intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học dự án chương nguyên tử Hóa học 10 chương trình GDPT 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học dự án chương nguyên tử từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn hóa Học THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học dự án chương nguyên tử Hóa học 10 chương trình GDPT 2018

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHƯƠNG NGUYÊN TỬ HÓA HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 LĨNH VỰC: HÓA HỌC NGHỆ AN – 2023
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHƯƠNG NGUYÊN TỬ HÓA HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 LĨNH VỰC: HÓA HỌC Họ và tên: NGUYỄN LAN TUYẾT Đơn vị: Tổ Khoa học tự nhiên Trường THPT DTNT Tỉnh Điện thoại: 0945429678 NGHỆ AN – 2023
  3. MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu:............................................................................................................1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: ...........................................................................................................1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 2 5. Điểm mới của đề tài............................................................................................................... 2 6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................2 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................. 3 1.1.Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay ..........................................3 1.2. Một số khái niệm ................................................................................................................. 4 1.3. Năng lực hợp tác................................................................................................................. 5 1.4. Dạy học dự án ..................................................................................................................... 6 II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ ........................................................................................... 8 2.1. Nhận thức của GV và HS về việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác. ............... 8 2.2. Thực trạng về việc sử dụng các phương pháp dạy học theo dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. ................................................................................................................. 14 III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHƯƠNG NGUYÊN TỬ HÓA HỌC 10 – CT2018 ................................................. 16 3.1. Mục tiêu chương nguyên tử hóa học 10 ............................................................................ 16 3.2. Cấu trúc, nội dung chương nguyên tử hóa học 10 ............................................................. 18 3.3. Nội dung dạy học theo dự án ........................................................................................... 19 3.4. CÁC KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO DỰ ÁN .................................................................20 3.4.1. Tổ chức thực hiện các dự án .......................................................................................... 20 3.4.2. Dự án chương nguyên tử ............................................................................................... 21 3.4.2.1. Tiểu dự án “ CÁC NGUYÊN TỐ PHÓNG XẠ” .......................................................... 25 3.4.2.2. Tiểu dự án “ QUANG PHỔ” ....................................................................................... 32 3.4.2.3. Tiểu dự án “ NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN TƯƠNG LAI VÀ THÁCH THỨC” ...... 39 3.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá trong dạy học dự án. ........................................................ 45 3.6. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác. .............................................................. 49 IV. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI ............................ 51 4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................................ 51 4.2. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................................51 i
