intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học dự án: Sản xuất giá thể cây trồng hữu cơ; Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ - Công nghệ trồng trọt lớp 10-THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm xây dựng và thực hiện được kế hoạch dạy học có vận dụng phương pháp dạy học dự án đáp ứng tính cấp thiết của đề tài, góp phần làm phong phú tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp vận dụng hiệu quả dạy học dự án trong chương trình môn công nghệ trồng trọt THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học dự án: Sản xuất giá thể cây trồng hữu cơ; Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ - Công nghệ trồng trọt lớp 10-THPT

  1. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN: SẢN XUẤT GIÁ THỂ CÂY TRỒNG HỮU CƠ; TRIỂN LÃM TRANH SÂU HẠI CÂY TRỒNG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ - CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT LỚP 10- THPT LĨNH VỰC: SINH HỌC – CÔNG NGHỆ Tác giả : Phạm Thị Nga Giáo viên môn : Công nghệ Năm học 2022 – 2023 1
  2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các kí hiệu viết tắt Được đọc là 1 THPT Trung học phổ thông 2 HDDH Hoạt động dạy học 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 YCCĐ Yêu cầu cần đạt 6 SGK Sách giáo khoa 7 PPDH Phương pháp dạy học 8 ĐC Đối chứng 9 TN Thực nghiệm 10 GDPT Giáo dục phổ thông 11 DHDA Dạy học dự án 12 GQVĐ & ST Giải quyết vấn đề và sáng tạo 13 PP Phương pháp 14 KNTT Kết nối tri thức 15 PPDH Phương pháp dạy học 16 NL Năng lực 17 KHDH Kế hoạch dạy học 18 TB Trung bình 2
  3. MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu. .......................................................................................... 2 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu. .......................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài. ............................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 6. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 2 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 5 A. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài .................................................................. 5 I. Cơ sở lý luận đề tài .............................................................................................. 5 1. Lí luận về dạy học phát triển năng lực học sinh THPT. ..................................... 5 2. Đổi mới phương pháp dạy học môn công nghệ ở trường phổ thông theo hướng phát triển năng lực HS. ............................................................................................ 4 3. Tổng quan về phương pháp dạy học dự án. ........................................................ 8 4. Tổng quan về kĩ thuật dạy học tích cực. ............................................................. 12 5. Đặc trưng nội dung môn công nghệ trồng trọt trong chương trình GDPT 2018. ...... ................................................................................................................................................ 13 6. Đặc điểm nội dung dạy học đảm bảo phù hợp dạy học dự án nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. ........................................................................... 13 7. Lựa chọn nội dung dạy học dự án của đề tài....................................................... 13 II. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI. .......................................................................... 15 1. Thực trạng vận dụng dạy học dự án nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh tại một số trường THPT. ................................................. 15 2. Thực trạng về nhu cầu học tập dự án và mức độ vận dụng năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo vào học tập của HS. ......................................................................... 16 B. Một số giải pháp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh. ......................................................................................................................... 17 I. Thiết kế bảng kiểm, tiêu chí đánh giá các dự án có tham chiếu YCCĐ của năng lực GQVĐ & ST trong chương trình GDPT 2018. ................................................ 17 1. Bảng kiểm đánh giá dự án “Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ”. ....................... 17 2. Bảng kiểm đánh giá dự án “ Triển lãm tranh sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ”. ( GV đánh giá HS và HS đánh giá HS) ...................................... 18 II. Tổ chức dạy học dự án “ Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ” thuộc nội dung bài 5: “Giá thể trồng cây” môn công nghệ trồng trọt lớp 10- Bộ KNTT...................... 19 1. Thời lượng dự án theo kế hoạch bài dạy: 2 tiết................................................... 19 2. Mục tiêu dự án..................................................................................................... 19 3
