intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo “Chế tạo pin điện hóa đơn giản” môn Vật lí 9

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

135
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thiết kế các hoạt động và tổ chức cho Học sinh thực hành hoạt động trải nghiệm sáng tạo ché tạo pin điện hóa đơn giản đối với học sinh khối lớp 9 THCS. Mời các bạn cùng tham khảo sáng kiến để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo “Chế tạo pin điện hóa đơn giản” môn Vật lí 9

  1. I. PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) được xem là một trong những điểm nhấn   của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay. Bằng nhiều công văn, Bộ Giáo dục và   Đào tạo đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục, nhà trường tăng cường tổ chức HĐTNST cho học  sinh(HS) trong các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học bộ môn. Hoạt động TNST là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của   nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn   khác nhau có thể  tự  lực chiếm lĩnh kiến thức, hình thành kỹ  năng, thái độ, hành vi. Sự  sáng tạo sẽ  xuất hiện khi học sinh phải giải quyết các nhiệm vụ  thực tiễn có vấn đề,   phải vận dụng kiến thức, kĩ năng để đưa ra hướng giải quyết. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo mang tính tích hợp và phân hóa cao.  Hoạt   động trải nghiệm sáng tạo giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập  khác không thực hiện được, thể  hiện qua các chủ đề  đa dạng, phong phú vừa đảm bảo   yêu cầu chung và vừa phù hợp với đặc điểm của từng trường, từng địa phương. Có thể thấy bất kỳ môn học, lĩnh vực nào cũng có thể xây dựng nội dung trải nghiệm.   Nội dung trải nghiệm sáng tạo rất đa dạng, mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kỹ  năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập, giáo dục như: đạo đức, trí tuệ, kỹ năng   sống, giá trị sống, nghệ thuật, thẩm mỹ, thể chất, an toàn giao thông, môi trường ... Giáo   viên có thể  lựa chọn những vấn đề  thiết thực, gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng  được nhu cầu hoạt động của học sinh, giúp các em vận dụng hiểu biết vào thực tiễn  cuộc sống một cách dễ dàng, thuận lợi. Trong số  các môn học  ở  trường THCS thì Vật Lí là một trong những môn học thực  nghiệm, nó cung cấp cho học sinh rất nhiều các kiến thức cơ bản về thế giới tự nhiên và   về môi trường xung quanh. Vì vậy, việc học sinh tự nghiên cứu, trải nghiệm, đưa ra các  ý tưởng sáng tạo, chế tạo các sản phẩm... trên cơ sở các kiến thức được học là điều mà   mỗi giáo viên đều mong muốn hướng đến. Trong chương trình Vật Lí THCS thì phần Điện học, HS được học ở chương trình Vật   Lí lớp 7, lớp 9. Phần Điện học rất hay, phong phú về  nội dung,  ứng dụng nhiều trong   thực tế. Với thời lượng trên lớp, GV khó có thể   trình bày hết các tinh túy của lĩnh vực  1