  4. 4.3. Nội dung và phương pháp khảo sát ................................................................................. 51 4.3.1. Nội dung khảo sát ..........................................................................................................51 4.3.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ....................................................................52 4.4. Kết quả khảo sát sự cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp đã đề xuất ............. 52 4.4.1. Sự cấp thiết của giải pháp đã đề xuất ...........................................................................52 V. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................................. 54 5.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 54 5.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 54 5.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 54 5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 54 5.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................................... 55 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 58 I. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 58 1. Tổng kết quá trình nghiên cứu ........................................................................................... 58 2. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................ 58 2.1. Những bài học kinh nghiệm ............................................................................................. 58 2.2. Hiệu quả mang lại của sáng kiến ..................................................................................... 59 2.3. Khả năng ứng dụng và triển khai .................................................................................... 59 II. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT............................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................60 DANH MỤC PHỤ LỤC..........................................................................................................61 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................. 61 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................................. 63 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................. 65 ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐG Đánh giá DHDA Dạy học dự án GV Giáo viên HS Học sinh KN Kỹ năng NL Năng lực NLHT Năng lực hợp tác ND Người dạy NH Người học PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa TBDH Thiết bị dạy học THPT Trung học phổ thông iii
  6. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH TT DANH MỤC BẢNG 1 Bảng 3.1. Bảng kiểm đánh giá bài trình bày đa phương tiện 2 Bảng 3.2. Hướng dẫn đánh giá trình bày báo cáo sản phẩm dự án 3 Bảng 3.3. Bảng kiểm quan sát NLHT của HS (dành cho GV) 4 Bảng 3.4. Bảng kiểm quan sát NLHT của HS (dành cho HS). 5 Bảng 4.1: Các nhóm đối tượng được khảo nghiệm 6 Bảng 4.2: Các biện pháp được khảo sát 7 Bảng 4.3: Kết quả đánh giá tính cần thiết của các giải pháp 8 Bảng 4.4: Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp 9 Bảng 5.1. Kết quả bài kiểm tra 10 Bảng 5.2. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 11 Bảng 5.3. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra TT DANH MỤC HÌNH 1 Hình 2.1 Thành phần cấu trúc của năng lực 2 Hình 2.2. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA 3 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình dạy học dự án 4 Hình 3.1. Slide bài học mở đầu dự án 5 Hình 3.2. Ba bước thực hiện dự án 6 Hình 3.3. Quy trình hoạt động của GV và HS trong DHTDA 7 Hình 3.4. Poster về các nguyên tố phóng xạ 8 Hình 3.5. Bài thuyết trình của nhóm I về dự án nguyên tố phóng xạ 9 Hình 3.6. Poster về dự án quang phổ 10 Hình 3.7. Bài thuyết trình nhóm II về dự án quang phổ 11 Hình 3.8. Poster của nhóm III về dự án nhà máy điện hạt nhân 12 Hình 3.9. Bài thuyết trình về dự án nhà máy điện hạt nhân 13 Hình 4.1. Biểu đồ khảo sát tính thiết thực của đề tài 14 Hình 4.2. Biểu đồ khảo sát tính khả thi của đề tài 15 Hình 5.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 16 Hình 5.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra iv