  4. 3. Thiết bị dạy học và học liệu. ............................................................................... 20 4. Kế hoạch thực hiện dự án. ................................................................................... 20 5. Bộ câu hỏi định hướng cho dự án Sản xuất giá thể cây trồng hữu cơ ................ 21 6. Tiến trình dạy học dự án ..................................................................................... 22 7. Xây dựng đề kiểm tra đánh giá năng lực, tiến hành kiểm tra đánh giá sau dạy học dự án (Đề, hướng dẫn chấm phụ lục 16) ................................................................. 29 III. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá dự án “Triển lãm tranh sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ” thuộc nội dung bài 16: “Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ”- Môn công nghệ trồng trọt. ................................ 27 1. Thời lượng dự án theo kế hoạch bài dạy: 3 tiết................................................... 27 2. Mục tiêu dự án..................................................................................................... 27 3. Thiết bị dạy học và học liệu. ............................................................................... 29 4. Kế hoạch thực hiện dự án. ................................................................................... 29 5. Bộ câu hỏi định hướng cho dự án: Triễn lãm tranh sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ. ........................................................................................... 31 6. Tiến trình dạy học dự án ..................................................................................... 31 7. Xây dựng và tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực cho dự án............................... 36 IV. Xây dựng và sử dụng thang đánh giá mức độ phát triển năng lực có tham chiếu YCCĐ năng lực GQVĐ &ST trong chương trinh GDPT 2018 (Dùng cho GV đánh giá HS)..................................................................................................................... 36 C. Thực nghiệm sư phạm. ....................................................................................... 38 I. Mục đích thực nghiệm. ........................................................................................ 38 II. Nội dung thực nghiệm. ....................................................................................... 38 III. Đối tượng thực nghiệm. .................................................................................... 38 IV.Phương pháp thực nghiệm. ................................................................................ 37 V. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm. .............................................................. 38 1. Kết quả thực nghiệm dạy học dự án “ Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ” ....... 38 2. Kết quả thực nghiệm dạy học dự án “ Triển lãm tranh sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ”. .................................................................................. 40 VI. Kết luận thực nghiệm sư phạm. ........................................................................ 42 VII. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. ..................... 42 1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 42 2. Nội dung khảo sát và phương pháp khảo sát ...................................................... 42 3. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 43 4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất44 PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................... 46 1. Kết luận. .............................................................................................................. 46 2. Kiến nghị. ............................................................................................................ 46 4
  5. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Xuất phát từ nhiệm vụ quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục học sinh, phát triển nhân lực của đất nước đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh phát triển khoa học kĩ thuật, kinh tế xã hội trong nước và trên thế giới hiện nay.Nghị quyết Trung ương II, khoá VIII đã chỉ rõ “ Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục- đào tạo, khắc phục lối truyền thụ kiến thức một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh”. Một trong những điểm mới và cũng là xu thế chung của chương trình giáo dục phổ thông nhiều nước trên thế giới là chuyển từ dạy học cung cấp nội dung sang dạy học phát triển năng lực người học.Với Việt Nam, đây là yêu cầu mang tính đột phá của công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện theo Nghị quyết 29( 2013) của Đảng và Nghị quyết 88 (2014) của Quốc hội, đổi mới phương pháp dạy học bao gồm đổi mới cả phương pháp dạy và phương pháp học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học,phát triển phẩm chất, năng lực, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Với yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 của môn công nghệ trồng trọt là cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, học sinh phát triển năng lực chung như năng