intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp nâng cao kết quả kì thi đánh giá năng lực cho học sinh trường THPT Đô Lương 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài "Giải pháp nâng cao kết quả kì thi đánh giá năng lực cho học sinh trường THPT Đô Lương 3" là nghiên cứu lý luận dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực giải quyết vấn đề để từ đó đưa ra các giải pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất góp phần nâng cao chất lượng kì thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp nâng cao kết quả kì thi đánh giá năng lực cho học sinh trường THPT Đô Lương 3

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3” LĨNH VỰC: QUẢN LÝ Năm học: 2023 – 2024
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3 SÁNG KIẾN ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3” Lĩnh vực: Quản lý Nhóm tác giả: 1. Hoàng Đình Tám 2. Thái Thị Hiền 3. Hoàng Thị Thanh Điện thoại: 0827383388 - 0845.333.233 - 0969501182 Năm học: 2023 – 2024
  3. MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1 II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 III. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.............................................. 2 3.1. Khách thể nghiên cứu ......................................................................................... 2 3.2. Ðối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2 IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .............................................................................. 2 V. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2 5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 VII. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ CỦA ĐỀ TÀI .................................... 3 VIII. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 3 PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................... 4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 4 1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................ 4 1.1. Năng lực là gì? ................................................................................................... 4 1.2. Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì? ............................................................... 5 1.3. Ý nghĩa .................................................................................................................... 5 1.4. Mục tiêu....................................................................................................................... 5 1.5. Ưu điểm của kỳ thi đánh giá năng lực. .................................................................... 5 1.6. Những hạn chế của kỳ thi đánh giá năng lực .......................................................... 6 1.7. Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến thức, kĩ năng) và đánh giá tiếp cận năng lực .................................................................................... 7 2. Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực. .............................................................................. 7 2.1. Hình thức thi đánh giá năng lực. .............................................................................. 7 2.2. Thời gian thi ĐGNL của các trường Đại học năm 2024 ....................................... 10 2.3. Các trường Đại học sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ............................. 10 2.4. Các trường Đại học sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực .......................... 14 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................... 16 1. Thực trạng vấn đề nghiên cứu. .............................................................................. 16
  4. 2. Thực trạng tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của học sinh trường THPT Đô Lương 3 ..................................................................................................................... 16 3. Thực trạng công tác chỉ đạo ôn tập thi đánh giá năng lực .................................... 20 3.1. Đối với công tác quản lí. .................................................................................... 20 3.2. Đối với giáo viên ôn thi...................................................................................... 20 3.3. Đối với học sinh. ................................................................................................ 21 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3 ....................................... 22 1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về sự cần thiết và vai trò của việc thi ĐGNL .................................................... 22 1.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh ............... 