intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông Nghi Lộc 5 bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử qua bài 8 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm mục đích cung cấp một số cơ sở lí luận về đổi mới phương pháp dạy học, đưa ra một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử nhằm phát triển kỹ năng sống cho học sinh. Đồng thời, cung cấp một số kinh nghiệm của bản thân tôi trong việc sử dụng một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho bài dạy môn Lịch sử cụ thể nhằm phát triển kỹ năng sống cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông Nghi Lộc 5 bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử qua bài 8 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGHI LỘC 5 BẰNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG MÔN LỊCH SỬ QUA BÀI 8 “CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI” (LỊCH SỬ 10 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) MÔN: LỊCH SỬ
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 5 _________________________________________________ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGHI LỘC 5 BẰNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG MÔN LỊCH SỬ QUA BÀI 8 “CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI” (LỊCH SỬ 10 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) MÔN: LỊCH SỬ Họ và tên: Trần Thị Hồng Tổ: Khoa học xã hội Năm thực hiện: 2022 - 2023 Số điện thoại: 0981673313 Nghi Lộc, tháng 4 năm 2023
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 3. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ......................................... 2 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 3 5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết................................................ 3 5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn................................................ 3 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG ........................................................................................... 4 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 4 1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm kĩ năng sống ................................................................ 4 1.1.2. Khái niệm trải nghiệm sáng tạo .................................................... 4 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử hiện nay .............. 5 1.2.1. Tầm quan trọng củ hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong việc phát triển kỹ năng, năng lực học sinh trung học phổ thông .................... 5 1.2.2. Nội dung củ hoạt động trải nghiệm sáng tạo v một số hình thức trải nghiệm sáng tạo ................................................................................ 5 1.3. Kỹ năng cần tích hợp để giáo dục cho học sinh trong môn học .......... 7 1.3.1. Kỹ năng hợp tác ............................................................................ 7 1.3.2. Kỹ năng tự nhận thức .................................................................... 7 1.3.3. Kỹ năng xác định giá trị ................................................................ 8 1.3.4. Kỹ năng gi o tiếp .......................................................................... 8 1.3.5. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng .................................................. 8 1.3.6. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông ..................................................... 9 1.3.7. Kỹ năng giải quyết vấn đề............................................................. 9 1.4. Một số nguyên tắc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo để phát triển kỹ năng sống cho học sinh .................................................................. 9 2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 10 2.1. Thực trạng dạy học trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử ............ 10 2.1.1. Thực trạng nhận thức về nhiệm vụ tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm sáng tạo để phát triển kỹ năng, phát huy năng lực học sinh .... 10 2.1.2. Thực trạng tổ chức dạy học Lịch sử gắn với việc tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..................................................................... 11 2.2.Thực trạng tổ chức dạy học Lịch sử gắn với việc tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................................................................. 12
  4. II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO QUA BÀI 8 “CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI” (LỊCH SỬ 10 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) ĐỂ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH................................. 13 1. Hoạt động thảo luận nhóm ........................................................................ 13 1.1. Khái niệm hoạt động nhóm ................................................................ 13 1.2. Mục đích của việc tổ chức thảo luận nhóm ....................................... 13 1.3. Cách thức thực hiện hoạt động thảo luận nhóm................................. 13 2. Tổ chức trò chơi ........................................................................................ 14 2.1. Khái niệm hoạt động tổ chức trò chơi ................................................ 14 2.2. Mục đích của tổ chức trò chơi ............................................................ 15 2.3. Cách thức tổ chức trò chơi ................................................................. 16 3. Tạo diễn đ n .............................................................................................. 17 3.1. Khái niệm hình thức tạo diễn đ n ...................................................... 17 3.2. Mục đích của hoạt động tạo diễn đ n ................................................ 