intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số" được tác giả chọn viết nhằm giới thiệu với các thầy cô và các em học sinh những kinh nghiệm và phương pháp của chúng tôi khi giảng dạy về tính đơn điệu của hàm số trong chương trình toán THPT, qua đó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của nó qua các ứng dụng, đặc các bài toán được lấy từ các đề thi THPT quốc gia và kì thi học sinh giỏi về toán trong những năm gần đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: MỘT SỐ ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ                                         Tác giả: Lê Anh Tuấn                                       Điện thoại: 0913389665                                       Email: leanhtuan@gmail.com                                       Mã sáng kiến: 05.52 1
  2. 2
  3. MỤC LỤC Mở đầu 2 PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ 3 1. Lý do chọn đề  3 tài............................................................................................................ 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên  3 cứu................................................................................ 3. Phương pháp nghiên  3 cứu................................................................................................ 4. Giả thuyết khoa  4 học....................................................................................................... 5. Mô tả sáng  4 kiến.............................................................................................................. 6. Bố  4 cục............................................................................................................................ PHẦN B: NỘI DUNG 6 I. Một số vấn đề lý thuyết liên quan 6 II. Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số 6 1. Chứng minh bất đẳng  6 thức............................................................................................. 2.  Giải   các   phương   trình,   bấ t   phương  18 trình…………………………………………….... 3. Giải các hệ phương  23 trình................................................................................................ III.  Một số bài tập vận dụng 35  PHẦN C:  KẾT LUẬN 38 1.   Kiến   nghị,   đề   xuất   về   việc   triển   khai   áp   dụng   đề  38 tài…………………………………. 2. Đánh giá lợi ích  có thể thu được do áp dụng đề tài, sáng kiến ……………………. 38 3. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng đề tài, sáng kiến ………… 38 3 Tài liệu tham khảo  39
