Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần nâng cao hơn nữa kết quả học tập bộ môn Ngữ văn lớp 11 nói riêng và nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường nói chung trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
- MỤC LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Nghị quyết 29NQTW hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ rõ: “ Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan” trong đó nêu rõ “Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả 1
- đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”. Dự thảo Chương trình giáo dục trung học phổ thông tổng thể ban hành ngày 27/7/2017 và Chương trình giáo dục trung học phổ thông tổng thể ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đều chỉ rõ mục tiêu của Chương trình giáo dục trung học phổ thông: giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Tháng 09/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc ban hành văn bản số 1097/HDSGDĐT ngày 13 tháng 09/2018 về Hướng dẫn Thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20182019 trong đó chỉ ra một trong bày nhiệm vụ cụ thể của năm học là Thực hiện kế hoạch giáo dục trong đó yêu cầu: Xây dựng kế hoạch giáo dục theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, thiết kế lại các tiết học trong sách giáo khoa thành các bài học theo chủ đề (trong mỗi môn học hoặc liên môn), điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung, bài tập trong sách giáo khoa vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục đã xây dựng (kể cả dạy chính khóa và dạy thêm); nghiêm cấm việc dồn nén, cắt xén, dạy trước chương trình. Tháng 11/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc đã ban hành văn bản số 1465/SGDĐT GDTrH ngày 09/11/2018 về việc tổ chức Hội thảo chuyên 2
- đề đổi mới sinh hoạt chuyên môn với mục đích: Thực hiện tốt đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các nhà trường về các nội dung: xây dựng hệ thống các chuyên đề/chủ đề dạy học, tổ chức soạn giảng theo các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học; phân tích, đánh giá giờ dạy theo các tiêu chí mới (công văn 5555/BGDĐTGDTrH của Bộ GD&ĐT). Thông qua Hội thảo, CBQL và giáo viên các nhà trường trao đổi, học tập kinh nghiệm trong chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác đổi mới sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục. Tháng 7/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc đã ban hành văn bản số 792/SGDĐTGDTrH ngày 19 tháng 7 năm 2018 về việc tập huấn sinh hoạt tổ, nhóm CM cho giáo viên cấp THPT. Trong tháng 8/2018 (từ 01/8 đến hết ngày 03/8/2018), Sở GD &ĐT Vĩnh Phúc đã tổ chức tập huấn về phương pháp và kĩ thuật tổ chức các hoạt động tự học của học sinh cho giáo viên THPT ở tất cả các bộ môn trên toàn địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Trong tháng 09/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc ban hành văn bản số 1210 /SGDĐTVP ngày 28 tháng 09 năm 2018 về việc Thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 20182019 trong đó chỉ rõ một trong các nhiệm vụ chủ yếu là Ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học và kiểm tra đánh giá. Trong đó: Xây dựng kế hoạch và các quy định cụ thể bắt buộc những giờ học phải sử dụng các thiết bị CNTT cho từng học kỳ và cả năm học nhằm khai thác triệt để, có hiệu quả các thiết bị CNTT đã được đầu tư; Phổ biến, hướng dẫn giáo viên, học sinh và các nhà trường nghiên cứu, khai thác kho bài giảng eLearning của Bộ GDĐT tại địa chỉ http://elearning.moet.edu.vn, vinhphuc.edu.vn và hệ thống học tập trực tuyến viettelstudy.vn do Viettel Vĩnh phúc triển khai trong thỏa thuận hợp tác với Sở GDĐT năm 2014 phục vụ đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học. Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc, Trường THPT Bình Xuyên đã xây dựng kế hoạch triển khai và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, đạt hiệu quả cao. Là giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn tại 3
- trường THPT Bình Xuyên, để góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng kế hoạch giáo dục theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, đổi mới phương pháp dạy học theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh, ứng dụng CNTT trong dạy và học, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh” làm sáng kiến kinh nghiệm trong năm học 20182019 này với mục tiêu phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên. Từ đó góp phần nâng cao hơn nữa kết quả học tập bộ môn Ngữ văn lớp 11 nói riêng và nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường nói chung trong giai đoạn hiện nay. 2. Tên sáng kiến: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh. 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Nguyễn Nữ Khánh Hương. Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Bình Xuyên Số điện thoại: 0986652038 . E_mail: nguyennukhanhhuong.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Họ và tên: Nguyễn Nữ Khánh Hương. Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Bình Xuyên Số điện thoại: 0986652038 . E_mail: nguyennukhanhhuong.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn 4