  7. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong chương trình giáo dục phổ thông 2018, Hoá học là môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên ở cấp trung học phổ thông, được học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Môn Hoá học giúp học sinh có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Các phương pháp giáo dục của môn Hoá học góp phần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, nhằm hình thành năng lực hoá học và góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được quy định trong chương trình tổng thể. Định hướng dạy học phát triển năng lực là một vấn đề mà nền giáo dục Việt Nam đang rất quan tâm và chú trọng đặc biệt là năng lực hợp tác. Để thực hiện chủ trương trên thì ngành giáo dục và đào tạo đã có những đổi mới trong phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực chủ động sáng tạo của người học, lấy người học là trung tâm, giáo viên định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Hiện nay, có khá nhiều các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực khác nhau, mỗi kỹ thuật đều có những ưu, khuyết điểm riêng trong việc áp dụng vào các bài giảng trên lớp. Trong đó phương, dạy học theo dự án một trong các phương pháp dạy học tích cực được rất nhiều nước tiên tiến trên thế giới như: Mĩ, Đức, Đan Mạch… quan tâm và có nhiều công trình có giá trị về lí luận cũng như thực tiễn đối với phương pháp này . Dạy học theo dự án có khả năng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học và phù hợp với lộ trình tiến tới định hướng thay thế dần chương trình dạy học định hướng nội dung bằng chương trình dạy học định hướng đầu ra trong xu thế hiện nay. Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên đã đặt ra yêu cầu và tạo điều kiện cho việc nghiên cứu năng lực hợp tác. Để bồi dưỡng năng lực này trong dạy học ở trường trung học phổ thông nói chung và trong dạy học chương nguyên tử nói riêng. Qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học đồng thời phát triển năng lực hợp tác, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học dự án chương nguyên tử Hóa học 10 chương trình GDPT 2018 ” làm đề tài nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm với hy vọng giúp cho học sinh có thể hoàn thiện bản thân mình hơn nữa và nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT. 2. Mục đích nghiên cứu: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học dự án chương nguyên tử từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn hóa Học THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên cơ sở mục đích nghiên cứu ở trên, tôi đề ra các nhiệm vụ và kế hoạch nghiên cứu cụ thể như sau: 1
  8. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của dạy học dự án chương nguyên tử CT2018 tại trường THPT nơi công tác. Khảo sát thực trạng việc dạy học dự án trong trường học và biện pháp nâng cao năng lực hợp tác cho học sinh. Xây dựng dự án dạy học chương nguyên tử hóa học 10 CT2018 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ở trường THPT Đánh giá hiệu quả của phương pháp về khả năng phát triển năng lực hợp tác cho HS. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là phương pháp dạy học theo dự án trong chương nguyên tử hóa học 10 CT2018 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh Đề tài được bắt đầu tìm hiểu và tiến hành từ tháng 8 năm 2022, được áp dụng vào giảng dạy ở một số lớp tại trường THPT nơi tôi đang giảng dạy. Báo cáo và rút kinh nghiệm tại trường tháng 3 năm 2023. 5. Điểm mới của đề tài - Khai thác những nội dung trong chương nguyên tử Hóa học 10 chương trình GDPT 2018 có thể xây dựng thành dự án hoá học. - Thiết kế một số dự án có tính khả thi trong việc dạy và học hoá học ở trường THPT. 6. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu lí luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu về các nội dung có liên quan đến dạy học theo dự án; Khảo sát thực trạng về dạy học theo dự án và đánh giá theo hướng phát triển năng lực HS trong ở trường THPT. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tiến hành khảo sát việc triển khai thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá năng lực học tập của học sinh tại cơ sở giáo dục. - Phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm. - Thực nghiệm sư phạm. 2