22 1.2. Vai trò và sự cần thiết của kì thi ĐGNL ............................................................ 23 2. Giải pháp 2: Công tác chỉ đạo ôn thi đánh giá năng lực tại trường THPT Đô Lương 3. .................................................................................................................... 23 2.1. Thành lập tổ tư vấn ôn thi đánh giá năng lực..................................................... 23 2.2. Tổ chức sắp xếp lớp theo yêu cầu và nguyện vọng của học sinh ...................... 26 2.3. Bố trí thời lượng ôn tập và thời gian ôn tập hợp lí ............................................ 27 2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát ........................................................................... 27 3. Giải pháp 3: Tổ chức dạy ôn thi cho HS tại trường THPT Đô Lương 3 .............. 29 3.1. Tổ chức họp nhóm chuyên môn để phân tích đề thi đánh giá năng lực của các trường đại học ..................................................................................................... 29 3.2. Xây dựng khung chương trình và kế hoạch ôn thi phù hợp với từng lớp, đối tượng học sinh, ra đề thi nguồn phục vụ cho công tác ôn thi ngay từ đầu năm học. Tổ chức các đợt thi thử theo kế hoạch .............................................................. 30 3.3. Đa dạng hóa các hình thức ôn tập ..................................................................... 31 4. Giải pháp 4: Tư vấn phương pháp giải hiệu quả các bài tập theo định hướng PTNL học sinh trong các đề thi đánh giá năng lực của các trường đại học trong giai đoạn hiện nay ..................................................................................................... 34 4.1. Ôn tập nắm vững thức cơ bản ............................................................................ 34 4.2. Biết sử dụng các phương pháp loại trừ .............................................................. 35 4.3. Tự tin vào bản thân............................................................................................. 35 4.4. Phương pháp ôn thi nào hiệu quả nhất ............................................................... 35 4.5. Áp dụng phương pháp “3 đúng-3 đủ” ................................................................ 35 CHƯƠNG 4. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 43
  5. 1.Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ........................ 43 1.1.Mục đích khảo sát ............................................................................................... 43 1.2.Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................................... 44 1.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 44 1.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ............. 45 2. Sự tương quan về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp .......................... 48 3. Đúc rút sáng kiến................................................................................................... 48 4. Đánh giá hiệu quả, điều chỉnh bổ sung ................................................................ 48 5. Khả năng mở rộng của đề tài ................................................................................ 48 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 49 I. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 49 1. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 49 2. Tính khoa học ........................................................................................................ 49 3. Tính hiệu quả ......................................................................................................... 49 II. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................. 50 1. Với các cấp quản lí giáo dục ................................................................................. 50 2. Với giáo viên ......................................................................................................... 50 3. Với học sinh .......................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. BẢNG DANH TỪ VIẾT TẮT ĐGNL Đánh giá năng lực THPT Trung học phổ thông SKKN Sáng kiến kinh nghiệm ĐGTD Đánh giá tư duy ANTH An ninh trường học GDPT Giáo dục phổ thông HS Học sinh GV Giáo viên BGH Ban giám hiệu GVCN Giáo viên chủ nhiệm ĐH Đại học ĐHQG Đại học quốc gia NV Nhân viên