  4. PHẦN A:  ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Một trong các ứng dụng cơ bản của đạo hàm là khảo sát tính đơn điệu của hàm  số. Bằng việc khảo sát được tính đơn điệu của hàm số ta giải quyết được nhiều  dạng toán liên quan như  chứng minh bất đẳng thức, giải các phương trình, hệ  phương trình. Vì vậy có thể nói tính đơn điệu của hàm số có rất nhiều ứng dụng   và rất quan trọng trong chương trình giải tích ở trường THPT. Báo cáo kết quả nghiên cứu này, tôi sẽ trình bày một số  ứng dụng của tính đơn  điệu hàm số  để  giải một số  dạng toán thường gặp trong các kì thi THPTquốc  gia và trong các kì thi chọn học sinh giỏi bậc trung học phổ thông.  2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài "Một số   ứng dụng tính đơn điệu của hàm số" được tác giả  chọn viết  nhằm giới thiệu với các thầy cô và các em học sinh những kinh nghiệm và  phương pháp của chúng tôi khi giảng dạy về  tính đơn điệu của hàm số  trong   chương trình toán THPT, qua đó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của nó qua các  ứng dụng, đặc các bài toán được lấy từ  các đề  thi THPT quốc gia và kì thi học   sinh giỏi về toán trong những năm gần đây.  Đề  tài này được coi như  một chuyên đề  để  giảng dạy nâng cao cho học sinh   THPT và bồi dưỡng cho  học sinh giỏi về  Toán. Tác giải rất mong nhận được  4
  5. góp ý trao đổi của các thầy chuyên gia, các bạn đồng nghiệp để  chuyên đề  có   thể sâu sắc và hoàn thiện hơn nữa. Hy vọng đề tài sẽ góp một phần nhỏ để việc   giảng dạy phần giải tích đạt hiệu quả nhất. 3. Phương pháp nghiên cứu Trong bản sáng kiến kinh nghiệm sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu   sau: ­ Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu về ứng dụng tính đơn  điệu hàm số, đặc biệt từ các tạp chí trong và ngoài nước; tài liệu từ Internet... ­ Phương pháp trao đổi, tọa đàm (với giáo viên, học sinh khá giỏi toán). ­ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 4. Giải thuyết khoa học Nếu học sinh được học chuyên sâu theo chuyên đề  như  trên sẽ  phát triển năng   lực tư duy Toán học, đặc biệt là có phương pháp để giải quyết các bài toán  về giải tích.  5. Mô tả sáng kiến 5.1. Tên sáng kiến: Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số  5.2. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Lê Anh Tuấn ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học  ­ Số điện thoại: 0913389665           Email: leanhtuancvp@gmail.com 5.3. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Lê Anh Tuấn 5.4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dùng để  dạy cho các lớp ôn thi THPTquốc   gia và bồi dưỡng các đội tuyển HSG Toán tham dự kì thi HSG Tỉnh. 5
  6. 5.5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 08/12/2019.  5.6. Mô tả bản chất của sáng kiến: 6. Bố cục Bản sáng kiến kinh nghiệm gồm ba phần chính: A­ ĐẶT VẤN ĐỀ B­ NỘI DUNG I.  Một số vấn đề lý thuyết liên quan II. Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số  1. Chứng minh bất đẳng thức 2. Giải các phương trình, bất phương trình 3. Giải các hệ phương trình III.  Một số bài tập vận dụng  C­ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6