  2. này đồng thời còn   hạn chế  trong việc cho HS thể  hiện hết các năng lực, kĩ năng của  mình.  Do vậy, để    bồi dưỡng thêm năng lực tự  học, năng lực giải quyết vấn đề, khả  năng sáng tạo, năng lực giao tiếp, kĩ năng thực hành, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng hoạt   động nhóm...thì hoạt động trải nghiệm sáng tạo là sự lựa chọn sáng suốt.  Chính vì vậy,  Tôi mạnh dạn xây dựng đề tài  tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo “Chế tạo pin   điện hóa đơn giản”  môn vật lí 9 2.Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài. Đề  tài thiết kế  các hoạt động và tổ  chức cho Học sinh thực hành hoạt động trải   nghiệm sáng tạo ché tạo pin điện hóa đơn giản đối với học sinh khối lớp 9 THCS. 3.Đối tượng nghiên cứu. ­ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo chế tạo pin điện hóa đơn giản. ­ Học sinh khối 9 Trường THCS Hùng Vương năm học 2019 ­2020 4.Giới hạn của đề tài Đề tài sáng kiến kinh nghiệm của tôi chỉ hướng tới mục đích thiết kế và tổ chức cho học  sinh thực hiện hoạt động trải nghiệm cáng tạo “ chế tạo pin điện hóa đơn giản” cho học  sinh khối lớp 9 THCS. 5. Phương pháp nghiên cứu. ­ Phương pháp giao nhiệm vụ. ­ Phương pháp quan sát. ­ Phương pháp trao đổi, thảo luận. ­ Phương pháp thực nghiệm. ­ Phương pháp điều tra. II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là hoạt động giáo dục mà HS được trực tiếp hoạt động  thực tiễn trong nhà trường hoặc xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục.  Hoạt động này phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng  của cá nhân. Bản chất của học tập trải nghiệm chính là học thông qua làm và phản ánh.  2
  3. Khi được đưa vào các HĐTN thực tế, HS sẽ có cơ hội nhìn vấn đề từ nhiều góc độ và  quan điểm khác nhau, tránh bị áp đặt và có cơ hội đưa ra giải pháp mang tính sáng tạo. UNESCO cho rằng, hoạt động học tập dựa trên sự trải nghiệm của HS sẽ tạo môi  trường học tập suốt đời cho HS. Còn J.Dewey và A.Balleux thì khẳng định chính hoạt  động trải nghiệm sáng tạo là chất keo gắn kết nhà trường với cuộc sống. Nhà giáo dục  học M.Lindeman thì nhấn mạnh vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hình thức  đặt HS vào giải quyết các tình hống thực tiễn ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường.  Các nhà khoa học J.Piaget và D.Kolb lại làm nổi bật vai trò phát triển năng lực sáng tạo  của HS. Các ông nhận định là HS sẽ phát huy được năng lực thích nghi, năng lực sáng  tạo dựa trên sự hy động kiến thức, kỹ năng, kính nghiệm cả bản thân cho phù hợp với  bối cảnh, tình huống thực tiễn đang xử lí.  2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu. 2.1 . Thuận lợi: ­ Được sự quan tâm của BGH nhà trường, tổ chuyên môn và các thầy cô giáo trong hội   đồng sư phạm nhà trường. ­ Học sinh đa phần là ngoan ngoãn được sự quan tâm của gia đình. 2.2 . Khó khăn: ­ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một nội dung còn rất mới mẻ đối với học sinh, các   em chưa được trải nghiệm hoạt động nhiều, các em còn e dè, lúng túng khi đứng trước  một nhiệm vụ mới.  ­ Các em còn ở thế thụ động chưa chủ động, tích cực trong hoạt động ngoại khóa cũng  như chưa tự tin vào bản thân.  ­ Một số HS nhà ở rất xa trường và cách xa nhau nên khó khăn trong việc tổ chức hoạt   động nhóm ­ Kết qủa khảo sát về mức độ nhận nhiệm vụ của các lớp như sau: STT LỚP SĨ SỐ Sẵn sàng Chưa sẵn sàng SL TL SL TL 1 9A1 35 5 14,3% 30 85,7% 2 9A2 35 4 11,4% 31 88,6% 3 9A3 35 6 17,1% 29 82,9% 4 9A5 31 8 25,8% 23 74,2% 3