  9. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay Trong xã hội công nghiệp hoá và hiện đại hoá ngày nay cần nguồn nhân lực không chỉ đủ về số lượng mà còn phải có chất lượng. Nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức to lớn đối với sự phát triển của mỗi đơn vị, doanh nghiệp nói riêng và của đất nước nói chung. Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển các năng lực cần thiết cho người học. PPDH hiện nay đang được thay đổi theo hướng tiếp cận năng lực người học. Giúp HS rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Khi đó, việc học tập và rèn kỹ năng của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết. Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy… Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải đảm bảo được rằng “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”. Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau: Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức nữa. Giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động học tập nhằm phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn... Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết tham khảo sách giáo khoa, các tài liệu học tập, biết cách tự tìm kiếm những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới... Định hướng cho học sinh cách tư duy như phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, so sánh… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo. Ba, tăng cường phối hợp học tập hợp tác, lớp học trở thành môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bốn, tập trung đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt quá trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót. 3
  10. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Khái niệm năng lực. Theo dự thảo chương trình GD phổ thông tổng thể (7/2017): “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... thực hiện thành công một loại hoạt dộng nhất định, đạt kết quả mong muốn trong điều kiện cụ thể. Năng lực là sự kết hợp linh hoạt và độc đáo của nhiều đặc điểm tâm lý của một người, tạo thành những điều kiện chủ quan thuận lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng, tập dượt nhanh chóng và hoạt động đạt hiệu quả cao trong một lĩnh vực nào đó. Năng lực bao gồm các kiến thức, kỹ năng cũng như quan điểm và thái độ của một cá nhân có để hành động thành công trong tình huống mới. Năng lực là khả năng giải quyết và mang nội dung khả năng và sự sẵn sàng để giải quyết các tình huống. Như vậy, năng lực là khả năng thực hiện hiệu quả và có trách nhiệm những hành động, giải quyết các nhiệm vụ hay vấn đề trong những tình huống trong đời sống. 1.2.2. Cấu trúc chung của năng lực. Phân loại năng lực. Phân chia năng lực thành 2 nhóm chính: năng lực chung và các năng lực chuyên môn: - NL chung: Là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi…làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Một số NL cốt lõi của HS THPT: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ… - NL chuyên biệt: Là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung theo hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống cụ thể hơn như Toán học, Hóa học, Vật lí… Hình 2.1 Thành phần cấu trúc của năng lực 4
  11. 1.3. Năng lực hợp tác 1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác Theo PGS.TS Mai Văn Hưng: “Năng lực hợp tác bao gồm: Sự đồng cảm, sự định hướng sự phục vụ, khả năng biết cách tổ chức, khả năng phát triển người khác, khả năng tạo ảnh hưởng, kỹ năng giao tiếp, kĩ năng kiểm soát xung đột, kĩ năng lãnh đạo có tầm nhìn, khôn ngoan, những xúc tác để thay đổi, khả năng xây dựng các mối quan hệ, tinh thần đồng đội và sự hợp tác với người khác trong các hoạt động nhận thức” Để phát triển năng lực hợp tác không chỉ được thực hiện khi sử dụng đơn thuần phương pháp học tập hợp tác mà thường xuyên phối kết hợp khi HS nghiên cứu bài mới, khi luyện tập, khi thực hành hóa học. 1.3.2. Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác - Sử dụng PPDH theo góc và thiết bị dạy học: Khi cùng nhau hoạt động nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao thì một số biểu hiện của năng lực hợp tác sẽ bộc lộ. Cùng với sự hướng dẫn, trợ giúp, động viên của GV các kĩ năng của HS được biểu hiện: biết đề xuất ý kiến, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn, biết báo cáo kết quả của nhóm trước lớp… - Sử dụng PPDH theo hợp đồng và sử dụng TBDH: Một trong những ưu điểm của dạy học hợp đồng là tăng cường hợp tác. Sau khi kí hợp đồng HS lên kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ một cách độc lập, khi cần có thể nhận được sự trợ giúp. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, GV hướng dẫn HS hình thành nhóm để - Sử dụng PPDH theo dự án và sử dụng TBDH: Khi thực hiện dự án cùng nhau, HS được rèn luyện các kĩ năng học tập hợp tác: Nhận nhiệm vụ chung của nhóm, nhận nhiệm vụ cá nhân được phân công sau khi lập kế hoạch dự án. Thực hiện tích cực có hiệu quả nhiệm vụ của dự án được giao cho cá nhân hoặc theo cặp. Trình bày chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ dự án được phân công với các thành viên khác của nhóm. Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, thảo luận, đưa ra kết luận chung của nhóm về đề tài. Biết tự đánh giá và đánh giá kết quả giữa các nhóm theo phiếu đánh giá dự án. Biết tiếp thu và phản biện ý kiến của các nhóm khác một cách học tập tích cực khi trình bày báo cáo kết quả của dự án. 1.3.3. Ý nghĩa của việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Năng lực hợp tác được hiểu là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân và tập thể trong học tập và cuô ̣c số ng. Năng lực hợp tác cho thấ y khả năng là m viê ̣c hiê ̣u quả củ a cá nhân trong mố i quan hê ̣ vớ i tâ ̣p thể , trong mố i quan hê ̣ tương trơ ̣ lẫn nhau để cù ng hướng tớ i mô ̣t mu ̣c đích chung. 5
  12. 1.4. Dạy học dự án 1.4.1. Khái niệm dạy học dự án DHDA là một mô hình dạy học lấy HS làm trung tâm. DHDA giúp phát triển kiến thức và kỹ năng thông qua việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao và tự lực tạo ra các sản phẩm của chính mình. Cách học này tập trung vào chương trình giảng dạy và khám phá nó, yêu cầu HS phải tích cực, tìm kiếm các mối liên hệ của vấn đề và tìm ra giải pháp. Từ đó, ta thấy: DHDA là một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm. Kết quả DA là những sản phẩm có thể trình bày, giới thiệu, chuyển giao được. Hình 2.2. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA 1.4.2. Quy trình thực hiện dạy học dự án Có thể thực hiện DHDA theo tiến trình: Xác định mục tiêu (khởi động), xây dựng kế hoạch, thực hiện dự án, trình bày sản phẩm dự án, đánh giá dự án. Tôi lựa chọn quy trình tổ chức DHDA bao gồm 5 giai đoạn theo sơ đồ Hình 2.3: Sơ đồ quy trình dạy học dự án 6
  13. 1.4.3. Ưu điểm và hạn chế của dạy học dự án - Dạy học dự án làm cho nội dung trở nên có ý nghĩa hơn: Trong dạy học dự án, nội dung học tập trở nên có ý nghĩa hơn bởi vì nó được tích hợp với các vấn đề của đời sống thực, từ đó kích thích hứng thú học tập của người học. Người học có cơ hội thực hành và phát triển khả năng của mình để hoạt động trong một môi trường phức tạp giống như sau này họ sẽ gặp phải trong cuộc sống. - Dạy học dự án góp phần đổi mới PPDH, thay đổi phương thức đào tạo: Học tập dự án chuyển giảng dạy từ "giáo viên nói" thành "học viên làm". Người học trở thành người giải quyết vấn đề, ra quyết định chứ không phải là người nghe thụ động. Dạy học dự án tạo điều kiện cho nhiều phong cách học tập khác nhau, sử dụng thông tin của những môn học khác nhau. - Dạy học dự án tạo ra môi trường thuận lợi cho người học rèn luyện và phát triển: Dạy học dự án giúp người học học được nhiều hơn vì trong hầu hết các dự án, học viên phải làm những bài tập liên quan đến nhiều lĩnh vực. Người học có cơ hội để thử các năng lực khác nhau của bản thân khi tham gia vào một dự án. Vì vậy trí tưởng tượng cùng với tính tích cực, sáng tạo của họ được rèn luyện và phát triển. - Dạy học dự án phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học: Người học là trung tâm của dạy học dự án, từ vị trí thụ động chuyển sang chủ động, vì vậy dạy học dự án vừa tạo điều kiện, vừa buộc người học phải làm việc tích cực hơn. a) Dạy học dự án giúp người học phát triển khả năng giao tiếp: Dạy học dự án không chỉ giúp người học tiếp thu kiến thức, mà còn giúp họ nâng cao năng lực hợp tác, khả năng giao tiếp với người khác. b) Hạn chế của dạy học dự án - Dạy học dự án đòi hỏi nhiều thời gian. Đây là trở ngại lớn nhất, nếu không được bố trí thời gian hoặc giáo viên không có sự linh hoạt thì buộc những người thực hiện phải làm việc ngoài giờ. Điều này lí giải tại sao một phương pháp dạy học có nhiều ưu điểm như dạy học dự án lại rất khó đi vào thực tiễn dạy học ở nước ta. - Không thể áp dụng dạy học dự án tràn lan mà chỉ có thể áp dụng với những nội dung nhất định trong những điều kiện cho phép. - Dạy học dự án đòi hỏi có sự chuẩn bị và lên kế hoạch thật chu đáo thì mới lôi cuốn được người học tham gia một cách tích cực. - Khi làm thực hành, thực tiễn trong quá trình thực hiện dự án cần đủ tài chính và phương tiện vật chất. - Dạy học dự án khó áp dụng ở cả bậc đại học cũng như trung học, tiểu học. 7