lực tự chủ, tự học, hợp tác và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực đặc thù bộ môn, từ đó giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, có năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sốngý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Phương pháp dạy học phát triển năng lực đang là sự lựa chọn của nhiều giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục và dạy học đảm bảo mục tiêu chương trình GDPT 2018, đáp ứng YCCĐ về hình thành phẩm chất, phát triển năng lực chung, năng lực riêng môn công nghệ trồng trọt theo Thông tư số 32. Với đặc thù của bộ môn công nghệ là lí thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất, muốn định hướng hứng thú người học, định hướng sản phẩm hoạt động thực tiễn, thực hành, định hướng hành động của học sinh có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. Một trong những phương pháp dạy học phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh đáp ứng những yêu cầu trên, đó là PPDHDA, phương pháp giúp người học tiếp thu kiến thức, hình thành kĩ năng, phát triển năng lực thông qua giải quyết một bài tập tình huống( dự án) có thật trong đời sống, theo sát trong chương trình học, có sự kết hợp giữa lí thuyết với thực hành tạo ra sản phẩm cụ thể. Với những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học dự án: Sản xuất giá thể cây trồng hữu cơ; Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ - Công nghệ trồng trọt lớp 10- THPT. 2. Mục đích nghiên cứu. 1
  6. - Thiết kế được quy trình tổ chức một số HĐDH phát triển phẩm chất, năng lực học sinh nhằm nâng cao hiệu quả trong dạy học bộ môn Công Nghệ 10 THPT. Đánh giá để rút ra bài học kinh nghiệm trong thực tế dạy học bộ môn. -Xây dựng và thực hiện được kế hoạch dạy học có vận dụng phương pháp dạy học dự án đáp ứng tính cấp thiết của đề tài, góp phần làm phong phú tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp vận dụng hiệu quả dạy học dự án trong chương trình môn công nghệ trồng trọt THPT. - Học sinh tìm hiểu, nghiên cứu quy trình sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ, thiết kế bộ tranh về một số sâu hại cây trồng phổ biến. Sản phẩm áp dụng vào thực tiễn trồng trọt tại gia đình, địa phương và có thể tuyên truyền nhân rộng mô hình. 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu. - Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của dạy học phát triển năng lực phẩm chất học sinh, dạy học dự án. Những YCCĐ của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong nội dung dạy học. - Nội dung dạy học được áp dụng phương pháp dạy học dự án:Bài 5 “ Giá thể trồng cây”; Bài 16 “ Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ”- Môn công nghệ trồng trọt lớp 10, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. - Tổ chức dạy học thực nghiệm trên đối tượng học sinh lớp 10 của trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Hưng Nguyên. - Khảo sát thực trạng DHDA của GV và nhu cầu học tập dự án phát triển năng lực của HS; Tính cấp thiết; Tính khả thi đề tài tại một số trường THPT khác trên địa bàn của tỉnh Nghệ An. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài. - Nghiên cứu những cơ sở lý luận, thực tiễn của đề tài, giải pháp thực hiện đề tài. - Phân tích thực trạng từ số liệu khảo sát về dạy học dự án phát triển năng lực cho học sinh, khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp đề tài. - Xây dựng kế hoạch dạy học, tổ chức dạy học dự án nhằm phát triển năng lực GQVĐ &ST học sinh, đáp ứng YCCĐ của nội dung dạy học. - Thiết kế bộ công cụ, tiêu chí đánh giá năng lực học sinh thông qua các dự án học tập. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả phát triển năng lực học sinh, tính khả thi, cấp thiết của đề tài. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Dạy học phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt của dạy học phát triển năng lực GQVĐ & ST . 2
  7. - Nghiên cứu lý luận về dạy học dự án, kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. - Phân tích cấu trúc nội dung dạy học: Sản xuất giá thể trồng cây; Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ. 5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Khảo sát thực trạng dạy học dự án ở một số trường THPT; khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài tại một số trường THPT. - Nghiên cứu và thực hành, thử nghiệm quy trình sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ trên rau và hoa đồng tiền. - Nghiên cứu kĩ thuật thiết kế poster hình ảnh tuyên truyền nội dung nhận biết, phòng trừ sâu hại cây trồng thường gặp. 5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm và xử lý số liệu thực nghiệm, kiểm định giả thuyết, thực nghiệm trên 2 nhóm đối tượng: Lớp 10 D5( ĐC) và 10D6 (TN), trường THPT Lê Hồng Phong- Hưng Nguyên- Nghệ An. 5.4. Phương pháp xử lí thống kê toán học Thống kê và xử lí số liệu thực nghiệm và kiểm định giả thuyết 6. Những đóng góp mới của đề tài 6.1.