  4. 3 Nội dung và hình thức của giải pháp:  3.1 . Mục tiêu của giải pháp ­ Nêu các bước tổ chức HĐTNST ­ Đưa ra các nhiệm vụ cụ thể trong các bước tổ chức hoạt động TNST ­ Đưa ra các phương pháp tổ chức hoạt động 3.2. Nội dung  Dựa trên đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo và đặc trưng của bộ  môn, các   chủ đề của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được kết cấu theo tuần tự như sau: a. Xác định tiêu đề của hoạt động trải nghiệm sáng tạo: Chế tạo pin điện hóa đơn giản. b. Xác định mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo c. Xác định thời gian thực hiện: ̣ Sau khi hoc xong Bai 19: S ̀ ử dung an toan va tiêt kiêm điên t ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ổ  chức giao nhiệm vụ thực   hiện chủ đề ngoại khóa “Chế tạo pin điện hóa đơn giản” Chủ đề ngoại khóa được tiến hành trong 2 tuần: Tuần 1:  + Tìm kiếm và hệ thống thông tin về pin điện hóa vào phiếu thu thập thông tin  + Chế tạo các pin điện hóa và tiến hành thí nghiệm với chúng. + Xây dựng bản báo cáo tổng kết Tuần 2:  Báo cáo kết qủa hoạt động của các nhóm trước lớp. d. Thiết bị và vật tư: Chuẩn bị theo nhóm: 1. Sưu tầm tài liệu để giới thiệu về pin điện hóa: Nguồn thông tin lấy từ SGK vật lý 7,9   và từ nguồn Internet 2. Một số đồng hồ đo điện đa năng: loại hiện số hoặc vôn kế kim  3. Đèn LED có điện áp thấp : ( 1V; 1,5V hoặc 3V)  4. Dây nối 6 đến 8 đoạn dây nối 5. Phương án chế  tạo pin điện hóa, đo điện áp giữa hai điện cực của pin, phương án   khảo sát sự phụ thuộc của giá trị điện áp của pin điện hóa trên giấy A0 6. Vật liệu chế tạo pin điện hóa (Chanh, khoai tây, dung dịch điện li, các điện cực, cốc   đựng chất lỏng)   4
  5. 7. Sổ ghi chép e. Hình thức hoạt động ­ Chia mỗi lớp thành 4 nhóm. ­ Lưu ý với học sinh về cách thức trao đổi thông tin: + Nhóm nào khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin hoặc xây dựng kế hoạch thực hiện   thì trực tiếp gặp GV để được tư vấn giúp đỡ. + Tất cả các thành viên trong nhóm đều phải được giao nhiệm vụ, và khi kết thúc hoạt   động thì mỗi thành viên phải có bản tự đánh giá cá nhân về ý thức, thái độ  và hiệu quả  công việc được giao. f.  Các giai đoạn của hoạt động trải nghiệm sáng tạo: * Giai đoạn tìm kiếm thông tin ­ Thông tin từ SGK. ­ Thông tin từ các nguồn khác: internet, sách báo, từ thực tiễn cuộc sống...... * Giai đoạn xử lí thông tin ­ Xây dựng sơ đồ tư duy về các nội dung đã thu thập được. ­ Cả nhóm thống nhất lựa chọn và sắp xếp thông tin đã tìm kiếm được. * Giai đoạn xây dựng ý tưởng cho sản phẩm + Mỗi thành viên đưa ra ít nhất một ý tưởng thiết kế cho sản phẩm. + Nhóm trưởng tổ  chức hội ý các thành viên trong nhóm thống nhất lựa chọn ý tưởng   thiết kế. * Giai đoạn chế tạo, xây dựng sản phẩm. ­ Nhóm trưởng lên kế hoạch chế tạo sản phẩm theo ý tưởng thiết kế đã được chon và   phân công nhiệm vụ cho các thành viên. ­ Kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm: Sau khi hoàn thành sản phẩm các nhóm sẽ tiến hành  thí nghiệm với sản phẩm vừa chế tạo. Kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm. Sau đó tiến   hành đo và ghi số liệu đo được vào các bảng kết quả.  * Giai đoạn trình bày, báo cáo sản phẩm. ­ Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ báo các kết quả của nhóm cho các thành viên trong  nhóm. Một thành viên trong nhóm lên báo cáo, các thành viên còn lại sẵn sàng hỗ trợ khi  cần. 5