  14. 1.4.4. Dạy học dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh THPT Để thực hiện dạy học dự án không quá khó nhưng đòi hỏi nhiều thời gian và ý tưởng thiết kế như thế nào để học sinh cảm thấy hứng thú và vận dụng được những vốn kiến thức sẵn có nhằm giải quyết được những vấn đề trong thực tiễn. Trong quá trình thực hiện chúng tôi đúc rút được một số các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc dạy học dự án trong chương Nguyên tử để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh THPT. Nội dung kiến thức bám sát chương trình hoá học phổ thông. Các DA học tập phải tạo điều kiện để HS vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn có ý nghĩa xã hội sâu sắc. Nội dung DA học tập mang tính tích hợp kiến thức các môn học khoa học tự nhiên và giáo dục môi trường và phải tạo điều kiện cho việc phát triển, mở rộng kiến thức cho HS. Nội dung học tập DA mang tính thời sự, phù hợp với sự quan tâm, hứng thú của HS. GV hỗ trợ để HS có thể tìm được nguồn tài liệu phong phú và phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của địa phương để tạo ra sản phẩm có ý nghĩa. Các nội dung DA học tập tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức hoạt động tích cực, tự lực cho HS theo cá nhân, nhóm (định hướng hành động, rèn luyện năng lực), từ đó hình thành và bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS. Bên cạnh đó, nguồn tài liệu GV cung cấp cho HS phải là nguồn tài liệu đáng tin cậy, có tính xác thực cao nhằm giúp học sinh sàng lọc thông tin trong quá trình tìm kiếm trên mạng Internet. Có thể thấy không phải tất cả các nội dung trong chương trình hóa học phổ thông đều có thể sử dụng dạy học dự án và không phải sử dụng với tất cả các đối tượng HS. Do đó, GV cần chọn lọc nội dung sử dụng dạy học để có thể truyền tải kiến thức đến HS một cách hiệu quả và phát triển được các năng lực cho HS, đặc biệt là năng lựchợp tác. Những nội dung này cần gắn liền với thực tiễn, gần gũi với đời sống, giúp HS mở rộng nguồn kiến thức ngoài SGK. Để đảm bảo tất cả HS trong lớp đều nhận được những lợi ích mà phương pháp này mang lại, GV cần chú trọng thiết kế và phân công các nhiệm vụ phù hợp với trình độ, đối tượng HS, thường xuyên theo sát và hỗ trợ, khuyến khích người học tham gia vào các nhiệm vụ học tập. II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ Để đánh giá thực trạng của việc áp dụng hình thức dạy học theo dự án để đánh giá thực trạng sử dụng DHDA nhằm phát triển năng lực hợp tác trong môn hóa học cho HS ở trường THPT hiện nay. Tôi tiến hành khảo sát GV giảng dạy THPT địa bàn tỉnh Nghệ An và HS trường THPT DTNT Tỉnh năm học 2022-2023 (mẫu phiếu như Phụ lục 1,2, khảo sát thông qua hình thức tạo bảng mẫu trên Google. 2.1. Nhận thức của GV và HS về việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác. 2.1.1. Về giáo viên 8
  15. Có 45 GV tham gia khảo sát Từ biểu đồ trên ta thấy hầu hết GV đều cho rằng việc tổ chức cho HS phát triển năng lực hợp tác trong dạy học là cần thiết. Việc phát triển năng lực hợp tác giúp HS hiểu kiến thức sâu hơn một cách nhanh nhất. * Đánh giá vai trò của việc dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác theo 3 mức độ 1. Tốt 2. Bình thường 3. Không tốt Mức độ TT Vai trò của việc phát triển năng lực hợp tác 1 2 3 1 Tạo nên sức mạnh tập thể trong việc giải 38 7 0 quyết các vấn đề học tập của HS. (84,4%) (15,6%) (0%) 2 Giúp HS tiếp cận với phương pháp khám phá, 42 3 0 tìm tòi khoa học. (93,3%) (6,7%) (0%) 3 Tạo nên môi trường thân thiện, đoàn kết, bình 39 6 0 đẳng trong học tập của HS. (60%) (40%) (0%) 4 37 8 0 Giúp HS hiểu sâu hơn về vấn đề học. (86,6%) (13,4%) (0%) 5 38 7 0 Phát huy tính tích cực, tự giác học tập của HS. (84,4%) (15,6%) (0%) Từ kết quả trên ta thấy việc phát triển năng lực hợp tác có nhiều vai trò quan trọng như: Tạo nên sức mạnh tập thể trong việc giải quyết các vấn đề học tập của HS, Giúp HS tiếp cận với phương pháp khám phá, tìm tòi khoa học, Giúp HS hiểu sâu hơn về vấn đề học. 9