  7.  PHẦN B. NỘI DUNG I. Một số vấn đề lý thuyết liên quan 1.1. Cho hàm số  y = f ( x)  đồng biến trên  ( a; b ) . Với mọi  x1 , x2 ( a; b )  ta luôn có  x1 < x2 � f ( x1 ) < f ( x2 ) . 1.2. Cho hàm số   y = f ( x)  nghịch biến trên  ( a; b ) . Với mọi  x1 , x2 ( a; b )  ta luôn  có  x1 < x2 � f ( x1 ) > f ( x2 ) . 1.3. Cho hàm số   y = f ( x)   liên tục và đơn điệu trên khoảng   ( a; b ) , tức là luôn  đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên khoảng   ( a; b ) . Với mọi   x1 , x2 ( a; b )   ta  luôn có  x1 = x2 � f ( x1 ) = f ( x2 ) . 1.4.   Cho   hàm   số   y = f ( x)   liên   tục   và   đơn   điệu   trên   khoảng   ( a; b ) .   Khi   đó  phương trình  f ( x) = 0  có không quá một nghiệm thuộc khoảng  ( a; b ) . 1.5.   Nếu   phương   trình   f '( x) = 0   chỉ   có   một   nghiệm   trên   khoảng   ( a; b )   thì  phương trình  f ( x) = 0  có không quá hai nghiệm trên khoảng  ( a; b ) . II. Một số ứng dụng tính đơn điệu của hàm số 1. Chứng minh bất đẳng thức Ta thường sử dụng trực tiếp khái niệm về hàm số đồng biến và hàm số  nghịch  biến để suy ra các bất đẳng thức mà hai vế đối xứng (có một đặc trưng hàm số  nào đó). Việc xét tính đồng biến nghịch biến của một hàm số  được thực hiện  đơn giản bằng việc xét dấu đạo hàm. Cụ thể ta sử dụng kết quả sau: + Nếu  f ( x )  đồng biến trên [a; b] thì  f ( x ) > f ( a )  với mọi  x > a. + Nếu  f ( x )  nghịch biến trên [a; b] thì  f ( x ) > f ( b )  với mọi  x  1 ,  với mọi  α Bài toán 1.1. Chứng minh rằng  cos α + α � 0; � � � 2� 7
  8. �π� Lời giải.  Xét hàm số  f ( x) = cos x + x sin x  với  x � 0; �. Ta có � 2� �π� f ( x) = x � cos x > 0 ∀x �� 0; �,   suy   ra   hàm   số   f ( x)   đồng   biến   trên  2 � � �π� �π� 0; � � f (α ) > f (0) = 1 ∀α ��0; �  � cos α + α � sin α > 1    (đpcm). � 2� � � 2� π Bài toán 1.2. Cho  0 < a < b < tan a < a � . Chứng minh rằng   b � tan b 2 tan a tan b tan a < a � Lời giải.   Ta có  b � tan b � < a b tan x �π� Xét hàm số  f ( x) =   với  x � 0; � , ta có x � 2� x − tan x �π� cos 2 x 2 x − sin 2 x  với  x � 0; � f ( x) = 2 = 2 2 � 2� x 2 x cos x �π� Xét  t ( x) = 2 x − sin 2 x, x � 0; �, có � 2� �π� t ( x) = 2 − 2cos 2 x = 2 ( 1 − cos 2 x ) > 0 ∀x � 0; � � 2� �π� 0; �� t ( x) > t (0) = 0 . Do đó   Suy ra  t ( x)  đồng biến trên  � � 2� �π� 2 x − sin 2 x > 0, ∀x � 0; � . � 2� 8
  9. �π� �π� Suy ra   f ( x) > 0 ∀x �� 0; � f ( x)   đồng biến trên   � � 0; �. Do vậy ta luôn có  2 � � � 2� f ( a) < f (b)  với  0 < a < b < π    (đpcm). 2 Nhận xét. Từ cách giải bài toán ta suy ra một kết quả có nhiều ứng dụng trong   việc chứng minh bất đẳng thức sau đây: Với mọi  x 0  ta có sin x x .  Tiếp theo là một ví dụ áp dụng kết quả cơ bản trên π Bài toán 1.3. Cho  0 x . Chứng minh rằng:  2 x3 2x a) sinx x −                  b) sinx     6 π x3 � π� Lời giải.  a) Xét hàm  f ( x) = sin x − x +  với  x � 0; . Ta có 6 � 2� � x 2 f ''( x) = − sin x + x 0 f '( x) = cos x − 1 + ;  2 Do đó  f '( x) = f ='(0) � 0 f ( x) f (0) 0  (đpcm). 2x 2 b) Xét hàm  f ( x) = sin x − , ta có  f '( x) = cos x − . π π Đến đây kịch bản không đơn giản như  phần (a) nữa vì   f ( x)   có nghiệm duy  � π� nhất  x = α 0; . Tuy nhiên bằng việc lập bảng biến thiên của hàm số   f ( x)   � � 2� � � π� �π � 2x 0;  ta sẽ có ngay  f ( x) trong đoạn  � f � �= 0 . Vậy  sin x   (đpcm). � 2� � �2 � π Như vậy ta có một bất đẳng thức kẹp cho sinx:  9