17 3.3. Cách thức thực hiện............................................................................ 17 4. Tổ chức các cuộc thi.................................................................................. 18 4.1. Khái niệm cuộc thi/ hội thi ................................................................. 18 4.2. Mục đích của việc tổ chức cuộc thi/ hội thi ....................................... 18 4.3. Cách thức thực hiện............................................................................ 18 III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ....................................................................... 19 1. Hình th nh ý tƣởng và thực hiện ............................................................... 19 2. Khảo sát thực tiễn ...................................................................................... 19 2.1. Nội dung khảo sát............................................................................... 19 2.2. Đơn vị đƣợc khảo sát ......................................................................... 19 2.3. Thời gian khảo sát .............................................................................. 19 3. Đúc rút kinh nghiệm.................................................................................. 19 4. Áp dụng thực nghiệm ................................................................................ 19 4.1. Giáo án thực nghiệm .......................................................................... 20 4.2. Áp dụng thực nghiệm ......................................................................... 30 4.3. Kết quả thực nghiệm .......................................................................... 31 4.3.1. Kết quả định tính ......................................................................... 31 4.3.2. Kết quả định lƣợng ...................................................................... 31 5. Kết quả đạt đƣợc sau quá trình dạy học trải nghiệm để phát triển kỹ năng cho học sinh ................................................................................................... 33 6. Khảo sát tính cấp thiết v khả thi củ đề t i ............................................. 34 6.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 34 6.2. Nội dung v phƣơng pháp khảo sát.................................................... 35 6.2.1. Nội dung khảo sát........................................................................ 35 6.2.2. Phƣơng pháp khảo sát v th ng đánh giá .................................... 35 6.3. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................. 36 6.3.1. Tính cấp thiết............................................................................... 36
  5. 6.3.2. Tính khả thi ................................................................................. 36 6.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ....................................................................................................... 37 6.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................... 37 6.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................... 38 PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 39 I. KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 39 II. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 39 1. Phạm vi ứng dụng củ đề t i ..................................................................... 39 2. Tính kho học ............................................................................................ 39 3. Tính hiệu qủ ............................................................................................. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 41 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 42 Phụ lục 1. PHIẾU THĂM DÒ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .............................. 42 Phụ lục 2. PHIẾU THĂM DÒ THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ............................................................................................ 43 Phụ lục 3. PHIẾU KHẢO SÁT NHẬN THỨC VỀ KỸ NĂNG SỐNG TRƢỚC VÀ SAU KHI THỰC HIỆN TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ............................ 44 Phụ lục 4. PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................. 45 Phụ lục 5. PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................. 46 Phụ lục 6. PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI ..................... 47 Phụ lục 7. PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI ..................... 48 Phụ lục 8. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG....................... 49
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1. CMCN Cách mạng công nghiệp 2. GV Giáo viên 3. HS Học sinh 4. NXBGD Nh xuất bản Giáo dục 5. PPDH Phƣơng pháp dạy học 6. SGK Sách giáo khoa 7. THPT Trung học phổ thông
  7. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1. Tổ chức Giáo dục, Khoa học v Văn hó của Liên hiệp quốc đã đề xuất những trụ cột căn bản của việc học tập là: Học để biết, học để làm việc, học để chung sống và học để khẳng định chính mình. Xã hội phát triển mạnh mẽ với nhiều biến động nên vấn đề kỹ năng sống rất cần thiết với giới trẻ khi đối diện với các vấn đề hay tình huống của cuộc sống. Giáo dục để phát triển kỹ năng sống cho ngƣời học đƣợc nhiều quốc gia chú trọng thực hiện bằng nhiều hình thức. Ở Việt Nam, mục tiêu giáo dục chuyển từ trang bị kiến thức sang trang bị năng lực cần thiết nhƣ năng lực h nh động, năng lực giải quyết, năng lực thực tiễn. Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội cũng chỉ rõ định hƣớng “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tƣ duy độc lập: đ dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nh trƣờng kết hợp với giáo dục gi đình v xã hội”. Có thể nói rằng chƣơng trình n y đƣợc xây dựng trên cơ sở qu n điểm củ Đảng, Nh nƣớc về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đ o tạo. 2. Giới trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh trung học phổ thông (THPT) đ ng có những biểu hiện của sự thiếu định hƣớng giáo dục để giải quyết các vấn đề về tâm lý và cách ứng xử. Trong chƣơng trình giáo dục, bộ môn Lịch sử bậc THPT có đặc thù riêng, có ƣu thế để thực hiện chƣơng trình hƣớng đến bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; h i ho đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập v đời sống; thông qu các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh. Để thực hiện đƣợc những mục tiêu thiết thực đó, ngƣời dạy luôn phải chú trọng đến quá trình tự học, tự làm củ ngƣời học. Luôn hƣớng tới mục tiêu đặt ngƣời học trong mọi tình huống để giải quyết vấn đề. 3. Thực hiện chƣơng trình Giáo dục phổ thông mới thì ngƣời dạy phải thay đổi cách l m, cách nghĩ về mục tiêu dạy học đó l sự chuyển đổi từ mục tiêu dạy học cho học sinh biết cái gì sang mục tiêu giáo dục là học sinh l m đƣợc gì sau khi đã học, tức là học đi đôi với hành. Điều n y đƣợc phát huy trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới (2018), đó l phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của ngƣời học và từ đó hình th nh cho ngƣời học phát triển năng lực. Việc vận dụng những kiến thức kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tiễn sẽ l m cho ngƣời học 1
  8. không chỉ nhớ mà còn hiểu sâu về cuộc sống. Do đó ngƣời thầy cần tạo mọi điều kiện, dẫn dắt ngƣời học tự bộc lộ suy nghĩ, tự vận dụng những kiến thức kĩ năng vào giải quyết những vấn đề, tình huống mà trong giờ học Lịch sử đặt ra. 4. Trải nghiệm sáng tạo là các hoạt động trải nghiệm đƣợc định hƣớng giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp l o động sản xuất, nh trƣờng gắn liền với xã hội”. Điều này phù hợp với xu thế của giáo dục thế giới Tổ chức UNESCO đã từng xác định các trụ cột của giáo dục “Học để biết, Học để làm, Học để làm ngƣời và học để chung sống”. Việc học để biết và học để làm là nền tảng của quá trình dạy học, là mục tiêu mà mọi nền giáo dục đều theo đuổi để đạt mục tiêu cao hơn l l m ngƣời và chung sống. Từ những sự nhận thức trên, qua quá trình thực tế dạy học ở nh trƣờng tôi thực hiện đề tài: Phát triển kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông Nghi Lộc 5 bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử qua bài 8 “Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại” (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống). 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài nhằm mục đích cung cấp một số cơ sở lí luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học, đƣ r một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử nhằm phát triển kỹ năng sống cho học sinh. Đồng thời, cung cấp một số kinh nghiệm của bản thân tôi trong việc sử dụng một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho bài dạy môn Lịch sử cụ thể nhằm phát triển kỹ năng sống cho học sinh. 3. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI Tính mới đƣợc thể hiện ở góc độ thực tiễn áp dụng vì để phát triển kỹ năng, phát huy năng lực củ ngƣời học. Vì trong hoạt động giáo dục, việc tạo mọi cơ hội, điều kiện để học sinh đƣợc thể hiện mình, biết cách vận dụng vào cuộc sống của chính mình là hết sức quan trọng. Đề t i n y đề xuất cách vận dụng một bài học cụ thể để giúp cho học sinh trải nghiệm, phát triển năng lực độc lập, tự chủ, sáng tạo, hợp tác của mình, từ đó phát triển một số kỹ năng cho cuộc sống. Đ y l đề t i đề xuất hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong giờ học, x t về phƣơng diện khoa học l không mới nhƣng x t góc độ thực tiễn thực hiện thì đ y là vấn đề mới. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu l một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử qua bài 8 “Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại” (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) nhằm phát triển kĩ năng sống cho HS. Khách thể nghiên cứu l học sinh lớp 10 A2 trƣờng THPT Nghi Lộc 5. 2
  9. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Tiến hành thu thập tài liệu qu sách, báo, các văn bản liên qu n đến đề tài. Trên cơ sở đó ph n tích, tổng hợp và rút ra những vấn đề cần thiết của đề tài. 5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Trong đề t i n y, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp lịch sử, logic, phƣơng pháp liên ng nh… Bên cạnh đó, tôi sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu đặc thù nhƣ: - Phƣơng pháp thu thập, xử lý tài liệu, thông tin - Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu, tranh ảnh… 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại trƣờng THPT Nghi Lộc 5. 3
  10. PHẦN II: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Cơ sở lý luận 1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ 1.1.1. Khái niệm kĩ năng sống Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng thích nghi cho phép mỗi cá nh n đối phó hiệu quả với các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày; nói cách khác là khả năng t m lý xã hội. Đó l tập hợp các kỹ năng m con ngƣời tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp đƣợc dùng để xử lý các vấn đề và câu hỏi thƣờng gặp trong đời sống con ngƣời. Các chủ đề rất đ dạng tùy thuộc vào chuẩn mực xã hội v mong đợi của cộng đồng. Kỹ năng sống có chức năng đem lại hạnh phúc và hỗ trợ các cá nhân trở th nh ngƣời tích cực và có ích cho cộng đồng. Theo UNESCO thì kỹ năng sống l năng lực của mỗi cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng v th m gi v o cuộc sống hàng ngày. Theo WTO thì kỹ năng sống là những kỹ năng m ng tính chất tâm lý xã hội và kỹ năng giao tiếp đƣợc vận dụng nhiều trong các tình huống hàng ngày. Với