lí lớp 9 chúng tôi nhận thấy rằng: + Đề tài đã làm rõ dạy học môn Địa lí theo hướng chuyển đổi số có hiệu quả cao, góp phần rất lớn trong việc hình thành các năng lực số cho HS trong giai đoạn hội nhập hiện nay. + Đồng thời đề tài đã xây dựng được các địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số trong chương trình địa lí lớp 9 một cách chi tiết, lô gic, khoa học, hợp lí. Để từ đó xây dựng được các giáo án minh họa dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho HS, đáp ứng được yêu cầu, tình hình đổi mới theo yêu cầu phát triển năng lực của Bộ GDĐT. + Đề tài đã chứng minh được tính khả thi và hiệu quả của việc dạy học theo hướng chuyển đổi số thông qua quá trình thực nghiệm sư phạm. Đề tài không chỉ giúp cho HS nắm vững kiến thức, kĩ năng Địa lí mà còn góp phần phát triển năng lực số, tạo cho các em động lực học tập, niềm say mê, hứng thú, sáng tạo khi tiếp cận kiến thức mới. Còn đối với GV đây là cơ hội để nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, tăng tính chuyên nghiệp và hợp tác giữa các đồng nghiệp cũng như cơ hội để xây dựng mối quan hệ tốt với HS, từ đó thúc đẩy phong trào mỗi GV là tấm gương tự học học, tự sáng tạo trong nhà trường. 2. Kiến nghị. Để dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho HS, góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục, chúng tôi đề nghị: a. Đối với nhà trường: + Tuyên truyền, động viên GV sử dụng hợp lý các phương tiện CNTT và giáo án điện tử để nâng cao nhận thức về lợi ích của việc sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. + Trang bị máy tính, máy chiếu, thêm phòng cố định có gắn đầy đủ các thiết bị phục vụ cho các tiết dạy có ứng dụng CNTT. Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, sửa chữa kịp thời các trang thiết bị dạy học. b. Tổ chuyên môn: 17 | 1 5
  18. + Xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung chương trình đưa ứng dụng CNTT trong dạy học - trong sinh hoạt chuyên môn. + Tổ chức các tiết thao giảng, các chuyên đề có ứng dụng CNTT, họp rút kinh nghiệm cho tiết dạy trong các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn để các tiết sau được tốt hơn. Giáo viên có kỹ năng tốt kèm giáo viên còn hạn chế CNTT. c. Đối với giáo viên: + GV cần mạnh dạn, tự tin, không ngại khó khi thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử của mình, khi đó sẽ giúp cho GV rèn luyện được nhiều kỹ năng và phối hợp tốt các phương pháp dạy học tích cực khác. + Biết khai thác các tài liệu trên internet trên các trang web để tham khảo các bài của các đồng nghiệp khác đã soạn. Tham khảo các bài giảng elearning, học cách thiết kế bài dạy qua đồng nghiệp, mạng internet. + Tạo cho mình một kho tài liệu các nội dung, kiến thức, hình ảnh liên quan đến nội dung kiến thức bộ môn của mình. Không lạm dụng CNTT nếu chúng không tác động tích cực đến quá trình dạy học và sự phát triển của người học. + Tìm hiểu cách sử dụng đa dạng các phần mềm soạn giảng, đầu tư thiết kế các hoạt động tương tác để hướng sự tập trung của HS trong giờ học. - Đối với học sinh: Cần có thái độ, ý thức tốt hơn trong quá trình học tập các bộ môn, kể cả các môn không phải là môn khối tính điểm tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Đồng thời cần rèn luyện các kỹ năng cần thiết trong quá trình học tập như làm việc nhóm, sử dụng CNTT-TT, giải quyết các vấn đề trong thực tiễn…để phát huy khả năng của mình trong học tập cũng như trong đời sống thực tiễn. Trên đây là những kinh nghiệm đúc rút được của tôi trong việc áp dụng dạy học theo hướng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho HS khi dạy học môn Địa lí ở trường tôi giảng dạy trong thời gian qua. Việc áp dụng đề tài thực sự đã mang lại những hiệu quả rất thiết thực, góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực đối với môn Địa lí hiện nay. Đề tài này có thể tiếp tục thử nghiệm, rút kinh nghiệm ở các trường trung học cơ sở khác nhằm góp phần vào quá trình đổi mới phương pháp dạy học hiện nay. Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, kính nhờ các đồng nghiệp góp ý thêm để tôi hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! 18 | 1 5
  19. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Môn Địa lí lớp 9, NXB Giáo dục. 2. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách Giáo khoa Địa lí lớp 11,NXB Giáo dục. 3. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách Giáo viên Địa lí lớp 11,NXB Giáo dục. 4. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách Giáo khoa Địa lí lớp 12,NXB Giáo dục. 5. Bộ Giáo dục và đào tạo, Sách Giáo viên Địa lí lớp 12,NXB Giáo dục. 6. Bộ Giáo dục và đào tạo, Tài liệu tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Hà Nội 2014. 7. Bộ Giáo dục và đào tạo, Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục. 8. Bộ Giáo dục và đào tạo (Dự án Việt - Bỉ), Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB Đại học Sư phạm. 9. Bộ Giáo dục và đào tạo, Tài liệu tập huấn Chuyển đổi số và kĩ năng chuyển đổi số cho HS, Tài liệu trực tuyến, Năm 2021. 10. Internet, Các nguồn thông tin, dữ liệu, nội dung phục vụ cho quá trình soạn bài. 19 | 1 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2