  7. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Xu thế hội nhập toàn cầu và sự tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng chứa đựng nhiều thách thức đối với mọi lĩnh vực đời sống, trong đó có giáo dục. Nghị quyết 29 Hội nghị TW8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) về: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nêu rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quan tâm của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục và đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”. Trong việc thực hiện đồng bộ các nội dung về đổi mới GD&ĐT thì đổi mới kiểm tra, đánh giá, đổi mới thi cử là khâu đột phá. Đối với các trường THPT việc nâng cao chất lượng dạy học từ đó nâng cao kết quả các kỳ thi là nhiệm vụ quan trọng, cũng là nhiệm vụ cơ bản của các nhà trường, đây chính là điều kiện quyết định để nhà trường tồn tại, phát triển. Trong việc nâng cao chất lượng dạy học THPT nói chung, nâng cao hiệu quả ôn tập và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực hàng năm nói riêng thì vai trò định hướng, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện ôn tập là vô cùng quan trọng, góp phần không nhỏ làm nên thành công của mỗi nhà trường. Để hoạt động này đạt hiệu quả cao nhất, mỗi cán bộ quản lý và giáo viên đứng lớp cần phải có những giải pháp thực sự khoa học, phương pháp ôn thi hợp lý. Trong những năm gần đây, bên cạnh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT làm căn cứ xét tuyển, các trường đại học ngày càng mở rộng nhiều phương thức khác, trong đó có phương thức tuyển sinh riêng. Đặc biệt, nhiều năm nay các trường tại nhiều tỉnh, thành trong cả nước sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM và ĐH Quốc gia Hà Nội để xét tuyển. Đây là một trong những phương thức xét tuyển ngày càng phổ biến ở các trường đại học. Không những vậy năm nay còn có các trường thuộc khối ngành công an, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm TPHCM, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Việt Đức, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội… cũng tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển. Tại trường THPT Đô Lương 3 vài năm gần đây nhiều em học sinh đã quan tâm đến kì thi đánh giá năng lực của một số trường đại học, đặc biệt năm học 2022-2023 số lượng học sinh khối 12 tham gia khá đông, tuy nhiên đa số học sinh vẫn chủ yếu quen với cách đánh giá kiến thức, kĩ năng nên khi làm đề thi đánh giá còn khá bỡ ngỡ và một số em chưa đạt được kết quả như kỳ vọng. Trước yêu cầu và thực tiễn giáo dục nêu trên, chúng tôi đã có những trăn trở, nghiên cứu giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường trong thời đại mới, góp phần đổi mới dạy học, kiểm tra, đánh giá phù hợp với điều kiện lịch sử, 1
  8. văn hóa, xã hội của đất nước và xu thế giáo dục hiện đại. Trên tinh thần đó, chúng tôi đã tiến hành lựa chọn và áp dụng sáng kiến: “Giải pháp nâng cao kết quả kì thi đánh giá năng lực cho học sinh trường THPT Đô Lương 3” II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Mục đích của đề tài là nghiên cứu lý luận dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực giải quyết vấn đề để từ đó đưa ra các giải pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất góp phần nâng cao chất lượng kì thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT. III. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Tìm hiểu phương pháp, hướng tiếp cận bài học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT. 3.2. Ðối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề; nghiên cứu các giải pháp trong quản lí và tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả ôn thi đánh giá năng lực tại trường THPT Đô Lương 3. IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu học sinh THPT Đô Lương 3 hiểu và thực hiện các giải pháp của sáng kiến kinh nghiệm thì: - Có thể giúp các em có thêm những kỹ năng và giải pháp trong kì thi ĐGNL, ĐGTD của các trường đại học. - Giúp học sinh có cơ hội trúng tuyển vào các trường tốp đầu. - Học sinh THPT Đô Lương 3 chúng tôi được tìm hiểu, trải nghiệm; bước đầu hình thành nên những kỹ năng, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn đề. V. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp nâng cao kiến thức, kĩ năng ôn tập trong kì thi đánh giá năng lực của các trường đại học nhằm nâng cao chất lượng cho học sinh trường THPT Đô Lương 3. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tìm hiểu, khảo sát việc dạy học, hướng dẫn học sinh phương pháp giải hiệu quả các bài tập theo hướng đánh giá năng lực và tư duy phục vụ cho kỳ thi đánh giá năng lực dành cho học sinh lớp 11,12 xét tuyển vào các trường đại học có liên quan. - Về thời gian: thực hiện từ tháng 9/ 2022 đến tháng 4/2024 2