  6. * Giai đoạn đánh giá sản phẩm và hoạt động.    ­ Từng cá nhân đưa ra đánh giá , nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm       khác   và cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa cả hoạt động đối với bản thân.  ­ GV tổng kết đánh giá hoạt động của các nhóm và của cá nhân tiêu biểu.  ­ Tiêu chí đánh giá:  + Đánh giá về kiến thức: Nguyên tặc hoạt động, điệp áp..... + Đánh giá về  sản phẩm: Sản phẩm, sơ  đồ, thuyết trình.... đưa ra được các thông tin  chính xác, khoa học + Đánh giá về hoạt động: Cách xác định điện áp, cách mắc nguồn, biện pháp xử lí khi có   sự cố..... g. Phụ lục ( nếu có) 3.3. Hình thức của giải pháp 1/ GV soạn giáo án hướng dẫn HS thực hiện. GIÁO ÁN DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO PIN ĐIỆN HÓA ĐƠN GIẢN  TUẦN 1: TÌM KIẾM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ PIN ĐIỆN HÓA; CHẾ TẠO CÁC  PIN ĐIỆN HÓA VÀ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VỚI CHÚNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Hiểu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của pin điện hóa. ­ Biết được ứng dụng của pin điện trong đời sống. 2. Kĩ năng ­ Chế tạo được các pin điện hóa đơn giản. ­ Tiến hành được thí nghiệm với các pin điện hóa đã chế tạo. 3. Thái độ  ­ Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học, có tính thần hợp tác nhóm. 4. Năng lực phẩm chất cần đạt được: ­ Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc câu hỏi. 6
  7. ­ Phát triển năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ khoa học trong cuộc sống. ­ Phát triển năng lực làm việc nhóm cho HS. ­ Phát triển năng lực kỹ thuật nối dây, kỹ thuật đo lường cho HS. II. CHUẨN BỊ  1. Chuẩn bị  1.1 Giáo viên ­ Các thông tin liên quan đến pin điện hóa ­ Các loại pin đã được chế tạo sẵn để làm mẫu. ­ Các mẫu phiếu học tập, đánh giá. 1.2 Học sinh: ­ SGK hoạt động trải nghiệm sáng tạo, SGK vật lí 7,9 ­ Sổ ghi chép ­ Thiết bị có kết nối internet III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 7
  8. Hoạt động 1: Đề xuất nhiệm vụ ­   Trong   giờ   tổng   kết   chương   I,   GV   tổ   chức   thực hiện nhiệm chủ đề  ngoại khóa “ chế  tạo   pin điện hóa đơn giản” ­ Chia lớp thành 4 nhóm và thống nhất các nội  dung: + Cách thực hiện: Các nhóm sẻ  tiến hành các  hoạt động  ở  nhà hoặc trên lớp trong thời gian   thích hợp dưới sự điều hành, hướng dẫn, phân  công của nhóm trưởng.    + Cách thức trao đổi trao đổi thông tin, giải  đáp thắc mắc, tư vấn giữa GV và HS (trao đổi  trực tiếp tại trường, qua điện thoại, Email, …) ­ GV giới thiệu lịch sử  ra đời, tầmquan trọng   của các pin điện hóa trong đời sống và kĩ thuật.  Sau đó giới thiệu một sản phẩm pin điện hóa  mà GV đã chế tạo cho HS quan sát. 8
  9. Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin 9