  10. x3 Với mọi  x > 0  ta có   x − < sinx < x . 6 Bài toán 1.4. Chứng minh rằng với mọi  x 0  ta có  e x 1 + x. Lời giải. Xét hàm   f ( x) = e x − x − 1  với   x 0 . Ta có   f '( x) = e x − 1 0   với mọi  x 0. Suy ra hàm f(x) đồng biến trên  [ 0; = � ) + f ( x) f (0) 0 . Vậy  e x 1 + x Đẳng thức xảy ra khi x=0. Nhận xét. Bằng việc xét đạo hàm nhiều lần và sử  dụng kết quả bài toán 1.4 ta  có kết quả tổng quát hơn như sau: x2 Kết quả 1:  e x 1 + x +  với mọi  x 0 . 2 Kết quả 2: Với n là số nguyên dương bất kì ta có: x2 xn ex 1 + x + + ... +  với mọi  x 0 . 2 n! Bài toán 1.5 (Đề thi Đại học khối D năm 2006). Chứng minh rằng b a � a 1 � �b 1 � �2 + a� �2 + b �, ∀a b > 0 . � 2 � � 2 � Lời giải.  Ta có b a b a � a 1 � �b 1� 1 + 4a � � � 1 + 4b � �2 + �a +� �2 � � a � � b � � 2 � � 2b � �2 � �2 � ln ( 1 + 4 a ) ln ( 1 + 4b ) �+( 1�+4 ) (1 a b 4 ) b a a b ln ( 1 + 4 x ) Xét hàm số  f ( x ) =  với  x > 0. Ta có x 10
  11. 4 x ln 4 x − ( 1 + 4 x ) ln ( 1 + 4 x ) f ( x) = < 0,  ∀x > 0 , x2 ( 1 + 4x ) nên  f ( x)  là hàm nghịch biến trên  ( 0;+ ) .  Do đó  f ( a ) f ( b )   (đpcm). Bài toán 1.6. Chứng minh rằng với mọi  x, y  phân biệt thuộc khoảng   ( 0;1)  ta có 1 � y x � ln � − ln >4 ( 1) . y − x � 1− y 1− x � � Lời giải  y x y x Nếu y > x thì   ( 1) � ln − ln > 4 ( y − x ) � ln − 4 y > ln − 4x . 1− y 1− x 1− y 1− x y x y x Nếu y  0, ∀t ( 0;1) . t � 1− t � t (1− t) Suy ra f(t) đồng biến trên (0;1). Từ đó ta suy ra ngay điều phải chứng minh. Bài toán 1.7. Cho các số  a, b, x  dương và  a b . Chứng minh rằng   b+ x b �a + x � �a � � � >� � �b + x � �b � b+ x �a + x � Lời giải.  Xét hàm số  f ( x) = � � , x 0.   Khi đó  �b + x � �a + x � � a + x� ln f ( x) = ( b + x ) ln � �. Suy ra  [ ln f ( x) ] = � (b + x)ln �b + x � � b+ x�� 11
  12. f ( x) a+x b + x �a + x � a+ x b−a � = ln + (b + x) .� �= ln + f ( x) b+x a + x �b + x � b+x a+x b+ x b+ x � a + x b − a � �a + x � � a + x b − a � �a + x � � f ( x ) = f ( x) � ln + �= � ln � � + �= � � .g ( x) � b + x a + x � �b + x � � b + x a + x � �b + x � a+ x b−a , trong đó  g ( x) = ln + .  b+x a+ x b+ x b−a a −b (a − b) 2 Ta có  g ( x) = . + =− < 0. a + x (b + x ) 2 (a + x ) 2 (a + x) 2 (b + x) Do đó g(x) nghịch biến trên  ( 0;+ ) . Suy ra � a+ x b−a� g ( x) > lim g ( x) = lim � ln + �= 0 . x x � b+ x a+x� Vậy  f ( x) > 0, ∀x > 0 , nên f(x) đồng biến trên  ( 0;+ ) . Suy ra f(x) > f(0) (đpcm). Bài toán 1.8. ( Đề thi HSG Quốc gia năm 1992). Chứng minh rằng với mọi số  tự nhiên n > 1 ta có n n n n n 1+ + 1− n < 2. n n n n Lời giải.  Đặt  x = ( 0;1) . Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành n n 1 + x + n 1 − x < 2, ∀x ( 0;1) . Xét hàm số  f ( x ) = n 1 + x + n 1 − x  liên tục  x [ 0;1) có  1 � 1 1 � f '( x ) = � − �< 0, ∀x ( 0;1) n �n (1 + x )n−1 n (1 − x )n−1 � � � Vậy f(x) nghịch biến (0;1) nên f(x) 