  16. * Đánh giá yêu cầu khi dạy học phát triển năng lực hợp tác Yêu cầu khi dạy học phát triển năng lực Mức độ TT hợp tác 1 2 3 Phát triển các kĩ năng học hợp tác cho HS. 34 11 0 1 (75,6%) (24,4%) (0%) Đảm bảo HS mặt đối mặt để tăng cường sự 32 10 3 2 tương tác, hỗ trợ lẫn nhau. (71,1%) (22,2%) (6,7%) Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều 31 7 7 3 phải có trách nhiệm cá nhân cao, đóng góp (68,9%) (15,55%) (15,55%) trong hoạt động chung của nhóm. Nhận xét, đánh giá được khách quan về 36 8 1 4 hoạt động của từng thành viên trong hoạt (80%) (17,8%) (2,2%) động chung nhóm. 10
  17. Vậy, hầu hết các GV đều cho rằng trong số các yêu cầu trên thì có 2 yêu cầu là cần thiết để phát triển năng lực hợp tác khi dạy học đó là: - Phát triển các kĩ năng học hợp tác cho học sinh - Nhận xét, đánh giá được khách quan về hoạt động của từng thành viên trong hoạt động chung nhóm. 2.1.2.Về học sinh Khảo sát 90 HS khối 10 trường THPT DTNT Tỉnh về việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác kết quả như sau: * Khảo sát một số biểu hiện của năng lực hợp tác với các mức độ mà em cho là phù hợp nhất với bản thân. Mức độ 1: Không phù hợp Mức độ 2: Phù hợp Mức độ 3: Rất phù hợp Mức độ TT Biểu hiện của năng lực hợp tác 1 2 3 Bạn chủ động tham gia vào nhiệm vụ. 2 58 30 1 (2.23%) (64.44%) (33.33%) Bạn tuân thủ các quy định khi tham gia vào 1 51 38 2 nhóm. (1,11%) (56,67%) (42,22%) Bạn tham gia tìm hiểu kiến thức liên quan 2 54 34 3 đến vấn đề và cùng chia sẻ kiến thức với (2,22%) (60%) (37,78%) các thành viên trong nhóm. Bạn lắng nghe các quan điểm khác nhau 2 48 40 của các bạn trong nhóm và đưa ra được các (2,22%) (53,34%) 4 ý kiến, quan điểm của cá nhân dựa trên hiểu (44,44%) biết về vấn đề. Bạn thuyết phục được người khác nghe theo 10 51 29 5 quan điểm của mình. (11,11%) (56,67%) (32,22%) Bạn chấp nhận sự khác biệt của các thành 6 56 28 6 viên. (6,56%) (62,22%) (31,22%) Khi cả nhóm có mâu thuẫn, bạn cùng cả 4 48 38 7 nhóm thống nhất, giải quyết mâu thuẫn. (4,45%) (53,33%) (42,22%) Bạn phân công nhiệm vụ cho các bạn để 5 50 35 8 giải quyết vấn đề. (5,56%) (55,55%) (38,89%) Bạn tự đánh giá và đánh giá được ưu nhược 5 55 30 9 điểm cúa cá nhân và các thành viên trong (5,56%) (61,11%) (33,33%) nhóm. Bạn đánh giá được kết quả của quá trình 6 54 30 10 giải quyết vấn đề. (6,67%) (60%) (33,33%) 11
  18. Từ biểu đồ trên ta thấy theo HS năng lực hợp tác có những biểu hiện là: tuân thủ các quy định khi tham gia vào nhóm, tham gia tìm hiểu kiến thức liên quan đến vấn đề và cùng chia sẻ kiến thức với các thành viên trong nhóm, lắng nghe các quan điểm khác nhau của các thành viên trong nhóm và đưa ra được các ý kiến, quan điểm của cá nhân dựa trên hiểu biết về vấn đề. 12
  19. * Vai trò của năng lực hợp tác trong quá trình học tập, học sinh lựa chọn mức độ phù hợp nhất với bản thân: Mức độ 1: Không phù hợp Mức độ 2: Phù hợp Mức độ 3: Rất phù hợp Mức độ TT Vai trò của năng lực hợp tác 1 2 3 Hỗ trợ, giải quyết công việc dễ dàng hơn. 2 54 34 1 (37,78%) (2,22%) (60%) Biết cách hợp tác để cùng nhau giải quyết 4 52 34 2 vấn đề xảy ra. (4,44%) (57,78%) (37,78%) Cơ hội được rèn luyện các kĩ năng mềm, 3 48 39 3 tăng cường sự tự tin. (3,34%) (53,33%) (43,33%) Bạn biết cách hòa thuận cùng hợp tác với 2 52 36 4 mọi người. (2,22%) (57,78%) (40%) Học cách lắng nghe các thành viên trong 3 48 39 5 nhóm, hiểu các thành viên khác hơn. (3,34%) (53,33%) (43,33%) Hiểu và phân tích các vấn đề sâu hơn trong 8 46 36 6 thời gian ngắn. (8,89%) (51,11%) (40%) Bạn thích làm việc cá nhân hơn làm việc 19 39 32 7 nhóm. (21,12%) (43,33%) (35,55%) Rèn luyện khả năng tư duy. 2 48 40 8 (53,33%) (44,45%) (2,22%) Tạo bầu không khí học tập vui vẻ, đoàn kết. 5 41 44 9 (5,56%) (45,55%) (48,89%) Giúp bạn chuẩn bị những phẩm chất và 3 45 42 10 năng lực hợp tác cho công dân trong tương (3,33%) (50%) (46,67%) lai. Theo kết quả cuả bảng trên ta thấy dạy học phát triển năng lực hợp tác trong hóa học có vai trò hết sức quan trọng như: Tạo bầu không khí học tập vui vẻ, đoàn kết, cơ hội được rèn luyện các kĩ năng mềm, tăng cường sự tự tin… 13
  20. 2.2. Thực trạng về việc sử dụng các phương pháp dạy học theo dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. 2.2.1.Về giáo viên * Mức độ sử dụng phương pháp dạy học theo dự án của giáo viên chủ yếu là thỉnh thoảng hoặc hiếm khi sử dụng 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2