  10. ­ Nhóm trưởng phân công các thành viên trong  + Pin điện hóa là thiết bị  dùng lưu trữ, cung  nhóm lựa chọn tìm kiếm thông tin  trong  SGK  cấp điện năng. Vật lí lớp 7, lớp 9...., trên Intenet theo các từ  + Cấu tạo: gồm 2 điện cực được làm bằng hai  khóa: lá ( thanh)  kim loại khác nhau và chất điện li. Nguồn điện, dòng  điện, pin, pin điện hóa, cấu  tạo pin điện hóa(các điện cực của pin, chất  + Nguyên tắc hoạt động: Pin điện hóa chuyển  điện li), nguyên tắc hoạt động của pin điện  hóa   năng   lượng   (   năng   lượng   phản   ứng   hóa  hóa, vai trò của pin điện hóa trong các thiết bị  học) thành điện năng. Khi cắm hai thanh kim  điện, các phương pháp đo để xác định các  loại   vào   chất   điện   li   thì   một   thanh   kim   loại  thông số bằng vôn kế, các thông số của pin  đóng vai trò là cực dương (anot) còn một thanh  (hiệu điện thế, thời gian sử dụng...) kim loại đóng vai trò là cực âm (catot). Hai điện   ­ Mỗi thành viên trong nhóm tìm kiếm theo sự  cực này tạo ra phản ứng điện hóa dẫn đến hình  phân công, ghi chép lại vào giấy A4. thành một hiệu điện thế. ­  GV: Hướng dẫn HS lập thư mục lưu lại các   + Đo điệp áp của pin bằng đồng hồ  vạn năng   bài viết và hình ảnh đã tìm kiếm được hoặc ghi   hoặc vôn kế 1 chiều.  vào phiếu thông tin của nhóm hoặc cắt lưu lại   những hình ảnh, bài viết của tạp chí, báo... 10
  11. Hoạt động 3: Xử lí thông tin 11
  12. ­ Các nhóm thực hiện trên lớp hoặc ở nhà trong  HS hệ  thống thông tin về  cấu tạo cả  pin điện  thời gian phù hợp. hóa bằng sơ đồ tư duy. ­  Nhóm trưởng điều hành các hoạt động: + Cá nhân  HS trình bày các thông tin mà mình  đã thu thập được trước nhóm.  + Cả  nhóm thảo luận nhóm để  tìm được các  thông tin có ý nghĩa về pin điện hóa.  + Các nhóm trình bày kết quả  tìm kiếm thông  tin bằng sơ  đồ  tư  duy trân giấy A0, trên máy  tính hoặc các phần mềm thiết kế đồ  họa, hình  ảnh để phát triển năng lực. ­ Các nhóm ghi biên bản chi tiết các ý kiến họp  nhóm để nộp lại cho GV, trao đổi với GV. 12
  13. Hoạt động 4: Xây dựng phương án chế tạo pin điện hóa 13
  14. ­ GV nêu tầm quan trọng của việc xây dựng  các   thí   nghiệm.   Thống   nhất   việc   thực   hiện   thiết kế  theo nhóm tại nhà theo sự  phân công,  điều hành của nhóm trưởng. ­ Cách thức thực hiện: ­ Mỗi thành viên đưa ra ít nhất một ý tưởng  + Mỗi thành viên trong nhóm đưa ra ít nhất một  thiết kế trên giấy A4 bao gồm:  ý tưởng thiết kế  trên giấy (  ở  dạng hình vẽ  + Dung dịch chất điện li và bình đựng không  gian hoặc  hình  phẳng)  bao gồm:  dung  + Loại điện cực dịch chất điện li, và loại bình đựng; loại điện  + Cách chế tạo và bố trí cực, cách chế tạo và cách bố trí điện cực; cách   + Cách đấu dây để lấy điện ra... đấu dây để lấy điện ra…… thực hiện thiết kế  theo mẫu phiếu CNTH_01 + Hội ý cả nhóm để xây dựng các tiêu chí  cho  các phương án chế tạo:        Đề  ra yêu cầu vật liệu phải phổ  biến, dễ  kiếm, dễ chế tạo, rẻ tiền.      Đề ra yêu cầu về hình thức phải gọn gang,   chắc chắn,…      Xác định cách thức chế tạo bằng các dụng   cụ đơn giản như cưa, dao kìm, kéo…….. + Dựa trên các tiêu chí đó nhóm trưởng điều  Pin điện hóa: hành   thảo luận, xem xét các phương án của  + Dung dịch chất điện li:…. từng   thành   viên   để   điều   chỉnh   và   chọn   ra  + Loại điện cực:……. phương án hợp lí là sản phẩm của cả  nhóm.  + Cách bố trí ( thể hiện bằng hìn vẽ minh họa) Thực hiện theo phiếu học tập NTH_01 14
  15. Hoạt động 5:  Chế tạo sản phẩm và thực hiện các phương án đo để đánh giá sự phụ  thuộc của điện áp vào thông số cơ bản của pin điện hóa đã chế tạo.  15