Đóng góp mới về mặt lí luận -Thiết kế được bảng kiểm, tiêu chí đánh giá các dự án có tham chiếu YCCĐ của năng lực GQVĐ& ST trong chương trình GDPT 2018. -Xây dựng được thang đánh giá mức độ phát triển năng lực tham chiếu theo YCCĐ của năng lực GQVĐ&ST trong chương trình GDPT 2018 cho 02 dự án. - Xây dựng được quy trình tổ chức dạy học dự án, áp dụng vào các nội dung dạy học lí thuyết gắn với thực tiễn, đưa ra được bộ câu hỏi định hướng đáp ứng YCCĐ nội dung. -Xây dựng được bài kiểm tra đánh giá phát triển năng lực cho HS. 6.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn - Thiết kế được quy trình tổ chức các hoạt động dạy học dự án “ Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ"; "Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ" thông qua dự án học tập HS hình thành phẩm chất,phát triển năng lực chung, năng lực đặc thù đặc biệt là giải quyết vấn đề và sáng tạo, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học . - Hình thành cho HS kĩ năng tư duy độc lập, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động trong quá trình thực hiện dự án học tập “Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ”.Qua dự án còn hình thành cho HS năng lực giải quyết vấn đề 3
  8. thực tiễn một cách sáng tạo về nhận biết, phòng trừ sâu hại cây trồng hiệu quả tại vườn gia đình hoặc địa phương. - Sản phẩm dự án: “ Triển lãm tranh sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ” là bộ tranh về một số sâu hại cây trồng phổ biến có thể lưu trữ tại phòng thiết bị thí nghiệm bộ môn, bản thân, đồng nghiệp sử dụng làm thiết bị dạy học trực quan khi dạy học bài 15;16, môn công nghệ trồng trọt 10- THPT. - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề và sáng tạo khi thực hiện dự án “Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ”. Sản phẩm dự án là giá thể trồng cây hữu cơ thực hiện đơn giản, không tốn kém, phạm vi ứng dụng rộng rãi, áp dụng trồng rau, một số cây trồng khác trong điều kiện trồng trọt khác nhau, những nơi có địa hình khó khăn, hiểm trở, nơi không có đất vườn hoặc mục đích trồng cây trong giá thể tại gia đình để chăm sóc thuận tiện, sạch sẻ vẫn đảm bảo năng suất, chất lượng cây trồng, đáp ứng vấn đề thực tiễn sản xuất đặt ra. - HS có thể sáng tạo phát triển dự án “ Sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ” áp dụng trồng rau cải, rau mầm, hoa đồng tiền, tỏi, hành củ… theo hướng thay đổi nguyên liệu sản xuất, tỉ lệ phối trộn nguyên liệu khác SGK, dựa trên các học liệu nghiên cứu khác kết hợp thực hành, thí nghiệm, tận dụng dụng cụ, vật liệu có sẵn trong gia đình như thùng xốp, chai nhựa hoặc mua dụng cụ giá thể trồng có bán trên thị trường để tạo ra giá thể trồng cây tiện ích, đảm bảo năng suất,chất lượng sạch, an toàn, không ô nhiễm môi trường, không tốn kém. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU A. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài 4
  9. I. Cơ sở lý luận đề tài 1. Lí luận về dạy học phát triển năng lực học sinh THPT. 1.1. Khái niệm về năng lực Năng lực là sự tổ hợp những thuộc tính tâm lí độc đáo của cá nhân nhằm đáp ứng yêu cầu của một hoạt động nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. 1.2.Các năng lực học sinh phổ thông theo chương trình GDPT 2018. - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo gồm:Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm rõ vấn đề; Hình thành và triển khai ý tưởng mới; đề xuất lựa chọn giải pháp; Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; Tư duy độc lập. - Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học nhất định: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất. 1.3.Yêu cầu cần đạt năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cấp THPT chương trình GDPT 2018. - Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ, xúc cảm để giải quyết các tình huống mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thường. - Yêu cầu cần đạt năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cấp THPT trong chương trình GDPT 2018. Năng lực YCCĐ cấp THPT Nhận ra ý tưởng mới Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. Phát hiện và làm rõ vấn Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc đề sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. Hình thành và triển Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; khai ý tưởng mới suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng. 5
  10. Đề xuất, lựa chọn giải Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến pháp vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất. Thực hiện và đánh giá - Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình thức, phương tiện hoạt động phù hợp; giải pháp giải quyết vấn - Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật đề. lực) cần thiết cho hoạt động. (Thiết kế và tổ chức - Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, hoạt động) cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh để đạt hiệu quả cao. - Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động. Tư duy độc lập Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề. 2. Đổi mới phương pháp dạy học môn công nghệ ở trường phổ thông theo hướng phát triển năng lực HS. 2.1. Đặc điểm dạy học phát triển năng lực môn công nghệ - Hệ thống NL được xác định như kết quả đầu ra của môn học - Nội dung dạy học có xu hướng tích hợp gắn liền với thực tiễn - Phương pháp dạy học chú trọng vào hành động trải nghiệm, tăng cường thí nghiệm thực hành, kết nối kiến thức học đường với thực tiễn đời sống. - Năng lực được hình thành và phát triển theo thời gian, đạt từng cấp độ từ thấp đến cao. 2.2. Định hướng dạy học phát triển năng lực môn công nghệ. Năng lực; thành Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học góp phần phát phần năng lực triển năng lực. Giải quyết vấn đề Phương pháp: và sáng tạo - Dạy học giải quyết vấn đề - Dạy học dự án - Đàm thoại gợi mở(nêu vấn đề) - Dạy học khám phá - Dạy học Algorit - Webquest Hoạt động dạy học 6