mục đích l để tƣơng tác có hiệu quả với mọi ngƣời và giải quyết tốt những vấn đề, tình huống của cuộc sống. Kỹ năng sống chính là cách ứng dụng những gì học đƣợc vào các tình huống thực tiễn. Vậy nói một cách chung nhất, kỹ năng sống chính là cách ứng dụng những gì học đƣợc vào các tình huống thực tiễn. Kỹ năng không chỉ là nhận thức, mà là cách vận dụng kiến thức đã tích lũy đƣợc vào việc xử lý các tình huống thực tiễn với hiệu quả cao nhất, qu đó m cuộc sống củ con ngƣời trở nên ý nghĩ , vui vẻ hơn. Kỹ năng sống có những đặc trƣng cơ bản nhƣ s u: L khả năng con ngƣời biết sống sao cho hữu ích và có cách sống phù hợp với môi trƣờng xã hội. Khả năng để con ngƣời dám đƣơng đầu với các vấn đề, tình huống khó khăn trong cuộc sống và biết cách để vƣợt qua. Các kỹ năng t m lý để con ngƣời biết quản lý bản thân mình v tƣơng tác tích cực với mọi ngƣời, xã hội. 1.1.2. Khái niệm trải nghiệm sáng tạo Trải nghiệm đƣợc hiểu là kết quả của sự tƣơng tác giữ con ngƣời với thế giới khách quan. Sự tƣơng tác n y b o gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Nhà triết học vĩ đại ngƣời Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời và thế giới, đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 4
  11. Sáng tạo là biểu hiện củ t i năng trong những lĩnh vực n o đó, l năng lực tiếp thu tri thức, hình th nh ý tƣởng mới và muốn xác định đƣợc mức độ sáng tạo cần phải phân tích sản phẩm sáng tạo. Cụ thể, theo Từ điển Tiếng Việt: “Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần; Tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có” có nghĩ l sáng tạo chính là năng lực vận dụng những kiến thức đã biết để ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có. Sáng tạo là hoạt động củ con ngƣời nhằm biến đổi thế giới tự nhiên, xã hội phù hợp với các mục đích v nhu cầu củ con ngƣời trên các quy luật khách quan của thực tiễn, đ y l hoạt động đặc trƣng bởi tính không lặp lại, tính độc đáo v tính duy nhất. Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại nhƣ một tiềm năng ở con ngƣời. Tiềm năng sáng tạo có ở mọi ngƣời bình thƣờng và đƣợc huy động trong từng hoàn cảnh cụ thể. Nhƣ vậy trải nghiệm sáng tạo là một hoạt động trong đó con ngƣời thể hiện sự tƣơng tác của chính bản thân với thực tiễn khách qu n, qu đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân con ngƣời. Tức l con ngƣời đặt bản thân mình vào trong những tình huống, sự kiện, biến cố cụ thể để từ đó cảm nhận, hiểu về đối tƣợng và tự đặt cho mình những cách giải quyết trong những tình huống đó. Trong trƣờng học, trải nghiệm là một hoạt động giáo dục m trong đó dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong trƣờng học hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục. Sản phẩm của hoạt động trải nghiệm là học sinh đƣợc phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất, nhân cách, các kỹ năng, năng lực v tích lũy kinh nghiệm cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân. 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử hiện nay 1.2.1. Tầm quan trọng củ oạ động ải ng iệm sáng ạo ong việc phát triển kỹ năng, năng lực học sinh trung học phổ thông Giáo dục với tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện thực chất là chuyển đổi hình thức, phƣơng pháp dạy học để hƣớng tới phát triển năng lực củ ngƣời học. Mục tiêu là lấy chất lƣợng đầu ra làm chuẩn để đánh giá. Nói một khác là đáp ứng mục tiêu dạy học đ o tạo ngƣời học l m đƣợc những gì, ứng xử nhƣ thế n o trƣớc cuộc sống s u khi đã học. Tạo một nguồn nhân lực chủ động sáng tạo trong mọi tình huống của cuộc sống. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giữ vai trò rất quan trọng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. Hoạt động này giúp cho HS có nhiều cơ hội trải nghiệm để vận dụng những kiến thức học đƣợc vào thực tiễn từ đó hình th nh năng lực thực tiễn cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân. 1.2.2. Nội dung củ oạ động ải ng iệm sáng ạo và một số hình thức trải nghiệm sáng tạo Trong hoạt động dạy học, nội dung của trải nghiệm sáng tạo khá phong phú v đ dạng. Khi đó ngƣời học sẽ đƣợc tr o đổi, thảo luận để cùng tìm ra kiến thức 5
  12. chung, tiếng nói chung. Đó l quá trình kinh qu , trải qua để tìm kiếm kiến thức và từ những kiến thức, kỹ năng đó hình th nh nên những kỹ năng, năng lực của con ngƣời để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Do đó, nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử chủ yếu nằm ở khả năng tự đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể và tự giải quyết vấn đề. Hình thức trải nghiệm sáng tạo chính là cách thức thực hiện để ngƣời học đạt đƣợc những mức độ kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của bài học. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nh trƣờng phổ thông có hình thức tổ chức rất đ dạng, phong phú. Cùng một chủ đề, một nội dung giáo dục nhƣng hoạt động trải nghiệm sáng tạo có thể tổ chức theo nhiều hình thức hoạt động khác nhau, tùy theo lứa tuổi và nhu cầu của học sinh, tùy theo điều kiện cụ thể của từng lớp, từng trƣờng, từng đị phƣơng. Hoạt động trải nghiệm trong trƣờng học thƣờng đƣợc tổ chức dƣới các hình thức nhƣ: Tổ chức trò chơi; Thảo luận nhóm; Tổ chức các cuộc thi; Tổ chức các câu lạc bộ; Sinh hoạt tập thể, Hoạt động nhân đạo; L o động công ích; Đóng vai; Tạo diễn đ n; Tổ chức chiến dịch hay hoạt động tham quan dã ngoại thực tế,… Nhờ các hình thức tổ chức đ dạng, phong phú mà việc giáo dục học sinh đƣợc thực hiện một cách tự nhiên, sinh động, nhẹ nhàng, hấp dẫn, không gò bó và khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí cũng nhƣ nhu cầu, nguyện vọng của học sinh. Trong phạm vi bài 8 “Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại” (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống), tôi áp dụng một số hình thức trải nghiệm sáng tạo để giáo dục và phát triển những kỹ năng cho học sinh nhƣ sau: Hoạt động tổ chức trò chơi; Hoạt động thảo luận nhóm; Hoạt động tạo diễn đ n; Hoạt động tổ chức cuộc thi,… Ngoài ra tôi còn phối kết hợp với các tổ chức giáo dục khác nhƣ Đo n trƣờng, Công đo n, B n quản lý l o động, Ban phụ trách cơ sở vật chất để định hƣớng và tạo cơ hội cho học sinh tham gia các trải nghiệm khác nhƣ: Hoạt động nh n đạo; Hoạt động l o động công ích; Hoạt động chiến dịch hay tham quan dã ngoại,… 1.2.3. Vị trí, vai trò củ oạ động ải ng iệm sáng ạo n ằm phát triển kỹ năng, năng lực của học sinh trung học phổ thông Hoạt động trải nghiệm trong nh trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể của học sinh, đƣợc thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn củ nh trƣờng. Để đ o tạo đƣợc một nguồn nhân lực có đủ các phẩm chất thời đại cần thiết là một yêu cầu không nhỏ. Đ dạng hoá hoạt động dạy học là yêu cầu m ng tính “pháp lí” đối với ngƣời dạy v ngƣời học. Trong đó, hoạt động trải nghiệm sáng tạo chính là một trong những yêu cầu cấp thiết để ngƣời học phát huy đƣợc năng lực của mình. Hoạt động trải nghiệm giúp HS hình th nh năng lực thích nghi với cuộc sống, năng lực định hƣớng nghề nghiệp, giúp HS có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, bồi dƣỡng cho HS tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc; góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp củ con ngƣời Việt Nam trong một thế giới hội nhập. 6
  13. 1.3. Kỹ năng cần tích hợp để giáo dục cho học sinh trong môn học Theo UNESCO, WHO, UNICEF, có nhiều kỹ năng sống mang tính cốt lõi để giáo dục thế hệ trẻ. Trong môn học Lịch sử, những kỹ năng cần đƣợc lồng ghép để giáo dục gồm những kỹ năng cơ bản sau: Kỹ năng tự nhận thức; Kỹ năng giải quyết vấn đề; Kỹ năng tự xác định giá trị; Kỹ năng tƣ duy sáng tạo; Kỹ năng gi o tiếp hiệu quả; Kỹ năng r quyết định; Kỹ năng lắng nghe tích cực; Kỹ năng hợp tác; Kỹ năng thể hiện sự cảm thông; Kỹ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc. Trong phạm vi bài 8 “Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại” (Lịch sử 10 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống), tôi hƣớng đến việc lồng ghép giáo dục để phát triển những kỹ năng s u cho học sinh. 1.3.1. Kỹ năng ợp tác Kỹ năng hợp tác là sự kết nối giữ các cá nh n. Đó l khi mọi ngƣời cùng đóng góp công sức vào một công việc chung, hƣớng đến mục tiêu chung. Trong quá trình đó, mỗi cá nh n đều tham gia vào công việc. Hợp tác là sự tƣơng tác dựa trên việc hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Nguyên tắc của hợp tác đƣợc xây dựng trên sự bình đẳng giữa các bên tham gia. Các cá nhân hợp tác đều đạt đƣợc lợi ích riêng. Không gây ảnh hƣởng hay phụ thuộc vào lợi ích củ ngƣời khác. Sự hợp tác giúp các cá nhân, tổ chức đo n kết, thắt chặt mối quan hệ với nhau. Và bên cạnh những lợi ích của kế hoạch, những ngƣời th m gi có cơ hội đƣợc tiếp thu, học hỏi những kiến thức mới, hoàn thiện hơn bản thân trong tƣơng lai. Kỹ năng hợp tác còn bao gồm những kỹ năng khác nhƣ sự qu n t m, chăm sóc, sự tinh tế giữa các thành viên cùng tham gia,… Mục đích của hợp tác là giúp cho ngƣời học biết cách: Trợ giúp và tôn trọng lẫn nhau; Có trách nhiệm với công việc đƣợc giao; Khuyến khích và phát triển cá nh n; Vô tƣ, ng y thẳng; Thực hiện đƣợc phƣơng ch m: “Có thể bạn không phải là một học sinh xuất sắc nhƣng bạn sẽ là một ngƣời th nh công”. 1.3.2. Kỹ năng ự nhận thức Tự nhận thức là nền tảng hỗ trợ con ngƣời trong việc giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi ngƣời. Trƣớc tiên là những ngƣời th n yêu trong gi đình, lớp học, cơ quan, s u đó l những ngƣời trong cộng đồng. Tự nhận thức giúp con ngƣời sống nhân ái, cƣ xử đúng mực với mọi ngƣời. Ngoài ra, nó còn giúp chúng ta hiểu đúng về bản thân, từ đó có những quyết định và lựa chọn đúng đắn, phù hợp với khả năng, điều kiện hoàn cảnh thực tế và yêu cầu của xã hội. Ngƣợc lại, đánh giá s i về bản thân có thể dẫn đến những hạn chế hoặc ảo tƣởng về năng lực, sở trƣờng của con ngƣời và gây thất bại cho việc giao tiếp với ngƣời khác trong cuộc sống. Tự nhận thức đƣợc hình thành thông qua các quá trình giáo dục, hƣớng dẫn củ ngƣời lớn khi còn nhỏ và các trải nghiệm thực tế, đặc biệt là sự giao tiếp với ngƣời khác khi trƣởng thành. Lồng gh p để giáo dục giúp hình thành và hoàn thiện kỹ năng tự nhận thức l bƣớc đầu giáo viên giúp học sinh tạo ra một quá trình để có cuộc sống nhƣ mong muốn. Vì không những đã giúp học sinh xác định đ m mê, niềm yêu thích, thế 7
  14. mạnh bản thân với những tố chất nổi bật mà còn giúp nhận biết những suy nghĩ v cảm xúc của mình sẽ dẫn đến sự th y đổi nhƣ thế nào. Một khi học sinh đã có nhận thức chính xác về tƣ duy, lời nói, cảm xúc và ngôn ngữ của bản thân thì học sinh có thể th y đổi và nắm giữ, làm chủ hƣớng đi của chính mình. 1.3.3. Kỹ năng xác định giá trị Kỹ năng xác định giá trị bản thân là kỹ năng hiểu đƣợc chính con ngƣời mình. Giá trị bản thân có ở trong mỗi cá nh n con ngƣời, nó làm nên sự khác biệt và giúp phân biệt ngƣời này với ngƣời khác. Nó chính là những điểm mạnh, tố chất nổi bật, những năng lực trong mỗi cá thể, đƣợc thể hiện qua kỹ năng, h nh động đức tin, cách giải quyết vấn đề v cách đối mặt với cuộc sống. Giới trẻ ở độ tuổi học sinh THPT, không ít bạn vẫn còn mông lung trên con đƣờng đi tìm c u trả lời cho câu hỏi: “Mình l i?”, “Mình có những sở trƣờng, sở đoản gì?”. Cho nên, trƣớc nhiệm vụ quyết định đƣờng đi cho tƣơng l i với nhiều ngã rẽ thì những câu hỏi “Mình nên chọn thứ gì? Đi lối n o?”, “Nếu mình gặp những trở ngại, khó khăn trong cuộc sống mình sẽ l m gì? Đối mặt nhƣ thế nào?,…” sẽ liên tục đƣợc đặt r , chƣ xác định đƣợc câu trả lời chín chắn, phù hợp. Vì thế, khi cho học sinh trải nghiệm qua môn học, giờ học, giáo viên phải là những ngƣời giúp học sinh định vị bản thân, xác định giá trị củ chính mình để góp phần quyết định đúng đắn cho cuộc đời mình cũng nhƣ từ việc hiểu mình để biết tôn trọng giá trị của ngƣời khác, biết tôn trọng sự khác biệt. 1.3.4. Kỹ năng gi o iếp Giao tiếp là hoạt động gi o lƣu, tiếp xúc giữa con ngƣời với con ngƣời. Trong quá trình đó, các bên th m gi tạo ra hoặc chia sẻ thông tin, cảm xúc với nhau nhằm đạt đƣợc mục đích gi o tiếp. Kỹ năng gi o tiếp là quá trình sử dụng các phƣơng tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để định hƣớng, điều chỉnh và điều khiển quá trình giao tiếp đạt tới mục đích nhất định. Kỹ năng củ con ngƣời thƣờng đƣợc đánh giá qua các thao tác, các hoạt động cụ thể và hiệu quả thực tiễn. Nhƣng để có kỹ năng tốt, con ngƣời cần có hiểu biết đúng về những gì mình đ ng l m, đ ng thực hiện. Ngƣời có kỹ năng tốt l ngƣời có khả năng l m đúng v chính xác các yêu cầu về nghiệp vụ, nhƣng đồng thời hiểu đƣợc vì sao lại cần l m nhƣ vậy. Chỉ khi họ thao tác thành thạo với tất cả tâm huyết và sự chủ động củ mình, khi đó mới đƣợc coi là kỹ năng tốt. Điều n y đặc biệt quan trọng đối với kỹ năng gi o tiếp, vì kỹ năng n y không chỉ là những th o tác đơn thuần với máy móc mà là sự thể hiện hành vi đối với con ngƣời. 1.3.5. Kỹ năng ứng phó với căng ẳng Kỹ năng ứng phó với căng thẳng là khả năng con ngƣời bình tĩnh, sẵn sàng đón nhận những tình huống căng thẳng nhƣ l một phần tất yếu của cuộc sống, là khả năng nhận biết sự căng thẳng, hiểu đƣợc nguyên nhân, hậu quả củ căng thẳng, cũng nhƣ biết cách suy nghĩ v ứng phó một cách tích cực khi bị căng thẳng. Để 8
  15. kiểm soát căng thẳng củ chính mình cũng nhƣ củ ngƣời khác thì bản thân mỗi chúng ta phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: Tránh những tình huống có thể gây căng thẳng. Nếu tình huống căng thẳng diễn r thì tìm cách để dùng lời nói truyền đạt rõ ràng, thiện chí để th y đổi. Nhƣng nếu tình huống căng thẳng vẫn diễn ra thì không nên bạo lực để h o phí năng lƣợng, thay vào giận dữ hay trả thù thì học cách để tha thứ. Và cuối cùng, trong một số trƣờng hợp n o đó thì ứng phó chính là thích nghi. Có đƣợc kỹ năng ứng phó căng thẳng, giúp học sinh biết suy nghĩ tích cực trƣớc những khó khăn của cuộc sống. Ngo i r còn duy trì đƣợc trạng thái cân bằng, không làm tổn hại đến sức khỏe và tinh thần của bản th n, điều này làm cho mối quan hệ của con ngƣời trở nên tốt đẹp hơn. 1.3.6. Kỹ năng ể hiện sự cảm thông Kỹ năng thể hiện sự cảm thông là khả năng có thể hình dung v đặt mình trong hoàn cảnh củ ngƣời khác, giúp chúng ta hiểu và chấp nhận ngƣời khác vốn là những ngƣời rất khác mình, qu đó có thể hiểu rõ cảm xúc và tình cảm của ngƣời khác và cảm thông với hoàn cảnh hoặc nhu cầu của họ. Kỹ năng n y có ý nghĩ trong việc tăng cƣờng hiệu quả giao tiếp và ứng xử với ngƣời khác; cải thiện các mối quan hệ xã hội, đặc biệt trong bối cảnh đ văn hóa, đ sắc tộc. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông cũng khuyến khích thái độ quan tâm và hành vi thân thiện, gần gũi với những ngƣời cần sự giúp đỡ. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông dựa trên kỹ năng tự nhận thức và kỹ năng xác định giá trị, đồng thời là kỹ năng gi o tiếp, giải quyết vấn đề, giải quyết mâu thuẫn, thƣơng lƣợng, kiên định và kiềm chế cảm xúc. 1.3.7. Kỹ năng giải quyết vấn đề Kỹ năng giải quyết vấn đề đƣợc hiểu là khả năng xử lý v đƣ r quyết định khi gặp những tình huống bất ngờ ngoài ý muốn. Đối với lứa tuổi học sinh THPT khi sắp phải lo toan, quyết định và ứng biến với nhiều vấn đề, nhiều tình huống và lựa chọn thì đ y l kỹ năng cực kỳ quan trọng và có ứng dụng trực tiếp. Bởi vì, cuộc sống luôn có sự th y đổi và các tình huống có thể phát sinh theo nhiều chiều hƣớng khác nh u nên đòi hỏi con ngƣời phải biết linh hoạt. Mỗi khi có vấn đề phát sinh nhiều ngƣời thƣờng lúng túng không biết nên làm gì, ra quyết định thế n o để xử lý vấn đề một cách nhanh gọn. Khi bạn có khả năng xử lý vấn đề một cách thành thạo, bạn có thể giải quyết đƣợc nhiều bài toán khó cả ở trong công việc và cuộc sống. 1.4. Một số nguyên tắc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo để phát triển kỹ năng sống cho học sinh Trong quá trình giảng dạy, tôi đề xuất năm nguyên tắc để tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo để phát triển kỹ năng cho học sinh THPT sau khi tìm hiểu trên cơ sở lý luận và tham khảo một số tài liệu. 9
  16. Nguyên tắc thứ nhất: Phải đảm bảo rằng, học tập trải nghiệm gắn với các tình huống từ thực tiễn cuộc sống đòi hỏi học sinh phải hòa mình vào thực tiễn để giải quyết vấn đề đó. Hơn nữa các nội dung học tập trải nghiệm phải mang tính xã hội có nghĩ l nói tới quy mô rộng lớn của học tập trải nghiệm hƣớng tới. Nguyên tắc thứ hai: Phải đảm bảo, thực hiện theo đúng mục tiêu giáo dục cấp THPT môn Lịch sử, mục tiêu củ chƣơng trình theo đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng. Đảm bảo tính khoa học, chính xác của các kiến thức, kỹ năng môn Lịch sử. Nguyên tắc thứ ba: Trải nghiệm không vƣợt quá tầm với kiến thức của học sinh. Nội dung kiến thức phải trong khuôn khổ kiến thức học sinh đã đƣợc học, những kiến thức liên quan có thể tham khảo và kiến thức trong chƣơng trình sách giáo khoa. Nhƣ thế mới tạo cho học sinh đƣợc lòng tin với chính bản thân mình trong việc giải quyết vấn đề, từ đó năng lực ngƣời học sẽ dần đƣợc nâng cao. Nguyên tắc thứ tƣ: Giáo viên chỉ l ngƣời hƣớng dẫn, định hƣớng và hỗ trợ cho học sinh tham gia hoạt động, giải quyết vấn đề v n ng c o kĩ năng sống. Giáo viên khi n y đóng v i trò l một cố vấn, dàn xếp nhắc nhở và giúp học sinh phát triển, đánh giá một cách hiểu biết về việc học của mình. Giáo viên định hƣớng, hƣớng dẫn học sinh tổ chức theo nhóm hoặc cá nhân chuẩn bị một số nội dung ở nhà. Chẳng hạn: Bài tham luận tham gia diễn đ n, kịch bản trò chơi h y sản phẩm âm nhạc, hội họ để dự thi,... Nguyên tắc thứ năm: Môi trƣờng học tập phải mang tính cộng đồng. Học sinh phải có sự hợp tác để học hỏi, dìu dắt lẫn nh u để cùng trải nghiệm ý nghĩ bài học. Việc học này phải xuất phát từ nhu cầu của học sinh trong việc tìm ra giải pháp để giải quyết tình huống học tập v khám phá s u hơn tình huống đó. S u quá trình lĩnh hội và tìm hiểu kiến thức học sinh phải tự điều chỉnh lại kiến thức cho bản thân. 