  13. � x2 xn �� x 2 x3 xn � 1+ x + � + ... + � �1− x + − + ... + �< 1 . � 2! n ! � � 2! 3! n ! � � � � � Lời giải.  Đặt   x2 xn u ( x) = 1 + x + + ... + 2! n! x2 x3 xn v( x) = 1 − x + − + ... + 2! 3! n! Ta cần chứng minh  f ( x) = u ( x).v( x) < 1 . Ta có x2 x n−1 xn u ( x) = 1 + x + + ... + = u ( x) − 2! ( n − 1)! n! x 2 x3 x n−1 xn v ( x ) = −1 + x − + + ... + = −v ( x ) − 2! 3! (n − 1)! n! Vậy f ( x ) = [ u ( x ).v ( x ) ] = u ( x )v( x) + u ( x).v ( x) � xn � � xn � xn =� u ( x) − n ! �.v ( x ) + u ( x ) � −v( x) − n ! �= − n! [ u ( x) + v( x) ] � � � � 2xn � x2 x4 x n−1 � =− 1+ � + + ... + � n ! � 2! 4! ( n − 1)!� Vì n là số lẻ lớn hơn 3 nên  f ( x )  cùng dấu với (­2x). Do đó ta có bảng biến thiên x −                 0                  + y’             +        0          ­ y 1 13
  14. Từ bảng biến thiên ta có  f ( x ) < f (0) = 1, ∀x 0.  (đpcm) Bài toán 1.10.  Cho số nguyên dương n. Chứng minh rằng  1 xn . 1 − x <  với mọi  x ( 0;1) . 2n.e n 1 1 Lời giải. Ta có  x . 1 − x < � x 2 n (1 − x ) < (*) 2n.e 2ne Xét hàm số  f ( x ) = x 2 n (1 − x)  với  x ( 0;1) . Ta có f ( x ) = x 2 n−1 [ 2n − (2n + 1) x ] Bảng biến thiên x 2n              0                                          2n + 1 1 f’(x)                    +            0            ­ f(x) (2n) 2 n (2n) 2 n 1 Vậy    max f ( x) = 2 n +1 . Ti ếp theo ta sẽ ch ứ ng minh  2 n +1 < (0;1) (2n + 1) (2n + 1) 2ne 2 n +1 (2n) 2 n 1 � 2n � 1 Thật vậy,  2 n +1 < � � � < (2n + 1) 2ne �2n + 1 � e 14
  15. 2 n +1 �2n + 1 �              � � � > e � (2n + 1) [ ln(2n + 1) − ln(2n) ] > 1 � 2n � 1              � ln(2n + 1) − ln(2n) > (1) 2n + 1 Áp dụng định lý Lagrange cho hàm số   f ( x) = ln x  trên [2n;2n+1] suy ra tồn tại  f (2n + 1) − f (2n) c �[ 2n;2n + 1]  thuộc sao cho  f ( x) = . Suy ra 2n + 1 − 2n 1 1 ln(2n + 1) − ln(2n) = > (2) . e 2n + 1 Từ (1), (2) ta suy ra điều phải chứng minh. Nhận xét. Việc kết hợp thêm định lý Lagrange giúp cho các bước đánh giá trung  gian nhanh hơn. Ta xét thêm một ví dụ  có sử  dụng định lý này trong việc đánh  giá. Bài toán 1.11. Chứng minh rằng x +1 x � 1 � � 1� 1+                                        � � >� 1 + �, ∀x > 0     (1). � x + 1 � � x� Lời giải.  Trước tiên ta biến đổi bất đẳng thức cần chứng về  dạng quen đơn   giản hơn. Ta có (1) � ( x + 1) � ln ( x + 2 ) − ln ( x + 1) � � ln ( x + 1) − ln x � �> x � � �  Vì vậy ta xét hàm số  f ( x ) = x � ln ( x + 1) − ln x � � ,   x > 0  và cần chứng minh   � f ( x + 1) > f ( x ) �1 � ln ( x + 1) − ln x 1 Ta có f ' ( x ) = ln ( x + 1) − ln x + x � − x �= − .    �x + 1 � x +1− x x Áp dụng định lý Lagrange  đối với hàm số  g ( t ) = ln t  trên  [ x; x + 1] , khi đó tồn tại  15