  9. VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp khảo sát thực tiễn - Phương pháp thống kê, xử lí số liệu - Phương pháp Test - Phương pháp phân tích, tổng hợp - Phương pháp so sánh đối chiếu - Phương pháp điều tra khảo sát trên googleform VII. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ CỦA ĐỀ TÀI - Ôn thi đánh giá năng lực phù hợp với phương pháp dạy học hiện đại. - Ôn tập để đa dạng hóa cách thức kiểm tra, đánh giá các năng lực của học sinh. - Tính chính xác của những số liệu thống kê mà đề tài thu thập được trong quá trình nghiên cứu. - Tính hiệu quả của các giải pháp đề xuất nhằm giúp học sinh trường THPT Đô Lương 3 nâng cao hiệu quả trong kỳ thi ĐGNL. - Tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất trong đề tài. VIII. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Nêu được các đặc trưng và ưu điểm của việc kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Chỉ ra các yêu cầu chung cũng như phân bố mức độ kiến thức đề thi năng lực của các trường đại học lớn trong giai đoạn hiện nay. - Xây dựng hệ thống bài tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho từng phần thuộc chương trình GDPT hiện hành. - Nêu được các điểm học sinh cần lưu ý để giải hiệu quả các bài tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong các đề thi đánh giá năng lực của các trường đại học - Xây dựng được các giải pháp để tổ chức ôn tập cho học sinh, tổ chức thi thử giúp học sinh phát triển kỹ năng làm bài thi ĐGNL, từ đó tham gia thi đạt kết quả cao kỳ thi ĐGNL của các trường Đại học. 3
  10. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN Đổi mới lớn nhất của nền giáo dục Việt Nam những năm gần đây là việc tập trung phát triển năng lực cho người học. Thay vì việc đặt trọng tâm vào việc “học sinh sẽ học những gì”, cần đặt trọng tâm vào việc “học sinh sẽ làm được những gì”. Dạy học theo hướng phát triển năng lực là mô hình tập trung vào việc phát triển tối đa khả năng của người học. Trong đó, năng lực là tổng hòa của 3 yếu tố: Kiến thức, kỹ năng, thái độ. Vì vậy, việc thiết kế hoạt động dạy và học có sự đan xen, liên quan,… nhằm mục đích giúp người học chứng minh khả năng học tập thực sự của mình. Từ đây, các bạn có thể phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động và tinh thần tự học để không ngừng nâng cao năng lực học tập. Để việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực đạt hiệu quả cao thì việc đánh đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy học là vô cùng quan trọng. - Đánh giá năng lực của học sinh là đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, sự tiến bộ của học sinh và khả năng vận dụng trong thực tiễn. - Học sinh tham gia đánh giá lẫn nhau tích hợp với quá trình dạy học. - Đánh giá ở mọi thời điểm trong quá trình dạy học. - Kiểm tra, đánh giá để cung cấp thông tin kịp thời và chỉnh sửa nếu cần thiết. Bên cạnh việc đánh giá năng lực học sinh trong quá trình học thì với mục tiêu đa dạng hóa phương pháp tuyển sinh sinh viên Đại học, những năm gần đây các trường đại học lớn đã tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT để tuyển sinh. 1. Các khái niệm cơ bản 1.1. Năng lực là gì? Hiện nay có nhiều quan niệm về năng lực, theo OECD: Năng lực là khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối cảnh cụ thể; theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018: Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Đánh giá năng lực không hoàn toàn phải dựa vào chương trình giáo dục của từng môn học như đánh giá kiến thức, kĩ năng, bởi năng lực là tổng hoà, kết tinh kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn mực đạo đức,… được hình thành từ nhiều môn học, lĩnh vực học tập khác nhau và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của một con người. Năng lực là kiến thức, khả năng, hành vi của một người hoặc một hệ thống để thực hiện công việc nhằm đạt được mục tiêu cụ thể. Năng lực có thể bao gồm các khía cạnh như kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, tư duy sáng tạo,... 4
  11. Theo từ điển của Đại học Harvard, năng lực là những điều mà mỗi cá nhân phải chứng minh mình có hiệu quả trong công việc, vai trò, chức năng, nhiệm vụ. Còn theo từ điển tâm lý học, năng lực là tập hợp những tố chất, phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là nền tảng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện bất kỳ một hoạt động nào đó. Theo đó, năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó, như trí nhớ, tri giác,... mà là sự tổng hợp của các thuộc tính tâm lý cá nhân. 1.2. Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì? Kỳ thi đánh giá năng lực (Kỳ thi Đánh giá tư duy) chính là bài kiểm tra được tạo ra để kiểm tra năng lực cơ bản của các thí sinh trước khi bước vào Đại học. Thông qua bài thi bao gồm 120 câu hỏi của Đại học Quốc gia TH Hồ Chí Minh và thời gian làm bài là 150 phút và 150 câu hỏi thời gian làm bài 195 phút của Đại học Quốc gia Hà Nội Về hình thức: Kỳ thi đánh giá năng lực được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hay còn gọi là MCQ – Multiple Choice Question. Về nội dung: Bài thi đánh giá năng lực tích hợp kiến thức và tư duy với một số hình thức như: cung cấp số liệu, dữ liệu và các công thức cơ bản, đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề. Kỳ thi đánh giá năng lực được