- 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lĩnh vực: Ngữ văn lớp 11 Vấn đề sáng kiến giải quyết: * Mục tiêu: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên. Từ đó góp phần nâng cao hơn nữa kết quả học tập bộ môn Ngữ văn lớp 11 nói riêng và nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường nói chung trong giai đoạn hiện nay. * Giải pháp: Ở lớp thực nghiệm: Xây dựng và thực hiện chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo định hướng phát triển năng lực học sinh ngoài sử dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực như bình thường có: Áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh. Ứng dụng edmodo.com và bài giảng elearning “Chí Phèo”. Để đánh giá hiệu quả giải pháp: Xây dựng và thực hiện chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo định hướng phát triển năng lực học sinh chỉ sử dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực như bình thường ở lớp đối chứng để trả lời câu hỏi: Giải pháp của đề tài có giúp phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên không? Tức là việc áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh và ứng dụng edmodo.com và bài giảng elearning “Chí Phèo” có có giúp phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên không? Đánh giá thông qua dữ liệu nào? Sử dụng công cụ đo gì? Kiểm chứng kết quả đánh giá như thế nào? Đánh giá mức độ ảnh hưởng bằng công cụ gì? 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 12 năm 2018 5
- 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Về nội dung của sáng kiến: Sáng kiến được thực hiện theo chu trình của một Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng gồm các nội dung sau: PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN Nội dung: Lí thuyết và phương pháp nghiên cứu cơ bản của nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Lí thuyết về xây dựng các chuyên đề/chủ đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Lí thuyết về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh trung học phổ thông và một số kỹ thuật dạy học tích cực. Edmodo.com và một số ứng dụng trong dạy và học Lí thuyết về phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy và học chuyên đề/chủ đề có áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh, sử dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực, ứng dụng edmodo.com và bài giảng elearning. PHẦN 2: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Nội dung: Tiến hành thực hiện nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng theo đúng chu trình, phương pháp, các bước tiến hành và lập báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. 6
- PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CƠ BẢN CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 1. Tìm hiểu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì? Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (NCKHSPƯD) là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó. Tác động hoặc can thiệp đó có thể là việc sử dụng PPDH, sách giáo khoa, phương pháp quản lí, chính sách mới,… của giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục. Người nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp nghiên cứu phù hợp. 1.2. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 7
- NCKHSPƯD khi được áp dụng đúng cách trong trường học sẽ đem đến rất nhiều lợi ích, bởi vì: Phát triển tư duy của giáo viên một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển của trường học. Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định về chuyên môn một cách chính xác. Khuyến khích giáo viên nhìn lại quá trình và tự đánh giá. Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lí giáo dục Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của giáo viên. Giáo viên tiến hành NCKHSPƯD sẽ tiếp nhận chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo có sự phê phán một cách tích cực (Soh,K.C&Tan, C (2008), Hội thảo về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Hong Kong. EL21) 1.3. Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm, Kiểm chứng 1.4. Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Bước Hoạt động 1. Hiện Giáo viên – người nghiên cứu tìm ra những hạn chế của trạng hiện trạng trong việc dạy – học, quản lí giáo dục và các hoạt động khác trong nhà trường; xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế đó, lựa chọn một nguyên nhân mà mình muốn thay đổi 2. Giải pháp Giáo viên – người nghiên cứu suy nghĩ về các giải pháp thay thể thay thế cho giải pháp hiện tại và liên hệ với các ví dụ đã được thực hiện thành công có thể áp dụng vào tình huống 3. Vấn đề Giáo viên – người nghiên cứu xác định các vấn đề cần nghiên cứu nghiên cứu (dưới dạng câu hỏi) và nêu các giả thuyết. 4. Thiết kế Giáo viên – người nghiên cứu lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm đối chứng, nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu 5. Đo lường Giáo viên – người nghiên cứu xây dựng công cụ đo lường 8