  16. ln( x + 1) − ln ( x ) 1 1 c �( x; x + 1)   sao cho   = > � f ' ( x ) > 0, ∀x > 0 , do đó f ( x )   ( x + 1) − x c x +1 đồng biến trên  ( 0; +�� ) f ( x + 1) > f ( x ) . Bài toán được chứng minh hoàn toàn. Nhận xét. Trong bài toán trên thực chất của vấn đề  là ta đi chứng minh hàm số  x � 1 � đồng biến trên  (0; + ) và để làm được điều đó ta đi chứng minh  F ( x) = � 1+ �   � x �  hàm số   f ( x) = ln F ( x)   đồng biến trên   (0; + ) . Tương tự  ta cũng chứng minh  x +1 � 1� 1 + �  nghịch biến trên  (0; + ). được hàm số  G ( x) = � � x� Ta có thể chứng minh bài toán trên bằng cách khác như sau: Xét hàm số   F ( x) = ln(1 + x) . Với mọi cặp số  thực  dương x, y bất kì thỏa mãn  x < y , theo định lí Lagrange, luôn tồn tại  x0 �(0; x), y0 �( x; y )  sao cho: f ( x) − f (0) f ( y ) − f ( x) f '( x0 ) = , f '( y0 ) = x−0 y−x 1 ln(1 + x) 1 ln(1 + y ) − ln(1 + x) hay   = ; = . 1 + x0 x 1 + y0 y−x 1 1 ln(1 + x) ln(1 + y ) − ln(1 + x) Mà   > � > � y ln(1 + x) > x ln(1 + y ). 1 + x0 1 + y0 x y−x Vậy   với   mọi   cặp   số   thực   dương   x,y  bất   kì   thỏa   mãn   x < y ,   luôn   có  1 1 y ln(1 + x) > x ln(1 + y ) . Thay x bởi   và y bởi   ta được y x y x 1 � 1� 1 � 1� � 1� � 1� ln 1 + �> ln � 1 + �� � 1 + �> � 1 + �   (đpcm) x �� y� y � x� � y� � x� 16
  17. �π� Bài toán 1.12.  Chứng minh rằng  2s inx + 2t anx 2 x+1  với mọi  x � 0; �. 2 � � Lời giải.  Áp dụng BĐT Côsi  ta có  2s inx + 2 t anx 2. 2s inx.2 t anx .  Ta chứng minh  2 2s inx.2t anx �۳� 2 x+1 + � 2s inx + t anx 22 x sinx t anx 2 x . �π� Xét hàm số  f ( x) = sin x + tan x − 2 x  liên tục trên  � 0; , có � 2� � 1 1 �π� f ( x) = cos x + − 2 > cos 2 x + − 2 0, ∀x � 0; . � 2� 2 2 cos x cos x � �π� 0; �. Suy ra  f ( x) Do đó f(x) đồng biến trên  � f (0) = 0 , hay  � 2� �π� sinx + t anx 2x  với mọi  x � 0; �. Bài toán được chứng minh. � 2� 3 sinx � �π� Bài toán 1.13.  Chứng minh rằng   � � �> cos x, ∀x � 0; �. �x � � 2� Lời giải.  Ta biến đổi 3 �sinx � sin 3 x �> cos x � 3 > cos x � sin x.tan x­ x > 0 (1) . 2 3 � �x � x �π� Xét hàm số  f ( x) = sin 2 x.tan x­ x 3  với  x � 0; . Ta có � 2� � f ( x ) = 2sin 2 x + tan 2 x − 3x 2 . ( a + b + c) 2 Áp dụng BĐT  3(a 2 + b 2 + c 2 )  ta có 1 f ( x ) = sin 2 x + sin 2 x + tan 2 x − 3x 2 ( 2sin x + tan x ) − 3x 2 . 2 3 �π � Tiếp tục xét hàm  g ( x) = 2sin x + tan x − 3 x, x 0; , thì  � 2� 17
  18. 1 1 1 g ( x ) = 2cos x + 2 − 3 = cos x + cos x + 2 − 3 3 3 cos 2 x. 2 − 3 = 0 cos x cos x cos x �π � �π � , với mọi  x 0; , nên g(x) đồng biến trên  0; . Suy ra � 2� � 2� �π � g ( x) g ( 0 ) = 0, ∀x 0; . � 2� 1 �π� Do đó   f ( x ) ( 3x ) − 3x 2 = 0  nên f(x) đồng biến trên  �0; �. Suy ra 2 3 � 2� �π� f ( x ) > f ( 0 ) = 0, ∀x � 0; . � 2� � Nhận xét. Bằng việc xét hàm  g ( x) = 2sin x + tan x − 3 x  ta đã chứng minh được  �π � 2sin x + tan x 3 x,  ∀x 0; . Bằng việc áp dụng vào tam giác ABC với tổng ba  � 2� góc  A + B + C = π  ta thu được kết quả khá hấp dẫn sau: Với  A, B, C  là ba góc của một tam giác nhọn bất kì ta có: 2 ( sin A + sin B + sin C ) + ( tan A + tan B + tan C ) > 3π . Bài toán 1.14.  (Đề thi HSG Hà Nội năm 2017). Cho hàm số f xác định trên tập  số thực, lấy giá trị trên R và thỏa mãn điều kiện f ( cot x ) = sin 2 x + cos 2 x, ∀x ( 0;π ) . Hãy tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số  g ( x ) = f ( sin 2 x ) . f ( cos 2 x )  trên tập số thực. Lời giải.  Ta có  f ( cot x ) = sin 2 x + cos 2 x, ∀x ( 0;π ) 2cot x cot 2 x − 1 cot 2 x + 2cot x − 1 � f ( cot x ) = + = , ∀x �( 0;π ) cot 2 x + 1 cot 2 x + 1 cot 2 x + 1 18
  19. Từ đó với chú ý rằng với mỗi  t R  đều tồn tại  x ( 0;π )  sao cho cot x = t ta  được t 2 + 2t − 1 f ( t) = , ∀t R. t2 +1 Dẫn tới sin 4 2 x + 32sin 2 2 x − 32 g ( x ) = f ( sin 2 x ) . f ( cos 2 x ) = , ∀x R (1) . sin 4 2 x − 8sin 2 2 x + 32 1 � 1� Đặt  u = sin 2 2 x . Dễ thấy khi x chạy qua R thì u chạy qua  � 0; . Vì vậy từ (1)  4 � 4� � ta được min g ( x) = min h(u ) max g ( x) = max h(u ) x R � 1� 0; �   và    x R � 1� 0; � 4� � � � 4� � u 2 + 8u − 2 2 ( −5u 2 + 4u + 6 ) , trong đó   h ( u ) = 2 . Ta có  h ( u ) = . ( u 2 − 2u + 2 ) 2 u − 2u + 2 � 1� Dễ  dàng chứng minh được   h ( u ) > 0, ∀u � 0; .   Suy ra hàm h(u) đồng biến  � 4� � � 1� � 1� 0; �.  Vì vậy trên  � trên  � 0;  ta có � 4� � 4� � �1 � 1 min h ( u ) = h ( 0 ) = −1   và    max h ( u ) = h � �= . �4 � 25 1 Vậy  min g ( x ) = −1 , đạt được chẳng hạn khi x = 0 và  max g ( x ) = , đạt được  25 π chẳng hạn khi  x = . 4 19
  20. 2. Giải các phương trình, bất phương trình Để giải một phương trình hay bất phương trình bằng phương pháp sử dụng tính   đơn điệu ta thường có hai hướng tiếp cận như sau: Hướng 1: Biến đổi phương trình về dạng f(x) = m, nhẩm được một nghiệm rồi  chứng minh hàm   f(x) đồng biến (nghịch biến). Từ  đó suy ra phương trình có  nghiệm duy nhất. Hướng  2: Biến đổi phương trình về dạng  f(u) = f(v), trong đó hàm  f(x)  đồng  biến (nghịch biến). Khi đó ta được u = v. Bài toán 2.1.  Giải phương trình   log12 ( ) 1 x + 4 x = log 9 x 2 Lời giải.  Điều kiện  x > 0 . 1 Đặt  t = log 9 x � x = 92t , x = 9t , 4 x = 3t.  Khi đó phương trình (1) trở thành  2 t t �3 � �1 � log12 ( 9 + 3 ) = t � 9 + 3 = 12 � � �+ � �= 1 t t t t t �4 � �4 � t t �3 � �1 � Xét hàm số   f (t ) = � �+ � � với  t ᄀ . Dễ  thấy  f (t )  là hàm số  nghịch biến.  �4 � �4 � Khi đó (2) trở thành  f (t ) = f (1) � t = 1 � x = 81  (thỏa mãn điều kiện). Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất  x = 81 . x Bài toán 2.2.  Giải bất phương trình  2 x < 3 2 + 1                                                      Lời giải. Phương trình đã cho tương đương với x x � 3 � �1 � ( 3) x 2x < + 1 � 1 < � �+ � � x �2 � �2 � 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2