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. Thực trạng dạy học trải nghiệm sáng tạo trong môn Lịch sử 2.1.1. Thực trạng nhận thức về nhiệm vụ ăng cường oạ động ải ng iệm sáng ạo để phát triển kỹ năng, p á uy năng lực học sinh Giáo dục kỹ năng sống đƣợc lồng gh p v o chƣơng trình học, các môn học, các hoạt động ngoài giờ lên lớp củ nh trƣờng. Trong những năm qu , nhiều trƣờng học đã chú trọng việc rèn luyện, phát triển để góp phần hoàn thiện kĩ năng sống cho học sinh. Một trong nhiều hình thức để thực hiện mục tiêu đó thì trải nghiệm sáng tạo đƣợc ƣu tiên vì có nhiều thế mạnh. Trải nghiệm sáng tạo là một trong những hoạt động mới mẻ đƣợc xây dựng kế hoạch trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018. Vấn đề n y đƣợc xem là một trong những vấn đề trọng tâm cốt lõi của việc phát huy kỹ năng, năng lực củ ngƣời học. Nhận thức đƣợc điều đó song trong thực tế việc tổ chức trải nghiệm sáng tạo cho ngƣời học đ ng gặp phải rất nhiều vƣớng mắc cần đƣợc giải quyết. Giáo viên chƣ đầu tƣ v o kế hoạch dạy 10
  17. học để thiết kế hoạt động cho học sinh. Vƣớng mắc, hạn chế này một phần do điều kiện cơ sở vật chất từng trƣờng học ở vùng miền khó khăn còn thiếu thốn; do một số giáo viên chƣ t m huyết v cũng có thể do hạn chế trong khả năng nắm bắt, làm chủ kế hoạch,… để thiết kế hoạt động dạy học một cách đầu tƣ cho phù hợp. Ngoài ra, dạy và học vẫn chƣ thoát khỏi lối mòn thụ động, truyền thụ kiến thức một chiều nên việc tổ chức hoạt động trải nghiệm gặp nhiều khó khăn. 2.1.2. Thực trạng tổ chức dạy học Lịch sử gắn với việc ăng cường oạ động ải ng iệm sáng ạo Trong dạy học Lịch sử hiện nay ở các trƣờng THPT, từ thực trạng nhận thức vấn đề củ ngƣời dạy v ngƣời học nên đã v đ ng có những sự chuyển mình tích cực. Trong những năm qu chất lƣợng giáo dục của môn học đƣợc nâng lên ở một tầm cao mới đó l những thành tựu mà qua những con số thống kê là không thể phủ nhận. Tuy nhiên vấn đề cốt lõi nằm ở năng lực của củ ngƣời dạy v ngƣời học đã không đồng đều ở vùng miền và ở các cá nhân. Dẫn đến một số tồn tại mà tôi rất trăn trở, suy ngẫm: Vấn đề đầu tiên nằm ở phƣơng pháp dạy học, đ y l con đƣờng, là chìa khoá của mọi sự thành công của quá trình dạy học. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học xuất phát từ mục tiêu dạy học từ chú trọng nội dung sang phát triển năng lực ngƣời học nhƣng thực tế cho thấy một số GV dạy Lịch sử hiện nay vẫn chƣ thể bắt kịp yêu cầu đổi mới. Một trong những số đó l ngại làm, ngại thể hiện, vẫn duy trì lối tƣ duy cung cấp kiến thức cho xong. Cho nên giáo viên vẫn sử dụng phƣơng pháp truyền thụ kiến thức một chiều, áp đặt máy móc. Ngƣời thầy vẫn đóng v i trò trung tâm cách nghĩ, cách cảm và chính họ l ngƣời làm hộ, cảm nhận hộ cho ngƣời học. Một phần nữa trong nguyên nhân tồn tại của việc chậm đổi mới PPDH là giáo viên thiếu niềm tin ở học sinh, cho rằng học sinh không thể tự học, tự làm, tự cảm nhận đƣợc. GV không thấu hiểu về nguyên tắc dạy học theo đối tƣợng, phù hợp đối tƣợng ngƣời học. Dù ở bất kì đối tƣợng, nào khi GV biết khơi dậy ở HS niềm tin, hƣớng HS đến tự làm, tự cảm nhận thì sẽ hấp dẫn, thú vị và thôi thúc HS tự trải nghiệm cuộc sống qua những tình huống đó. Không những vậy một số GV lại thực hiện đổi mới PPDH theo hình thức qua loa, nhạt nhẽo không có hiệu quả. Khi đi dự giờ đồng nghiệp tôi nhận thấy nhìn chung hình thức tổ chức dạy học rất hình thức, chƣ thật sự có chiều sâu. Chẳng hạn khi thực hiện hoạt động thảo luận nhóm giáo viên ít đầu tƣ về vấn đề gợi dẫn thảo luận, nhiều lúc vấn đề đó chỉ là một khía cạnh nhỏ không cần huy động trí tuệ của tập thể cũng đƣợc đƣ v o thảo luận. Khi thảo luận vì áp lực thời gian nên giáo viên cho học sinh làm nhanh chóng, ít có chiều sâu dẫn đến vấn đề thảo luận nhóm nhƣng ngƣời học không hề có sự trải nghiệm trƣớc vấn đề. Vấn đề tiếp theo nằm ở ngƣời học đó l sự thờ ơ, ngại thể hiện của HS. Vấn đề này gần nhƣ m ng tính hệ thống, rất nhiều HS khi thực hiện hoạt động trải nghiệm gắn liền một tình huống, nhiệm vụ GV giao còn rất lúng túng. Ngƣời học 11
  18. thƣờng ngại nói ra những cảm xúc, suy nghĩ thực về vấn đề. Trình bày giữa tập thể một vấn đề luôn là hạn chế của số đông HS. Gần nhƣ HS rất hạn chế kĩ năng n y dẫn đến tình trạng GV làm hộ cho học sinh. Vấn đề khó khăn nữa khi dạy học Lịch sử hiện n y đó chính cơ sở vật chất trƣờng học. Cơ sở vật chất trƣờng học hiện nay đƣợc trang bị tƣơng đối tối, khang tr ng trƣờng lớp nhƣng thiết bị dạy học lại hạn chế, nếu có thì chất lƣợng chƣ c o. Phòng học đã sạch đẹp nhƣng lại quá nhỏ để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho ngƣời học. 2.2.Thực trạng tổ chức dạy học Lịch sử gắn với việc tăng cường oạt động trải ng iệm sáng tạo Khảo sát thăm dò một số giáo viên dạy Lịch sử bậc THPT ở địa bàn huyện Nghi Lộc về mức độ hoạt động của giáo viên khi thực hiện giờ dạy bộ môn Lịch sử ở các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện Nghi Lộc (bao gồm: Trƣờng THPT Nguyễn Duy Trinh, Trƣờng THPT Nghi Lộc 2, Trƣờng THPT Nghi Lộc 3, Trƣờng THPT Nghi Lộc 4, Trƣờng THPT Nghi Lộc 5, Trƣờng THPT Nguyễn Thức Tự. Tổng 5 trƣờng gồm 19 giáo viên) kết quả nhƣ s u: Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Hoạt động Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % 1. Thuyết giảng của giáo 3 15.8 16 84.2 0 0 viên 2. Đọc chép 0 0 9 47.4 10 52.6 3. Trò chơi 11 57.9 8 42.1 0 0 4. Thảo luận nhóm 7 36.8 12 63.2 0 0 5. Diễn đ n (Tr nh luận) 6 31.6 7 36.8 6 31.6 6. Hội thi 8 42.1 9 47.4 2 10.5 Từ kết quả thăm dò có thể thấy đã có sự chuyển biến rõ rệt trong việc thực hiện các hoạt động dạy học của GV. Giáo viên đ số đã có nhận thức về tầm quan trong củ phƣơng pháp dạy học từ truyền thụ kiến thức một chiều nhƣ thuyết trình, đọc chép,… s ng phƣơng pháp dạy học có vấn đề. Nhƣng với kết quả đó cũng chƣ l m cho chúng t h i lòng v yên t m. Ở đ y, ta nhận thấy một thực tế sự chuyển biến đó l tốt nhƣng chƣ thực sự đồng bộ, mạnh mẽ và quyết liệt. Các hoạt động để thực hiện cho ngƣời học trải nghiệm, dấn th n để cảm, để hiểu là chƣ thƣờng xuyên. Đ số giáo viên trả lời đ ng nằm ở thỉnh thoảng đó l điều mà chúng t băn khoăn v trăn trở, nhất khi thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát huy tính tích cực chủ động củ ngƣời học. Phát triển năng lực củ ngƣời học là khả năng tự tìm hiểu, tự khám phá để hình thành kiến thức, kĩ năng. Học sinh đƣợc trải nghiệm khi sử dụng kiến thức, kĩ năng đó v o giải quyết một vấn đề thực tiễn. 12
  19. II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO QUA BÀI 8 “CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI” (LỊCH SỬ 10 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) ĐỂ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH. 1. Hoạt động thảo luận nhóm 1.1. Khái niệm hoạt động nhóm Thảo luận nhóm là một trong những phƣơng pháp dạy học mới nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo củ ngƣời học. Khi áp dụng phƣơng pháp dạy học này, học sinh đƣợc chia theo từng nhóm nhỏ, thầy cô sẽ đƣ r từng chủ đề và việc của mỗi nhóm là cùng nhau nghiên cứu giải quyết chủ đề m giáo viên đã đặt ra. Dạy học theo nhóm l phƣơng pháp cần đƣợc ƣu tiên áp dụng trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng "lấy ngƣời học làm trung tâm". Tuy nhiên trong quá trình áp dụng cần tùy v o đặc thù từng loại tiết dạy, đặc điểm của học sinh mà giáo viên có những biện pháp cụ thể để tổ chức cho các em hoạt động theo nhóm nhằm phát huy những ƣu điểm, đem lại hiệu quả cao nhất trong dạy học, tạo điều kiện để các em có nhiều cơ hội gi o lƣu, học hỏi lẫn nhau, giúp đỡ lẫn nhau, góp phần vào việc giáo dục toàn diện nhân cách cho học sinh. 1.2. Mục đíc của việc tổ chức thảo luận nhóm Mục đích của hoạt động thảo luận nhóm: phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo củ ngƣời học trong quá trình tìm kiếm, lĩnh hội tri thức. Phát triển kỹ năng hợp tác, kỹ năng gi o tiếp củ ngƣời học. Việc phát huy vai trò, sự kiến giải của tập thể là vô cùng quan trọng để kiến giải vấn đề. Khi tham gia vào hoạt động nhóm ngƣời học sẽ đƣợc trải nghiệm trong sinh hoạt tập thể, mỗi cá nhân sẽ đảm nhiệm một vị trí để xây dựng tập thể, cùng chung mục đích để giải quyết vấn đề. GV vẫn giữ quyền kiểm soát tiến trình dạy học v nội dung dạy học. Các nhóm học tập đƣợc tổ chức để ho n th nh những nhiệm vụ học tập m GV đề r , tìm kiếm c u trả lời cho những đáp án m GV đã định trƣớc. GV trao quyền chủ động cho HS. HS đƣợc th m gi v quyết định cách thức, tiến trình học tập. GV chỉ l ngƣời hỗ trợ, hƣớng dẫn khi cần thiết. 1.3. Cách thức thực hiện hoạt động thảo luận nhóm Để hoạt động nhóm diễn r hiệu quả thì GV cần lƣu ý: (1) Chi nhóm vừ đủ để có thể ho n th nh nhiệm vụ trong thời gi n quy định v đảm bảo mọi th nh viên đều có thể đóng góp ý kiến; (2) Thời gi n thảo luận đủ d i để các th nh viên đƣợc trình b y ý kiến; (3) Nội dung thảo luận nên chọn lọc để đảm bảo cần đến sự tr o đổi, hợp tác củ nhiều ngƣời; (4) Không gi n thảo luận cần đảm bảo cho các th nh viên có thể nhìn v nghe thấy nh u; (5) Nhiệm vụ củ mỗi th nh viên cần rõ 13
  20. r ng để tránh ỷ lại v o th nh viên khác. Ở mức độ cộng tác, HS đƣợc gi o sẵn chủ đề nội dung thảo luận; ở mức độ hợp tác, HS tự đề xuất vấn đề thảo luận v tiến h nh thảo luận. Bƣớc 1: Trong hoạt động hình thành tri thức mới, giáo viên tổ chức chia lớp thành 4 nhóm, nêu yêu cầu v định hƣớng thực hiện cho mỗi nhóm (GV giao nhiệm vụ trƣớc cho HS chuẩn bị ở nhà). - Nhóm 1, 3: Thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 - Nhóm 2, 4: Thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 Bƣớc 2: Học sinh: có thể lự chọn nhiều cách thức khác nh u, nhƣ: biên tập video, thiết kế trình chiếu Poweroint, trình b y trên giấy A0,... Bƣớc 3: Học sinh: + Cử đại diện báo cáo sản phẩm trƣớc lớp. Thời gi n: Tối đ 15 phút. + Đặt c u hỏi phản biện nội dung củ nhóm khác. + Đánh giá sản phẩm v trình b y củ nhóm khác thông qu Bảng tiêu chí chấm. Bƣớc 4: GV đánh giá quá trình l m việc nhóm của HS, sản phẩm của HS. Các nhóm HS đánh giá lẫn nhau. Cuối cùng giáo viên nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa tri thức. Thông qua việc vận dụng PPDH thảo luận nhóm trong ví dụ trên, HS sẽ hình th nh đƣợc thành phần năng lực tìm hiểu lịch sử (cụ thể là khai thác và sử dụng đƣợc tƣ liệu lịch sử trong quá trình học tập; tái hiện v trình b y đƣợc dƣới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện lịch sử mà ở đ y l thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại); năng lực nhận thức v tƣ duy lịch sử (đƣ r đƣợc những ý kiến nhận xét của cá nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức v tƣ duy lịch sử, cụ thể là giới thiệu về một thành tựu mà em thích nhất). Trong quá trình hoạt động nhóm, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác củ HS cũng đƣợc hình thành. 2. Tổ chức trò chơi 2.1. Khái niệm hoạt động tổ chức trò c ơi Trò chơi l một loại hoạt động giải trí, thƣ giãn đồng thời l món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống củ con ngƣời. Việc lựa chọn trò chơi phù hợp sẽ có tác dụng rất tích cực tới con ngƣời nói chung v đặc biệt đối với thanh niên, học sinh nói riêng. Muốn để cho trò chơi l một con đƣờng học tập tích cực đòi hỏi phải có sự chọn lọc, tƣ duy củ ngƣời giáo viên trong cách lựa chọn trò chơi để tổ chức học tập trải nghiệm. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0