  11. - Đề xuất giải pháp, ý tưởng mới thông qua kĩ thuật công não kết hợp sử dụng sơ đồ tư duy. - Nhiệm vụ học tập là câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ kiến thức trong thực tiễn. - Nhiệm vụ học tập ngay tại thời điểm đó, học sinh chưa có ngay giải pháp để thực hiện. - Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Nhận thức công Chú ý tích cực hoá hoạt động học của học sinh, suy nghĩ nghệ. nhiều hơn,thảo luận nhiều hơn, hoạt động nhiều hơn và thực hành nhiều hơn. Sử dụng công Nội dung: nghệ - Các sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình - Nội dung về quy trình sản xuất chủ yếu Phương pháp dạy học: - Dạy học thực hành - Đóng vai - Phương pháp tình huống Hoạt động dạy học: - Nghiên cứu sơ đồ, thực nghiệm để hiểu nguyên lí làm việc của sản phẩm. - Liên hệ với thực tiễn trong gia đình của học sinh Đánh giá công Nội dung: nghệ - Các nội dung tích hợp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giáo dục tài chính. - Các nội dung so sánh sản phẩm, hệ thống kĩ thuật công nghệ. -Các nội dung về sản phẩm công nghệ, ưu, nhược điểm của sản phẩm công nghệ. Phương pháp: - Dạy học dự án - Dạy học tích hợp liên môn Hoạt động dạy học: 7
  12. - Trải nghiệm để so sánh, đánh giá sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, công nghệ. - Hoạt động đánh giá tác động tới môi trường của các sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, công nghệ. - Xem xét mối quan hệ giữa kĩ thuật, công nghệ với con người, xã hội. Thiết kế công nghệ Nội dung: thiết kế kĩ thuật Phương pháp: - Dạy học dự án - Dạy học thực hành Hoạt động dạy học: - Tìm kiếm tư liệu, đọc và phân tích, tổng hợp thông tin về sản phẩm. - Thiết kế sản phẩm công nghệ trên cơ sở kiến thức,kĩ năng, trong chương trình học tập. 3. Tổng quan về phương pháp dạy học dự án. 3.1. Khái niệm Dạy học dự án là PPDH, trong đó người học thực hiện nhiệm vụ phức hợp, sự kết hợp giữa lí thuyết và thực tiễn. Nhiệm vụ này được thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều khiển, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. 3.2. Đặc điểm của DHDA. ❖ Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng của người học. ❖ Có ý nghĩa thực tiễn xã hội: Các dự án học tập góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lý tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực. ❖ Định hướng hứng thú người học: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án. ❖ Tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp. ❖ Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dung lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. 8
  13. Thông qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng như rèn luyện kỹ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học. ❖ Tính tự lực cao của người học: Trong DHDA, người học cần tham gia tích cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng đòi hỏi và khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của HS và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. ❖ Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. DHDA đòi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kỹ năng cộng tác làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự án. Đặc điểm này còn được gọi là học tập mang tính xã hội. ❖ Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra. Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lý thuyết, mà trong đa số trường hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu. 3.3. Bộ câu hỏi định hướng. Bộ câu hỏi định hướng giúp học sinh kết nối những khái niệm cơ bản trong cùng một môn học hoặc giữa các môn học với nhau. Các câu hỏi này tạo điều kiện để định hướng việc học tập của học sinh thông qua các vấn đề kích thích tư duy. Các câu hỏi định hướng giúp gắn các mục tiêu của dự án với các mục tiêu học tập và chuẩn của chương trình Bộ câu hỏi định hướng bao gồm: ❖ Câu hỏi khái quát: Là những câu hỏi mở, có phạm vi rộng, kích thích sự khám phá, nhắm đến những khái niệm lớn và lâu dài, đòi hỏi các kỹ năng tư duy bậc cao và thường có tính chất liên môn. ❖ Câu hỏi bài học: Là những câu hỏi mở có liên hệ trực tiếp với dự án hoặc bài học cụ thể, đòi hỏi các kỹ năng tư duy bậc cao, giúp học sinh tự xây dựng câu trả lời và hiểu biết của bản thân từ thông tin mà chính các em thu thập được. ❖ Câu hỏi nội dung: Là những câu hỏi đóng có các câu trả lời “đúng” được xác định rõ ràng, trực tiếp hỗ trợ việc dạy và học các kiến thức cụ thể. 3.4. Các dạng của dạy học theo dự án. a. Phân loại theo chuyên môn: ❖ Dự án trong một môn học: trọng tâm nội dung nằm trong một môn học. ❖ Dự án liên môn: trọng tâm nội dung nằm ở nhiều môn khác nhau. ❖ Dự án ngoài chuyên môn: Là các dự án không phụ thuộc trực tiếp vào các môn học, ví dụ dự án chuẩn bị cho các lễ hội trong trường. 9