- và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu 6. Phân tích Giáo viên – người nghiên cứu phân tích các dữ liệu thu dữ liệu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê 7. Kết quả Giáo viên – người nghiên cứu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các kết luận và kiến nghị. 2. Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Trong NCKHSPƯD có nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cả hai cách tiếp cận nghiên cứu này đều có điểm mạnh và điểm yếu nhưng đều nhấn mạnh việc nhìn lại quá trình của giáo viên về việc dạy và học, năng lực phân tích để đánh giá các hoạt động một cách hệ thống, năng lực truyền đạt kết quả nghiên cứu đến những người ra quyết định hoặc những nhà giáo dục quan tâm tới vấn đề này. II. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu 1. Tìm hiểu thực trạng Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm thực tế giáo dục ở địa phương như những khó khăn, hạn chế trong dạy và học, quản lý giáo dục làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học/giáo dục của lớp mình, trường mình, địa phương mình. 2. Tìm các giải pháp thay thế Người nghiên cứu suy nghĩ hoặc tìm giải pháp thay thế cho giải pháp đang sử dụng. Khi tìm các giải pháp thay thế nên tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các kinh nghiệm của đồng nghiệp và các tài liệu, bài báo, SKKN, báo cáo NCKHSPƯD có nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu của mình. Đồng thời suy nghĩ, điều chỉnh, sáng tạo tìm ra các biện pháp tác động phù hợp, có hiệu quả. 3. Xác định vấn đề nghiên cứu 9
- Sau khi tìm được giải pháp tác động ta tiến hành xác định vấn đề nghiên cứu, câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được chứng minh bằng dữ liệu. Bước 2: Lựa chọn thiết kế Có 04 dạng thiết kế nghiên cứu: Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động với các nhóm tương đương Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên Bước 3: Đo lường – Thu thập dữ liệu Căn cứ vào vấn đề nghiên cứu (các câu hỏi của vấn đề nghiên cứu), giả thuyết nghiên cứu để xác định công cụ đo lường phù hợp đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. Chỉ đo lường những vấn đề cần nghiên cứu. Bước 4: Phân tích dữ liệu Phân tích các dữ liệu thu được để đưa ra kết quả chính xác trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Sử dụng thống kê trong NCKHSPƯD Múc đích sử dụng thống kê NCKHSPƯD gồm: 1. Mô tả dữ liệu Các điểm số có độ tập trung tốt đến mức nào? Các điểm số có độ phân tán như thế nào? 2. So sánh dữ liệu Kết quả của các nhóm có sự khác biệt không? 10
- Mức độ ảnh hưởng lớn đến đâu? 3. Liên hệ dữ liệu Hai tập hợp điểm số có liên hệ gì không? I>. Mô tả dữ liệu Sử dung thông kê trong NCKHSP ̣ ́ ƯD ̉ Mô ta Tham sô thông kê ́ ́ ̣ ương tâm 1. Đô h ́ Mode ̣ Trung vi ( Median) ́ ̣ Gia tri trung binh ( Mean) ̀ ̣ 2. Đô phân tan ́ ̣ ̣ ̉ Đô lêch chuân (SD) Công thưc tinh cac gia tri trong phân mêm Excel: ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ Công thưc tinh trong phân mêm Excel ́ ́ ̀ ̀ Môt́ = Mode(number 1, number 2...) Trung vị = Median(number 1, number 2,...) ́ ̣ Gia tri trung binh ̀ = Average(number 1, number 2,...) ̣ ̣ ̉ Đô lêch chuân = Stdev(number 1, number 2,...) II>. So sánh dữ liệu So sánh dữ liệu 1. Các nhóm có kết quả khác nhau không? Phép kiểm chứng ttest (dữ liệu liên tục) Phép kiểm chứng Khi bình phương (dữ liệu rời rạc) 2. Ảnh hưởng lớn đến mức nào? Đo chênh lệch giá trị trung bình chuẩn 1. Phép kiểm chứng ttest độc lập 11
- Phép kiểm chứng ttest độc lập giúp chúng ta xác định khả năng chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai nhóm riêng rẽ (nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) có xảy ra ngẫu nhiên hay không. Trong phép kiểm chứng ttest, chúng ta thường tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên, thông thường hệ số được quy định p≤0,05 Cac b ́ ươc kiêm ch ́ ̉ ưng y nghia chênh lêch gia tri trung binh cua 2 nhom ́ ́ ̃ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ (thực nghiêm va đôi ch ̣ ̀ ́ ứng) (Sử dụng phép kiểm chứng Ttest độc lập) ́ ̣ ̀ ̉ ưng nhom băng công th 1. Tinh gia tri trung binh cua t ́ ̀ ́ ̀ ức trong phân Excel: ̀ = Average (number1, number2,...) ̣ ́ ̣ ̉ 2. Tinh chênh lêch gia tri trung binh cua 2 nhom ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ực nghiêm tr (lây điêm trung binh cua nhom th ́ ̀ ̣ ư đi điêm trung binh cua ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ứng: (a – b)). nhom đôi ch ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ 3. Kiêm tra xem chênh lêch gia tri trung binh cua 2 nhom co kha năng xay ra ̀ ́ ngâu nhiên hay không ̃ Sử dung công th ̣ ưc tinh gia tri p (p la xac suât xay ra ngâu nhiên) trong phep ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ́ ̉ kiêm chưng Ttest ́ ở phân mêm Excel: ̀ ̀ p=ttest(array 1,array 2,tail,type) Đuôi (tail) ̣ Dang (type) 1. Đuôi đơn (gia thuyêt co đinh ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ Ttest đôc lâp: hương): nhâp sô 1 vao công ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ Biên đêu (đô lêch chuân băng nhau): ̀ thưc. ́ ̣ nhâp sô 2 vao công th ́ ̀ ức. ̉ 2. Đuôi đôi (gia thuyêt không ́ ́ ̀ ̣ Biên không đêu: nhâp sô 3 vao công ́ ̀ ́ ̣ co đinh hướng): nhâp sô 2 vao ̣ ́ ̀ thưc (l ́ ưu y 90% cac tr ́ ́ ương h ̀ ợp la biên ̀ ́ công thưc. ́ ̀ ̣ không đêu, nhâp sô 3 vao công th ́ ̀ ức). ̉ ́ ̣ ơi bang kiêm tra y nghia cua chênh lêch gia tri 4 Đôi chiêu kêt qua gia tri p v ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ trung binh sau đê rut ra kêt luân: ̀ 12