  16. ● Chế tạo sản phẩm: ­ Các nhóm tiến hành chế tạo pin điện hóa theo  ­   Sau   khi   các   nhóm   thống   nhất   chọn   được  phương án đã chọn phương án thiết kế của nhóm thì nhóm trưởng  phân công nhiệm vụ  cho các thành viên trong  nhóm .Các nhiệm vụ cụ thể là: + Chuẩn bị các dụng cụ gia công vật liệu. + Chuẩn bị dung dịch chất điện li: nước muối,   dấm các loại củ, quả…..nhắc HS không dùng  các hóa chất mạnh ( axit, xút..) để đảm bảo an  toàn. + Chuẩn bị  các điện cực: Đồng, nhôm, kẽm,  than chì… + Chẩn bị đồng hồ đo ( đồng hồ vạn năng, vôn  kế một chiều) + Chuẩn bị dây dẫn điện +  Chuẩn bị vật dụng đựng chất lỏng ­ Nhóm trưởng phân công các thành viên làm  các nhiệm vụ: + Pha chế dung dịch điện li + Lắp ráp, nối dây dẫn ­ Đo điện áp của pin trong các trường hợp: + Đo và đọc kết quả +  Một viên pin vừa chế tạo. + Ghi chép kết quả đo +   Thay đổi thể  tích, nồng độ  dung dịch của  ­  Các nhóm tiến hành lắp ráp, hoàn thiện sản   chất điện li. phẩm. + Thay các cặp điện cực khác nhau. ● Tiến hành các phương án đo: + Mắc nối tiếp các pin vừa chế tạo. ­Tiến hành đo điện áp giữa hai cực để  để  xác  + Mắc song song các pin vừa chế tạo. định sự hoạt động của pin đã chế tạo.  ­ Rút ra nhận xét ­ Thảo luận để  dự  đoán sự  phụ  thuộc giá trị  điện áp của pin vào các yếu tố: loại chất điện  li, bản chất của điện cực, kích thước của điện  cực…. 16
  17. ­ GV thông báo, chỉ định ngày thực hiện báo cáo hoạt động trải nghiệm sáng tạo trước   lớp của các nhóm.. ­ GV thường xuyên liên lạc, trao đổi,  kiểm tra tiến độ hoàn thành các bước thực hiện  của các nhóm. Hỗ trợ kịp thời cho các nhóm khi cần thiết. 2/ GV hướng dẫn học sinh báo cáo kết quả việc thực hiện CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO PIN ĐIỆN HÓA ĐƠN GIẢN  TUẦN 2   BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO “CHẾ  TẠO PIN ĐIỆN HÓA ĐƠN GIẢN” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Học sinh báo cáo nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của pin điện hóa. ­ Học sinh báo cáo được ứng dụng của pin điện trong dời sống. ­ Học sinh báo cáo được ưu điểm của pin điện hóa đối với môi trường sống. 2. Kĩ năng ­ Trình bày, truyền đạt dự án của nhóm trước lớp. ­ Ứng dụng công nghệ thông tin ­ Nêu ý kiến, nhận xét của cá nhân về một vấn đề. 3. Thái độ  ­ Trung thực với các thông tin thu thập được. ­ Tăng cường ý thức sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, ý thức bảo vệ  môi trường. ­ Mong muốn được nghiên cứu sâu hơn nội dung của chủ đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV ­ Máy chiếu, máy vi tính. ­ Vôn kế một chiều, đồng hồ vạn năng. ­ Tìm hiểu các kiến thức liên qua đến pin điện hóa. 17
  18. 2. Chuẩn bị của HS ­ Các kiến thức liên quan đến pin điện hóa. ­ Các loại pin điện hóa đã chế tạo. ­ Bản báo cáo sản phẩm của nhóm theo một trong các hình thức: PowerPoint, báo  tường, video... III/ BÁO CÁO SẢN PHẨM Hoạt động 1. Các nhóm trình bày báo cáo sản phẩm.  Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 18
  19. GV: Hoạt động trươc cac em đa chê tao cac ́ ́ ̃ ́ ̣ ́   Bản báo cáo của HS cần có những nội dung  ̣ pin điên hoa va đa tiên hanh nghiên c ́ ̀ ̃ ́ ̀ ứu về  sau: ̣ ́ ̃ ́ ̣ pin điên hoa đa chê tao. Bây giờ cac nhom se ́ ́ ̃  ­ Sơ  lược về  nguyên tắc cấu tạo và hoạt  ̀ ượt trinh bay bao cao vê qua trinh nghiên lân l ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀   động của pin điện hóa. cưu, ́   chế  taọ   pin   điên ̣   hoá   cuả   nhom ̀   ­ Giới thiệu về các pin điện hóa đã chế tạo  ́   minh trươc l ́ ơp. ́ và bảng số liệu thu thập được. GV: Gọi các nhóm lần lượt lên báo cáo và  ­ Đưa ra khuyến cáo về loại pin có điện áp  giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. cao và có khả năng chế tạo thuận lợi. HS:  Cać   nhom HS ́ ́ ̉ ̉ đông  bao cao san phâm  ́ ̀   ­ Đưa ra các khả năng sử dụng các loại pin  thơi gi ̀ ơi thiêu san phâm cua nhom minh. S ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ử  đã chế tạo trong thực tiễn. ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ơi thiêu dung đen LED hoăc quat điên đê gi ̀ ́ ̣   ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣   hiêu qua cua pin, dung vôn kê đo hiêu điên thê đong th ́ ̀ ơi ghi kêt qua đo đ ̀ ́ ̉ ược vao bang ̀ ̉   ̣ phu.  GV: Theo doi cac nhom trinh bay. ̃ ́ ́ ̀ ̀ HS: HS dươi l ́ ơp, theo dõi nhân xet va co thê ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉  đưa ra cac câu hoi nhăm tim hiêu sâu h ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ơn về  ̉ kêt qua nghiên c ́ ứu cua ban. ̉ ̣ ̃ ợ  giai thich nh GV: Hô tr ̉ ́ ưng câu hoi kho ma ̃ ̉ ́ ̀  ̣ ̉ ơi đ hoc sinh không tra l ̀ ược.  Hoạt động 2: Đánh giá, nhận xét.  Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 19
  20. 1.  Đánh giá về sản phẩm 1. Tiêu chí đánh giá sản phẩm ­ GV tổ chức cho các nhóm  nhân xet đanh gia, ̣ ́ ́ ́  + Câu tao cua pin ́ ̣ ̉ phản biện phản biện lẫn nhau. + nguyên tắc hoạt động của pin. ́ ́ ận xét theo cac tiêu chí. HS: Đanh gia, nh ́ + Vật liêu lam điên c ̣ ̀ ̣ ực ( lựa chon co phu  ̣ ́ ̀ ­ GV: Đánh giá theo tiêu chí và đề cao tính  hợp hay không) sáng tạo. ́ ́ ̣ + Co xac đinh được cac c ́ ực cua pin không. ̉ ̣ ̣ ́ ̉ + Hiêu điên thê cua pin lơn hay nho. ́ ̉ ́ ̀ ́ ược đen hay không + Co lam sang đ ̀ ́ ̉ + Co kha năng  ứng dung trong đ ̣ ời sông  ́ không... 2. Đánh giá về hoạt động 2. Tiêu chí đánh giá hoạt động ­ GV đánh giá kĩ năng thông qua các tiêu chí. ­ Cách xác định các cực dương, âm của pin. ́ ̀ ̣ + Đanh gia vê viêc trinh bay bao cao. ́ ̀ ̀ ́ ́ ­ Cách mắc đèn led ́ ́ ́ ́ ́ ưởng sang tao  + Khuyên khich cac nhom co y t ́ ́ ̣ ­ Cách đo điện áp của pin. ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ứng dung trong th đê chê tao cac san phâm  ̣ ực  ­ Cách ghép nguồn ( ghép nối tiếp và ghép  tê.́ song song) ­ Từng cá nhân đưa ra đánh giá, nhận xét về  ­ Tác dụng đối với môi trường? hoạt động và cảm nhận của cá nhân về ý  ­ Ứng dụng của pin được chế tạo. nghĩa của hoạt động đối với bản thân.  ­ Trình bày các ý kiến cá nhân để thảo luận  trước lớp nhằm rút ra được kết luận cần  thiết về hoạt động chế tạo pin điện hóa và  đề ra các ý tưởng phát triển hoặc hướng  nghiên cứu mới. IV/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ­ GV nhận xét mức độ  hoàn thành của các nhóm, đánh giá, động viên, khen ngợi những   học sinh tích cực, có nhiều ý kiến đóng góp. ­ Khen ngợi những nhóm có sản phẩm tốt.  3. 3 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu, phạm vi và hiệu   quả ứng dụng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2