xây dựng với cách tiếp cận tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ hay kỳ thi TSA (Thinking Skills Assessment) của Anh. 1.3. Ý nghĩa Bài thi đánh giá năng lực giúp các trường Đại học đánh giá năng lực của thí sinh khi thí sinh tham gia ứng tuyển vào các trường Đại học thông qua bài thi Bài thi giúp kiểm tra cũng như đánh giá một số trình độ cơ bản của thí sinh, ví dụ như: sử dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý dữ liệu hay giải quyết vấn đề 1.4. Mục tiêu - Để xét tuyển vào một số trường Đại học. - Để đánh giá năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới. - Để hướng nghiệp cho học sinh trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân. - Để kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng cũng như thái độ của học sinh. 1.5. Ưu điểm của kỳ thi đánh giá năng lực. - Tăng cơ hội trúng tuyển. + Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực không chỉ giúp thí sinh tăng khả năng được trúng tuyển vào Đại học mà còn giúp các em thử sức, kiểm tra lại lượng kiến thức, kỹ năng đã học trong 3 năm qua cũng như tạo tâm lý thoải mái trước khi bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới. 5
  12. + Nếu đạt được điểm cao trong kỳ thi này, kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực này được nhiều trường đại học sử dụng để xét tuyển. + Hiện có hơn 100 trường đại học, cao đẳng sử dụng kết quả kỳ thi này để xét tuyển. Vậy nên số lượng thí sinh đăng ký dự kỳ thi đánh giá năng lực tăng dần qua mỗi năm. - Phản ánh đúng năng lực của thí sinh. + Kỳ thi đánh giá năng lực có mục tiêu đa dạng hóa phương thức tuyển sinh, góp phần lựa chọn được những thí sinh đủ tiêu chuẩn và phù hợp với đặc thù của các chương trình đào tạo. Vì vậy, định hướng kiểm tra đánh giá các năng lực cơ bản, cần thiết để học sinh học tốt đại học và học suốt đời. + Bản chất của các bài kiểm tra năng lực thường không đề cao khả năng ghi nhớ mà tập trung đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, đánh giá kiến thức tổng hợp, mức độ hiểu biết của thí sinh về mọi mặt, hạn chế việc học tủ. Việc sử dụng kết quả bài kiểm tra năng lực để xét tuyển đầu vào phù hợp với tiêu chí tuyển sinh của nhiều trường đại học, cao đẳng. Góp phần lựa chọn được những thí sinh đủ tiêu chuẩn và phù hợp với đặc thù của các chương trình đào tạo trong trường. Vì vậy, định hướng kiểm tra đánh giá một số năng lực cơ bản là rất cần thiết để học sinh lựa chọn đúng ngành học phù hợp với năng lực của chính bản thân. + Tự chủ tuyển sinh là một trong những yếu tố cơ bản của tự chủ đại học, được pháp luật quy định nhằm giúp các cơ sở đào tạo lựa chọn được sinh viên đáp ứng yêu cầu và triết lý đào tạo của mình. Việc các cơ sở đại học tổ chức kiểm tra năng lực là hướng đi phù hợp với xu thế tự chủ đại học và hội nhập quốc tế. - Tính toàn diện của kiến thức. + Khác với các kỳ thi thông thường – đòi hỏi người tham gia phải nắm chắc kiến thức được cung cấp trong chương trình đào tạo, các bộ đề thi đánh giá năng lực của các từng trường được xây dựng theo định hướng đánh giá năng lực cơ bản của thí sinh như sử dụng ngôn ngữ, xử lý số liệu, tư duy logic, giải quyết vấn đề. Nếu đạt được điểm thi cao, thì kết quả của kỳ thi này được nhiều trường đại học sử dụng để xét tuyển. + Trong bối cảnh phát triển của cuộc cách mạng 4.0, những công việc trong tương lai đòi hỏi con người phải có nhiều kiến thức tổng hợp và hiểu biết toàn diện. Vì vậy, việc sử dụng kết quả để đánh giá năng lực nhằm tìm kiếm những ứng viên phù hợp. 1.6. Những hạn chế của kỳ thi đánh giá năng lực. - Áp lực thi cử: Dù đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực nhưng thí sinh vẫn phải tham gia một kỳ thi khác, đó là kỳ thi THPT Quốc gia. Vậy nên, điều này sẽ góp phần tạo ra áp lực thi cử cho các thí sinh. - Khó khăn trong việc di chuyển: kỳ thi ĐGNL thường được tổ chức tại một số 6
  13. địa điểm như Hà Nội, Thái Nguyên, Đà Nẵng, Nghệ An hay TP.HCM.... Do đó, điều này sẽ gây ra khó khăn trong việc di chuyển đến địa điểm thi đối với nhiều thí sinh ở các tỉnh khác. - Đây là một kỳ thi khá mới mẻ, xa lạ so với các thí sinh chuẩn bị thi THPT Quốc gia, đặc biệt là các thí sinh không sinh sống tại các tỉnh trung tâm. Điều này tạo nên một số khó khăn nhất định trong việc tiếp nhận thông tin, ôn luyện kiến thức để tham gia kỳ thi. 1.7. Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến thức, kĩ năng) và đánh giá tiếp cận năng lực. STT Đánh giá theo hướng tiếp cận Đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực nội dung Các bài kiểm tra trên giấy được Nhiều bài kiểm tra đa dạng (giấy, thực 1 thực hiện vào cuối một chủ đề, hành, sản phẩm dự án, cá nhân, nhóm…) một chương, một học kì,... trong suốt quá trình học tập 2 Nhấn mạnh sự cạnh tranh Nhấn mạnh sự hợp tác 3 Quan tâm đến mục tiêu cuối cùng Quan tâm đến đến phương pháp học tập, của việc dạy học phương pháp rèn luyện của học sinh Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm, 4 Chú trọng vào điểm số chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét 5 Tập trung vào kiến thức hàn lâm Tập trung vào năng lực thực tế và sáng tạo Đánh giá được thực hiện bởi các Giáo viên và học sinh chủ động trong 6 cấp quản lí và do giáo viên là đánh giá, khuyến khích tự đánh giá và chủ yếu, còn tự đánh giá của học đánh giá chéo của học sinh sinh không hoặc ít được công nhận Đánh giá đạo đức học sinh chú Đánh giá phẩm chất của học sinh toàn 7 trọng đến việc chấp hành nội diện, chú trọng đến năng lực cá nhân, quy nhà trường, tham gia phong khuyến khích học sinh thể hiện cá tính và trào thi đua… năng lực bản thân 2. Cấu trúc, thời gian, các trường sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực. 2.1. Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của các trường đại học sẽ phải thực hiện cấu trúc đề như sau: 7
  14. ĐGNL HN ĐGNL HCM ĐGTD Bách khoa Bố cục 3 phần - Thời gian Bố cục 3 phần - Thời gian Bố cục 3 làm bài thi: 195 phút - 150 làm bài thi: 150 phút - 120 phần: Thời gian câu hỏi trắc nghiệm - Tổng câu hỏi trắc nghiệm - Tổng làm bài thi là 150 150 điểm 1200 điểm phút P1: Tư duy định P1: Sử dụng ngôn ngữ (40 P1: Tư duy Toán lượng (Toán học): 50 câu - câu) học 50đ P2: Toán, tư duy logic và Thời gian 60 phút, P2: Tư duy định tính (Văn phân tích số liệu (30 câu) điểm tối đa 40 học - Ngôn ngữ): 50 câu - P3: Giải quyết vấn đề (50 P2: Tư duy đọc 50đ câu) hiểu P3: Khoa học (Tự nhiên - (Thi trên giấy dưới dạng câu Thời gian 30 phút, Xã hội: Lý, Hóa, Sinh, Sử, hỏi trắc nghiệm) điểm tối đa 20 Địa): 50 câu - 50đ P3: Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn (Thi online trên máy tính, đề làm lần lượt từng phần, kết Thời gian 60 phút, thúc bài thi được biết điểm điểm tối đa 40 luôn) (Thi trắc nghiệm) Cấu trúc bài thi năng lực các đơn vị khác: STT KỲ THI CẤU TRÚC ĐGNL 1 Đại học Sư Cấu trúc các bài thi đánh giá năng lực Toán học, Vật lý học, phạm Hóa học, Sinh học: TPHCM - Thời gian làm bài: 90 phút. (TN và tự luận trên - Bài thi sẽ gồm 50 câu hỏi, trong đó: máy) + 35 câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 4 lựa chọn, trong đó có một đáp án đúng duy nhất; + 15 câu hỏi ở dạng trả lời ngắn, thí sinh tính toán và điền kết quả vào phần trả lời trên hệ thống. Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực Ngữ văn: - Thời gian làm bài: 90 phút. 8
  15. - Bài thi sẽ gồm: + 20 câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 4 lựa chọn, trong đó có một đáp án đúng duy nhất; + 01 bài viết luận chủ đề nghị luận xã hội. Đề bài được đặt ra theo định hướng mở với yêu cầu viết trong khoảng 600 từ, thí sinh làm bài trực tiếp trên hệ thống. Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực Tiếng Anh: - Thời gian làm bài: 180 phút. - Bài thi sử dụng dạng thức đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Bài thi có 4 phần, tương ứng với đủ cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. 2 Đại học Sư 8 bài thi tương ứng với 8 môn: phạm Hà - Toán, Ngữ văn (90p) Nội (TN và tự - Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí (60p) luận trên Bài thi đánh giá năng lực Toán học có thời gian làm bài 90 giấy) phút, bao gồm 31 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận. Đối với các bài thi Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa Lý có thời gian làm bài 60 phút, gồm 29 - 30 câu hỏi, trong đó có 28 câu trắc nghiệm, còn lại là tự luận. Bài thi đánh giá năng lực Ngữ văn diễn ra trong 90 phút, gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu liên quan đến bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học. 3 Bộ Công an 2 phần: (TN và tự - Trắc nghiệm: gồm KHTN (gồm 25 câu, mỗi câu 1 điểm, luận trên tương ứng với 25 điểm), KHXH (gồm 25 câu, mỗi câu 1 điểm, giấy) tương ứng với 25 điểm), Ngôn ngữ (thí sinh được lựa chọn một trong hai ngôn ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc theo nguyện vọng thí sinh đăng ký khi sơ tuyển, gồm 20 câu, mỗi câu 0,5 điểm, tương ứng với 10 điểm) - Tự luận: lựa chọn một trong hai lĩnh vực là Toán học hoặc Ngữ văn (Môn Toán học có từ 3 - 5 câu với 40 điểm, Môn Ngữ văn gồm 2 câu với 40 điểm) 9
  16. 2.2. Hình thức thi đánh giá năng lực. Hình thức thi: Thí sinh làm bài thi trực tiếp trên máy tính hoặc trên giấy tại các phòng thi đủ tiêu chuẩn, đúng chuẩn của cuộc thi. Phương pháp làm bài: Thí sinh thực hiện bài thi theo hướng dẫn làm bài của ĐHQGHN: Đối với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn: Thí sinh lựa chọn một đáp án đúng duy nhất (A, B, C, D) cho mỗi câu hỏi. Đối với các câu hỏi điền đáp án: Thí sinh điền đáp án tìm được vào ô trống có sẵn tương ứng của câu hỏi thi. Phương pháp chấm điểm: Điểm của bài thi được chấm tự động bằng phần mềm thi Đánh giá năng lực. Kết quả bài thi được hiển thị trên màn hình máy tính sau khi thí sinh kết thúc bài làm hoặc hết thời gian thi theo quy định. Tổng điểm của toàn bài thi là 150 điểm dựa trên tổng số câu trả lời đúng của thí sinh. Mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được tính điểm (các câu hỏi thử nghiệm không tính điểm). Điểm của bài thi là tổng điểm của ba phần thi, trong đó mỗi phần thi tối đa 50 điểm. Bảng điểm kết quả bao gồm điểm tổng (tối đa 150 điểm) và 3 đầu điểm thành phần: Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học. Nếu bạn hoàn thành phần thi thứ 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm nút NỘP BÀI để kết thúc bài thi. Trong trường hợp hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI. Khi bạn hoàn thành tất tần tật bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn trong vòng 60 giây. 2.3. Thời gian thi ĐGNL của các trường Đại học năm 2024 2.3.1. Thời gian thi ĐGNL của trường Đại học Quốc gia Hà Nội Năm nay, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức 6 đợt thi HSA với quy mô 84.000 lượt thi, cho thí sinh đăng ký từ 18/2. Khi đăng ký, thí sinh chọn địa điểm, ngày thi, ca thi, tối đa hai lượt, cách nhau ít nhất 28 ngày. Hệ thống đăng ký chỉ cho phép tài khoản đăng nhập và thao tác trên một thiết bị máy tính tại cùng thời điểm. Lệ phí thi là 500.000 đồng mỗi thí sinh một lượt. Lịch thi HSA dự kiến như sau: Số chỗ Đợt Đăng ký Ngày Địa điểm thi dự kiến dự thi ca thi thi kiến 9h ngày 23- 401 Hà Nội, Nam Định 8.000 18/2 24/3 10
  17. 9h ngày Hà Nội, Thái Bình, Hà Tĩnh, Thái Nguyên, 402 6-7/4 18.000 18/2 Hưng Yên, Thanh Hóa 9h ngày 20- Hà Nội, Hà Tĩnh, Nam Định, Nghệ An, Hải 403 18.000 18/2 21/4 Dương 9h ngày 11- Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, 404 18.000 6/3 12/5 Ninh Bình, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An 9h ngày 25- Hà Nội, Thái Bình, Thái Nguyên, Nam Định, 405 12.000 6/3 26/5 Ninh Bình 9h ngày 406 1-2/6 Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương 10.000 6/3 Lịch thi có thể thay đổi và thông báo tới thí sinh trước 14 ngày. 2.3.2. Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM Năm 2024, Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh dự kiến được tổ chức 2 đợt trước kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và mở rộng nhiều địa điểm thi để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh. Theo đó ngày 7/4/2024, kỳ thi đợt 1 sẽ được nhà trường tổ chức tại 24 tỉnh, thành phố bao gồm: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu. Trong đợt 2, ngày 2/6, nhà trường tổ chức thi đánh giá năng lực tại 12 tỉnh, thành phố bao gồm: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang. Về hình thức, bài thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan đã lựa chọn với thời gian làm bài 150 phút. Về nội dung, đề thi cung cấp số liệu, dữ kiện và các công thức cơ bản nhằm đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề, không đánh giá khả năng học thuộc lòng. Cấu trúc của bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh gồm 3 phần: Sử dụng ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu; và Giải quyết vấn đề. Thí sinh làm bài trong 150 phút, thang điểm 1.200. Lệ phí dự thi là 300.000 đồng/lần thi. 2.3.3. Kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội Kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội sẽ diễn ra trong 6 đợt, thời gian từ đầu tháng 12/2023 đến giữa tháng 6/2024. Địa điểm thi diễn ra tại các tỉnh 11
  18. thành: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng… Thí sinh được thi không giới hạn số lần nhưng ở các đợt sau, hệ thống sẽ ưu tiên những người thi lần đầu. Lệ phí thi là 450.000 đồng/thí sinh/lượt. Lịch thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội như sau: Đợt Thời gian mở đăng ký Ngày thi 1+2 Đã xong 3 Đã hết hạn hôm 15/2 9-10/3 4 25/3-5/4 27-28/4 5 2/5-20/5 8-9/6 6 2/5-20/5 15-16/6 ĐH Bách khoa Hà Nội cho biết, nội dung và hình thức thi năm 2024 vẫn giữ nguyên như năm 2023. Bài thi sẽ bao gồm ba phần: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với ba mức độ đánh giá tư duy (tư duy tái hiện, tư duy suy luận và tư duy bậc cao). Các câu hỏi được xây dựng dưới hình thức trắc nghiệm với bốn dạng cấu trúc: chọn đáp án đúng, đúng/sai, kéo thả và câu trả lời ngắn. Kỳ thi đánh giá tư duy không tập trung kiểm tra kiến thức nên không đòi hỏi thí sinh dành thời gian ôn luyện nhiều, bởi rèn luyện tư duy đã được hình thành trong suốt quá trình học. Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá tư duy sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi có thời hạn trong 2 năm và có thể sử dụng điểm số này để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học chấp nhận kết quả này. 2.3.4. Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sẽ tổ chức một đợt thi Đánh giá năng lực năm 2024, dự kiến vào ngày 11/5 tại 3 địa điểm, gồm ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Quy Nhơn và Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng. Thí sinh đăng ký dự thi từ ngày 15/3 đến 15/4. Lệ phí là 200.000 đồng một môn. Lịch thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội như sau: Ca thi Bài thi Thời gian Bài thi Thời gian Ca 1: 7h15 - 8h45 Toán 90 phút 12
  19. Ca 2: 9h15 - 10h15, 10h45 Ngữ văn 90 phút Tiếng Anh 60 phút Ca 3: 13h15 - 14h15 Vật lý 60 phút Lịch sử 60 phút Ca 4: 14h45 - 15h45 Hóa học 60 phút Địa lý 60 phút Ca 5: 16h15 - 17h15 Sinh học 60 phút Tiếng Anh 60 phút Đề thi của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội kết hợp trắc nghiệm và tự luận. Trong đó, môn Ngữ văn có phần tự luận 70% và 30% câu hỏi dạng trắc nghiệm; môn Tiếng Anh có tỷ lệ 80% là trắc nghiệm và 20% tự luận; các môn còn lại phần trắc nghiệm chiếm 70%. 2.3.5. Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM Năm 2024, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức 3 đợt thi đánh giá năng lực, tăng 1 đợt so với năm ngoái. Lịch thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM như sau: Đợt Địa điểm thi Thời gian đăng ký Thời gian thi 1 TP.HCM 19/2-15/3 29, 30, 31/3 2 Long An 1-29/4 10,11/5 3 TP.HCM 1-29/4 21,22,23/5 Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM gồm 6 bài thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, tiếng Anh. Điểm mỗi bài thi sẽ được quy về thang 10. Thí sinh làm bài thi trên máy tính. Trong đó, môn Toán, Lý, Hóa, Sinh có thời gian làm bài 90 phút, gồm 50 câu hỏi, trong đó 35 câu trắc nghiệm bốn lựa chọn, 15 câu dạng trả lời ngắn. Bài thi Ngữ văn gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm bốn lựa chọn, một bài viết nghị luận xã hội, thời gian làm bài tương tự. Riêng bài thi môn Tiếng Anh có thời gian làm bài 180 phút với bốn phần Nghe, Nói, Đọc, Viết. Đề thi bám sát chương trình phổ thông, trong đó phần kiến thức lớp 12 chiếm tỷ lệ khoảng 70-80%, còn lại là kiến thức lớp 10, 11. Thí sinh có thể đăng ký một hoặc nhiều bài thi, tùy theo nhu cầu và tổ hợp xét tuyển. 2.3.6. Kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM Năm 2024 là năm thứ 2 Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực riêng. Trường dành 10-40% chỉ tiêu các chương trình chuẩn để xét tuyển bằng kết quả kỳ thi này. Lệ phí thi là 115.000 đồng một môn. 13
  20. Lịch thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM như sau: Ngày Ngày nhận hồ sơ/mở Ngày kết thúc Ngày dự kiến cấp TT thi cổng đăng ký nhận hồ sơ bảng điểm 1 30-31/3 26/2 15/3 10/4 2 13-14/4 18/3 29/3 24/4 3 4-5/5 1/4 19/4 15/5 4 18-19/5 22/4 3/5 29/5 Kỳ thi gồm 6 bài độc lập: Toán, Lý, Hóa, Tiếng Anh, Sử, Địa. Trong đó, môn Toán có thời gian làm bài 90 phút, còn lại 60 phút với hình thức trắc nghiệm. 2.4. Các trường Đại học sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực. Có thể nói trong năm 2024, kỳ thi đánh giá năng lực đang nhận được rất nhiều sự quan tâm đến từ phía phụ huynh, học sinh. Bên cạnh đó, số lượng các trường đại học xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 đang có xu hướng tăng lên. Có thể nói: Kết quả bài thi đánh giá năng lực được coi là một cơ hội giúp các sĩ tử chinh phục được “tấm vé thông hành” vào các trường Đại học hàng mong ước. Vậy có những trường Đại học nào sử dụng kết quả thi ĐGNL? 2.4.1. Các trường sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của trường ĐH Quốc gia Hà Nội Bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do trường ĐHQGHN tổ chức đang nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía học sinh và phụ huynh bởi nó được nhiều đại học danh tiếng trên cả nước sử dụng cho xét tuyển đại học. Bài thi ĐGNL có độ phân hóa cao nhằm hướng tới đa mục đích phục vụ cho tuyển sinh đại học. Dưới đây là danh sách các trường đại học sử dụng kết quả ĐGNL trong tuyển sinh đại học năm 2024 (xem phụ lục) Ngoài 90 Trường đã công bố xét tuyển bằng kết quả đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội thì Trường ĐHQG Hà Nội và ĐHQG HCM cũng cho phép quy đổi điểm thi để học sinh tăng cơ hội xét tuyển theo công thức chuyển đổi như sau 2.4.2. Các trường sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của trường ĐH Quốc gia TP HCM Với chất lượng đã minh chứng thống qua kết quả học tập của sinh viên khi xét tuyển bằng kì thi ĐNGL nói chung và đánh giá năng lực TP.HCM đang tạo nên uy tín và số lượng trường lấy điểm ngày càng gia tăng: Tới 2024 có tổng cộng 105 trường gồm 9 cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Quốc gia TP.HCM, 88 cơ sở giáo dục đại học bên ngoài và 8 trường cao đẳng (xem phụ lục) 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
75=>0