- Khi kêt qua ́ ̉ Chênh lêch gi ̣ ưa gia tri trung binh cua 2 nhom ̃ ́ ̣ ̀ ̉ ́ P ≤ 0,05 ́ ́ ̃ ̣ ́ ̉ ̉ Co y nghia (chênh lêch không co kha năng xay ra ngâu nhiên) ̃ P> 0,05 ́ ́ ̃ ̣ ́ ̉ ̉ Không co y nghia (chênh lêch co kha năng xay ra ngâu nhiên) ̃ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ 5. Kêt luân chênh lêch gia tri trung binh cua 2 nhom la co y nghia hay không. ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ 2. Mức độ ảnh hưởng (ES) Mức độ ảnh hưởng (ES) cho biết độ lớn ảnh hưởng của tác động. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) chính là công cụ đo mức độ ảnh hưởng. công thức tính mức độ ảnh hưởng sử dụng độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của Cohen (1988) được trình bày trong bảng dưới đây: So sánh dữ liệu Mức độ ảnh hưởng (ES) Trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, chúng ta muốn biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không. Đó chính là độ lớn của chênh lệch giá trị TB. Có thể giải thích mức độ ảnh hưởng bằng cách sử dụng các tiêu chí của Cohen, trong đó phân ra các mức độ ảnh hưởng từ không đáng kể đến rất lớn. Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng > 1,00 Rất lớn 0,80 – 1,00 Lớn 0,50 – 0,79 Trung bình 0,20 – 0,49 Nhỏ
- Các bước kiểm tra mức độ ảnh hưởng 1. Tính độ lệch chuẩn theo công thức trong phần mềm Excel: = Stdev(number1, number2…) 2. Tính độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) theo công thức: 3. So sánh giá trị của mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen: Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng > 1,00 Rất lớn 0,80 – 1,00 Lớn 0,50 – 0,79 Trung bình 0,20 – 0,49 Nhỏ
- Có những kết luận và kiến nghị gì? 3. Cấu trúc báo cáo Trang bìa Tên đề tài Tên tác giả và tổ chức Trang 1 Mục lục Các trang tiếp theo Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Khách thể nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Đo lường và thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục III. LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu lần lượt đi theo các bước của NCKHSPƯD Bước Hoạt động 1. Hiện 1. Mô tả vấn đề trong việc dạy học, quản lí hoặc hoạt trạng động hiện tại của nhà trường 2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề 15
- 3. Lựa chọn một hoặc hai nguyên nhân muốn thay đổi 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải 2. Giải pháp pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) thay thể 2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề 3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế. 3. Vấn đề Xây dựng các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu nghiên cứu tương tứng 1. Lựa chọn một trong các thiết kế sau: Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động với các nhóm tương đương 4. Thiết kế Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên 2. Mô tả số học sinh trong nhóm thực nghiệm và đối chứng 1. Thu thập dữ liệu nào? 2. Sử dụng công cụ đo/bài kiểm tra (bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)? 3. Kiểm chứng độ giá trị bằng cách nào ? Giáo viên khác 5. Đo lường hoặc chuyên gia. 4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng phương pháp chia đôi dữ liệu sử dụng công thức SpearmanBrown hoặc kiểm tra nhiều lần 6. Phân tích Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp: dữ liệu Ttest độc lập 16
- Ttest phụ thuộc (theo cặp) Mức độ ảnh hưởng Khi bình phương Hệ số tương quan Trả lời cho các câu hỏi sau Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa 7. Kết quả không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào? Tương quan giữa các bài kiểm tra như thế nào? B. LÍ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CÁC CHUYÊN ĐỀ/CHỦ ĐỀ DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 1. Quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học Mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập. Vì vậy, việc xây dựng mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học cần thực hiện theo quy trình như sau: a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề/chủ đề sẽ xây dựng (xác định tên chuyên đề/chủ đề) Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau: Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới Tùy theo nội dung kiến thức, kiều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, năng lực giáo viên và học sinh, có thể xác định một trong các mức độ sau: Mức 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả làm việc của học sinh. Mức 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá. 17