  14. b. Phân loại theo sự tham gia của người học: Dự án cho nhóm HS, dự án cá nhân. Dự án dành cho nhóm HS là hình thức dự án dạy học chủ yếu. Trong trường phổ thông còn có dự án toàn trường, dự án dành cho một khối lớp, dự án cho một lớp học c. Phân loại theo sự tham gia của GV: dự án dưới sự hướng dẫn của một GV, dự án với sự cộng tác hướng dẫn của nhiều GV. d. Phân loại theo quỹ thời gian: K.Frey đề nghị cách phân chia như sau: ❖ Dự án nhỏ: thực hiện trong một số giờ học, có thể từ 2-6 giờ học. ❖ Dự án trung bình: dự án trong một hoặc một số ngày (“Ngày dự án”), nhưng giới hạn là một tuần hoặc 40 giờ học. ❖ Dự án lớn: dự án thực hiện với quỹ thời gian lớn, tối thiểu là một tuần (hay 40 giờ học), có thể kéo dài nhiều tuần (“Tuần dự án”). Cách phân chia theo thời gian này thường áp dụng ở trường phổ thông. Trong đào tạo đại học, có thể quy định quỹ thời gian lớn hơn. e. Phân loại theo nhiệm vụ: Dựa theo nhiệm vụ trọng tâm của dự án, có thể phân loại các dự án theo các dạng sau: ❖ Dự án tìm hiểu: là dự án khảo sát thực trạng đối tượng. ❖ Dự án nghiên cứu: nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các hiện tượng, quá trình. ❖ Dự án thực hành: có thể gọi là dự án kiến tạo sản phẩm, trọng tâm là việc tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc thực hiện một kế hoạch hành động thực tiễn, nhằm thực hiện những nhiệm vụ như trang trí, trưng bày, biểu diễn, sáng tác. ❖ Dự án hỗn hợp: là các dự án có nội dung kết hợp các dạng nêu trên. Các loại dự án trên không hoàn toàn tách biệt với nhau. Trong từng lĩnh vực chuyên môn có thể phân loại các dạng dự án theo đặc thù riêng . 3.5. Quy trình xây dựng dự án trong dạy học Bước 1: Xác định chủ đề. Các chủ đề thường gắn liền giữa lý thuyết và thực tiễn để tạo được các sản phẩm. Bước 2: Lập sơ đồ nội dung chủ đề Bước 3: Dự trù hoạt động học tập, lập kế hoạch hoạt động cần tiến hành, các bước thực hiện. Bước 4: Xây dựng bộ câu hỏi định hướng, để đánh giá kết quả thực hiện của dự án cũng như xác định trọng tâm dự án. Bước 5: Dự trù đánh giá, xác định đánh giá cái gì, bằng công cụ gì? 3.6. Quy trình tổ chức dạy học dự án. 10
  15. Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS thực hiện 1. Chuẩn bị Xây dựng bộ câu hỏi định hướng: Làm việc nhóm để lựa chọn Xây dựng ý xuất phát từ nội dung học và mục chủ đề dự án. tưởng, lựa tiêu cần đạt được.Thiết kế dự án: Xây dựng kế hoạch dự án: xác chọn chủ đề, xác định lĩnh vực thực tiễn ứng định những công việc cần làm, tiểu chủ đề. dụng nội dung học, ai cần, ý tưởng thời gian dự kiến, vật liệu, kinh Lập kế hoạch và tên dự án. phí, phương pháp tiến hành và các nhiệm vụ Thiết kế các nhiệm vụ cho HS: làm phân công công việc trong học tập. thế nào để HS thực hiện xong thì nhóm. bộ câu hỏi được giải quyết và các Chuẩn bị các nguồn thông tin mục tiêu đồng thời cũng đạt đáng tin cậy để chuẩn bị thực được.Chuẩn bị các tài liệu hỗ trợ hiện dự án.Cùng GV thống GV và HS cũng như các điều kiện nhất các tiêu chí đánh giá dự thực hiện dự án trong thực tế. án. 2. Thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, đánh giá HS Phân công nhiệm vụ các thành dự án trong quá trình thực hiện dự án. viên trong nhóm thực hiện dự Thu thập Liên hệ các cơ sở, khách mời cần án theo đúng kế hoạch. thông tin,thực thiết cho HS.Chuẩn bị cơ sở vật Tiến hành thu thập, xử lý hiện điều chất, tạo điều kiện thuận lợi cho thông tin thu được.Xây dựng tra,thảo luận các em thực hiện dự án.Bước đầu sản phẩm hoặc bản báo cáo. với các thành thông qua sản phẩm cuối của các viên Liên hệ, tìm nguồn giúp đỡ nhóm HS. khi cần.Thường xuyên phản khác,tham vấn giáo viên hồi, thông báo thông tin cho hướng dẫn. GV và các nhóm khác. 3. Kết thúc Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi Chuẩn bị tiến hành giới thiệu dự án báo cáo dự án. sản phẩm. Tổng hợp các Theo dõi, đánh giá sản phẩm dự án Tiến hành giới thiệu sản kết quả. Xây của các nhóm. phẩm.Tự đánh giá sản phẩm dự dựng sản phẩm.Trình Đồng thời đưa ra những gợi ý, rút án của nhóm. bày kết quả. kinh nghiệm, định hướng cụ thể Đánh giá sản phẩm dự án của Phản ánh lại cho các nhóm dự án, nhằm nâng các nhóm khác theo tiêu chí đã quá trình học cao hiệu quả trong những dự án đưa ra. tập tiếp theo 4. Tổng quan về kĩ thuật dạy học tích cực. 11
  16. 4.1. Kỹ thuật lược đồ tư duy - Khái niệm Lược đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm) là một sơ đồ nhằm trình bày một cách rõ ràng những ý tưởng mang tính kế hoạch hay kết quả làm việc của cá nhân hay nhóm về một chủ đề. Lược đồ tư duy có thể được viết trên giấy, trên bản trong, trên bảng hay thực hiện trên máy tính. - Cách làm • Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề. • Từ chủ đề trung tâm, vẽ các nhánh chính. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHỮ IN HOA. Nhánh và chữ viết trên đó được vẽ và viết cùng một màu. Nhánh chính đó được nối với chủ đề trung tâm. Chỉ sử dụng các thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh. • Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường. • Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo. - Ứng dụng Lược đồ tư duy có thể ứng dụng trong nhiều tình huống khác nhau như: • Tóm tắt nội dung, ôn tập một chủ đề; • Trình bày tổng quan một chủ đề; • Chuẩn bị ý tưởng cho một báo cáo hay buổi nói chuyện, bài giảng; • Thu thập, sắp xếp các ý tưởng; • Ghi chép khi nghe bài giảng. - Ưu điểm • Các hướng tư duy được để mở ngay từ đầu; • Các mối quan hệ của các nội dung trong chủ đề trở nên rõ ràng; • Nội dung luôn có thể bổ sung, phát triển, sắp xếp lại; • Học sinh được luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng. 4.2. Kỹ thuật phòng tranh - Giới thiệu chung về kĩ thuật phòng tranh Kĩ thuật này có thể sử dụng cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm.Tranh ảnh giúp con người ghi nhớ tốt hơn và nhớ lâu hơn. Khi được thể hiện ý tưởng qua tranh sẽ tạo hứng thú học tập,kích thích sự sáng tạo và đồng thời giúp học sinh ghi nhớ nội dung bài học lâu hơn. - Cách tiến hành • GV nêu câu hỏi/ vấn đề cho cả lớp hoặc cho các nhóm. 12
  17. • Mỗi thành viên (hoạt động cá nhân) hoặc các nhóm (hoạt động nhóm) phác hoạ những ý tưởng về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường xung quanh lớp học như một triển lãm tranh. • HS cả lớp đi xem "triển lãm" và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung. • Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu. 5. Đặc trưng nội dung môn công nghệ trồng trọt trong chương trình GDPT 2018. - Môn công nghệ trồng trọt định hướng nghề nghiệp ở THPT; tiếp cận giáo dục STEM và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - Chương trình môn công nghệ có đầy đủ đặc điểm của chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. -Chương trình môn Công nghệ gắn với thực tiễn, hướng tới thực hiện mục tiêu “học công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ tại gia đình, nhà trường, cộng đồng”. -Tích hợp giáo dục hướng nghiệp; tinh giản nội dung, cập nhật về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. 6. Đặc điểm nội dung dạy học đảm bảo phù hợp dạy học dự án nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nội dung dạy học hướng tới các vấn đề thực tiễn, gắn nội dung học với thực tiễn để tạo sản phẩm. Các sản phẩm có thể bài thu hoạch lý thuyết, sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. - Hình thành và phát triển ở người học năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung học tập, thực tiễn sản xuất, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. - Nội dung dạy học có kết hợp nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, rèn luyện kinh nghiệm hành động và kinh nghiệm thực tiễn cho học sinh. - Nội dung dạy học yêu cầu tính tự chủ, tự hoàn thiện nhiệm vụ, công việc cao. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đặt ra. 7. Lựa chọn nội dung dạy học dự án của đề tài 7.1. Sản xuất giá thể trồng cây( Bài 5, SGK công nghệ trồng trọt lớp 10, bộ KNTT) - Từ YCCĐ của nội dung dạy học: Trình bày được đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến; Mô tả được các bước sản xuất một số loại giá thể cây trồng. - Nội dung dạy học có tính định hướng thực tiễn thể hiện gắn học tập ở trường với thực tiễn sản xuất: đặc điểm, ưu điểm, các bước sản xuất giá thể trồng cây trong nội dung học tập ở trường GV có thể định hướng cho HS ứng dụng sản xuất giá thể trồng cây phục vụ gia đình. 13
  18. - Nội dung có tính định hướng hứng thú cho người học: thông qua nhiệm vụ thực hiện dự án sản xuất giá thể trồng cây hữu cơ từ các nguyên liệu như xơ dừa, trấu hun, đất, phân hữu cơ vi sinh… có tại gia đình ở địa phương, học sinh có cơ hội vừa nghiên cứu lý thuyết vừa thực hành sản xuất giá thể trồng cây do đó thúc đẩy mong muốn tạo sản phẩm của người học, kích thích hứng thú, hoàn thành công việc quan trọng và mong muốn được đánh giá. - Nội dung dạy học có tính phức hợp: + Nội dung kiến thức môn công nghệ trồng trọt, môn sinh học: giới thiệu ưu điểm, nhược điểm, vật liệu sản xuất của các loại giá thể trồng cây. + Nội dung kiến thức toán học: trong các bước sản xuất các loại giá thể xơ dừa, trấu hun… cần tính toán tỉ lệ định tính, định lượng giữa các loại nguyên liệu khác nhau để sản xuất giá thể trồng cây. Nội dung này yêu cầu học sinh nhận ra các ý tưởng mới có thể vận dụng nguyên liệu sẵn có trong gia đình thay thế nguyên liệu khác, thử các tỉ lệ nguyên liệu khác nhau, lựa chọn các giải pháp thích hợp để giải quyết. - Nội dung dạy học có định hướng tạo sản phẩm Qua phần ưu điểm, quy trình sản xuất giá thể hữu cơ tự nhiên, GV có thể giao nhiệm vụ thực hiện dự án sản xuất giá thể hữu cơ từ nguyên liệu sẵn có, tiết kiệm chi phí, sản phẩm này có thể công bố, sử dụng vì vậy yêu cầu đòi hỏi học vận dụng sáng tạo kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, thực hành, đòi hỏi học sinh cần có năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 7.2.Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ( Bài 16, SGK công nghệ trồng trọt lớp 10, bộ KNTT). - Từ YCCĐ của nội dung dạy học: Mô tả được đặc điểm nhận biết, đặc điểm gây hại của một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ; HS nhận biết được một số sâu hại cây trồng thường gặp. - Nội dung dạy học định hướng thực tiễn: qua nội dung đặc điểm hình thái, sinh học, đặc điểm nhận biết sâu hại cây trồng thường gặp, học sinh có thể đề xuất một số biện pháp phòng trừ phù hợp, vận dụng kiến thức vào thực tiễn phòng trừ sâu hại cho một số cây trồng tại vườn gia đình hoặc địa phương. - Để hình thành năng lực chung, năng lực môn công nghệ trong nội dung dạy học này đòi hỏi học sinh có kỹ năng quan sát, thông qua việc thiết kế bài báo cáo, tranh ảnh sưu tầm, tranh vẽ về các loại sâu hại cây trồng thường gặp, học sinh sẽ nhận ra các ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ được vấn đề học tập đặt ra, đề xuất, lựa chọn giải pháp để thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề.Vậy GV lựa chọn PPDH theo dự án và sử dụng kĩ thuật phòng tranh là phù hợp. - Nội dung dạy học có tính định hướng sản phẩm: sản phẩm báo cáo của học sinh về đặc điểm nhận biết, hình thái, sinh học, các biện pháp phòng trừ có giá trị tuyên truyền bảo vệ cây trồng phù hợp, an toàn, hiệu quả. 14
  19. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI. 1. Thực trạng vận dụng dạy học dự án nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh tại một số trường THPT. 1.1. Nội dung khảo sát - Điều tra tổng quát tình hình vận dụng dạy học dự án phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của một số học sinh. 1.2. Phương pháp khảo sát -Xây dựng phiếu khảo sát GV và phiếu khảo sát HS, bảng hỏi HS, thống kê toán học để xử lí số liệu. - Khảo sát trên đối tượng GV bằng hình thức trực tuyến dùng bảng hỏi trên phần mềm Google Form. - Khảo sát HS bằng hình thức trực tiếp, phát phiếu, thu thập, thống kê số liệu. 1.3. Đối tượng khảo sát - 29 giáo viên dạy môn công nghệ trồng trọt thuộc trường các trường THPT vùng thành phố, đồng bằng, miền núi, Dân tộc nội trú, trường chuyên trên địa bàn Tỉnh Nghệ An. - 380 HS lớp 10 học môn công nghệ trồng trọt,Trường THPT ( Lê Hồng Phong, Phạm Hồng Thái, Thái Lão, DTNT tỉnh Nghệ An, Huỳnh Thúc Kháng). 1.4. Kết quả điều tra, khảo sát Bảng kết quả khảo sát từ GV: TT Nội dung khảo sát Tỉ lệ lựa chọn % 1 DHDA phát triển năng lực Rất cần thiết Cần thiết Không cần GVVĐ và ST là 75,9 24,1 0% Thầy (cô) có thường xuyên Thường Thỉnh thoảng Chưa bao giờ vận dụng DHDA phát triển xuyên 2 năng lực GQVĐ và ST 24,1 69,0 6,9 không? Khó khăn khi thầy(cô) vận Cơ sở vật chất Chưa được Nguyên nhân 3 dụng DHDA phát triển tiếp cận PP khác năng lực GQVĐ và ST? 44,8 13,8 41,4 Dạy học định hướng HS Rất phù hợp Phù hợp Không phù hành động và tạo sản phẩm hợp. 4 trong bài 5, bài 16, môn 72,4 27,6 0% Công nghệ trồng trọt, bộ sách KNTT là 15
  20. Từ bảng kết quả trên: Đánh giá chung là giáo viên có vận dụng dạy học dự án trong quá trình dạy học, thực hiện chương trình bộ môn nhưng với tỉ lệ thấp, 100% GV cho rằng DHDA phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo là rất cần thiết và cần thiết, 100 % GV khẳng định mức độ rất phù hợp và phù hợp khi lựa chọn dạy học dự án, định hướng hành động tạo sản phẩm qua bài 5, bài 16, môn công nghệ trồng trọt- THPT, bộ sách Kết nối tri thức. 1.5. Nguyên nhân thực trạng - Việc vận dụng dạy học dự án đòi hỏi thời gian chuẩn bị công phu, cần sự hợp tác tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ của học sinh gây nên tâm lí ngại sử dụng. - Để thực hiện dạy học dự án, một số nội dung dạy học cần yêu cầu về cơ sở vật chất, tốn kém trong việc mua nguyên liêu thực hành gây tâm lí lo ngại cho cả học sinh và giáo viên. 1.6. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết. Để đảm bảo mục tiêu, yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, môn công nghệ trồng trọt. Học sinh hình thành năng lực chung, năng lực môn công nghệ, hình thành phẩm chất đáp ứng yêu cầu lao động ngày càng cao cần thực hiện các giải pháp sau: - Giáo viên tăng cường sử dụng kết hợp các PPDH tích cực trong đó có dạy học dự án. - Tích cực hoá hoạt động học của học sinh bằng cách dành thời gian cho học thực hành tạo sản phẩm, thảo luận nhiều hơn. - Xây dựng cho học sinh thói quen tích cực, tự chủ trong học tập bằng các nhiệm vụ học tập cụ thể. 2. Thực trạng về nhu cầu học tập dự án và mức độ vận dụng năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo vào học tập của HS. Phiếu khảo sát, bảng hỏi (phụ lục 3), thu thập trong quá trình khảo sát trực tiếp trên 380 HS, kết quả thu được như sau: TT Nội dung khảo sát Tỉ lệ lựa chọn % Em đánh giá như thế nào về vai Rất cần 1 Cần thiết Không cần trò học tập theo dự án, định thiết hướng HS tạo sản phẩm? 90% 10% 0% Em hãy tự đánh giá về mức độ Thường Thỉnh thoảng Hiếm khi 2 lựa chọn được giải pháp giải xuyên quyết vấn đề trong học tập. 0% 20% 80% Khó khăn của em khi tham gia Mất nhiều Chưa quen Nguyên 3 học tập theo dự án? thời gian với học dự án nhân khác 10% 80% 10% 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2