- Mức 3: Giáo viên cung cấp thông tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh phát hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giải quyết, giải pháp và lựa chọn giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá. Mức 4: Học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hoàn cảnh của mình hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc. b. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các hoạt động dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong chuyên đề sẽ xây dựng. * Biểu hiện phẩm chất của học sinh Phẩm chất Cấp trung học phổ thông 1. Yêu nước – Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. – Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. – Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hoá. – Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh thổ, biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 2. Nhân ái 18
- Phẩm chất Cấp trung học phổ thông Yêu quý mọi – Quan tâm đến mối quan hệ hài hoà với những người khác. người – Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. – Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng. Tôn trọng sự – Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh khác biệt sống, sự đa dạng văn hoá cá nhân. giữa mọi – Có ý thức học hỏi các nền văn hoá trên thế giới. người – Cảm thông, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi của người khác. 3. Chăm chỉ Ham học Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. – Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. Chăm làm – Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các công việc phục vụ cộng đồng. – Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao động. – Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. 4. Trung thực Nhận thức và hành động theo lẽ phải. – Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt, điều tốt. –Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và 19
- Phẩm chất Cấp trung học phổ thông quy định của pháp luật. 5. Trách nhiệm Có trách – Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhiệm với của bản thân. bản thân – Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ dùng học tập, sinh hoạt. – Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân. Có trách Có ý thức làm tròn bổn phận với người thân và gia đình. nhiệm với – Quan tâm bàn bạc với người thân, xây dựng và thực hiện kế gia đình hoạch chi tiêu hợp lí trong gia đình. Có trách – Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt nhiệm với động công ích. nhà trường – Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt và xã hội động tuyên truyền pháp luật. – Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản thân và người khác; đấu tranh phê bình các hành vi vô kỉ luật, vi phạm pháp luật. Có trách – Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững; nhiệm với có ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đấu tranh ngăn chặn môi trường các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí vật dụng, tài nguyên. sống – Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. * Biểu hiện năng lực của học sinh Các năng lực chung Năng lực Cấp trung học phổ thông 1. Năng lực tự chủ và tự học 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 43 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học - Hóa học 10 - Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
24 p | 70 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh
23 p | 56 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 33 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
28 p | 36 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực và chủ động trong học tập cho học sinh khi áp dụng phương pháp dạy học theo góc bài Axit sunfuric - muối sunfat (Hóa học 10 cơ bản)
26 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy lập trình và khắc phục sai lầm cho học sinh lớp 11 thông qua sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
24 p | 32 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào dạy học truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
33 p | 75 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học dự án môn hóa học
54 p | 50 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phát huy tính tự chủ của học sinh lớp chủ nhiệm trường THPT Vĩnh Linh
12 p | 17 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 17 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học văn cho học sinh THPT thông qua kiểu bài làm văn thuyết minh
48 p | 25 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lựa chọn một số bài tập phát triển sức mạnh tốc độ nhằm nâng cao thành tích chạy cự ly ngắn 100m cho nam đội tuyển Điền kinh trường THPT Tiên Du số 1- Tiên Du- Bắc Ninh
39 p | 18 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thông qua bài tập thí nghiệm Vật lí
38 p | 24 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua dạy học Bài tập hóa học chương Ancol - Phenol lớp 11 trung học phổ thông
74 p | 12 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài: Cacbohiđrat và lipit
67 p | 30 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào – Sinh học 10
84 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn