Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề: Bảo vệ cây trồng và môi trường - Công nghệ 10
lượt xem 7
download
Mục đích của đề tài "Phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề: Bảo vệ cây trồng và môi trường - Công nghệ 10" là xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Bảo vệ cây trồng và môi trường” đề hình thành và phát triển năng lực cho học sinh, trong đó có năng lực số nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 10 ở trường THPT hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề: Bảo vệ cây trồng và môi trường - Công nghệ 10
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ANH SƠN 3 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: “BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG” Môn: Sinh học Tác giả: Nguyễn Thị Hoài Thanh Tổ: Tự nhiên Năm học: 2021-2022 Số điện thoại: 0912462604 Anh Sơn, tháng 4 năm 2022 1
- MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................................4 1. Lí do chọn đề tài............................................................................................. 4 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 6. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................6 I. CƠ SỞ LÍ LUẬN............................................................................................ 6 1. Chuyển đổi số..............................................................................................................................6 2. Năng lực số và khung năng lực số .............................................................................................7 II. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................. 11 1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục............................................11 2. Khả năng vận dụng dạy học chuyển đổi số ............................................................................13 III. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG ....... 13 1. Phân tích chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi trường”. ..........................................................14 2. Xây dựng nội dung tiến trình thực hiện và cách thức dạy học chủ đề nhằm hình thành và phát triển năng lực số...................................................................................................................14 3. Tổ chức thực hiện .....................................................................................................................31 IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 31 1. Mục đích thực nghiệm sư phạm..............................................................................................31 2. Đối tượng, thời gian thực nghiệm. ..........................................................................................32 3. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................................................32 4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................................32 5. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm......................................................................................33 6. Bài học kinh nghiệm.................................................................................................................34 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................35 1. Kết luận ........................................................................................................ 35 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................36 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .............................................................................................................37 2
- DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI TT Cụm từ Được viết tắt bằng 1 Giáo dục đào tạo GDĐT 2 Phương pháp dạy học PPDH 3 Giáo viên GV 4 Học sinh HS 5 Công nghệ thông tin CNTT 6 Trung học phổ thông THPT 7 Năng lực NL 8 Năng lực số NLS 9 Sách giáo khoa SGK 10 Bảo vệ thực vật BVTV 11 Phân phối chương trình PPCT 12 Power Point PP 13 Thực nghiệm TN 14 Đối chứng ĐC 3
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, cuộc cách mạng 4.0 đang đem lại cho ngành giáo dục nói chung và công tác giảng dạy nói riêng những cơ hội và thách thức mới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học đã dần thay đổi phương pháp giảng dạy học tập từ truyền thống sang phương pháp giảng dạy tích cực, giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ động và đạt hiệu quả. Ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ hai. Trong các loại năng lực cần hình thành cho học sinh THPT, năng lực số là năng lực rất cần thiết trong xã hội hiện đại với một không gian rộng mở của quá trình hội nhập. Bản thân tôi được tiếp cận và học tập chương trình chuyển đổi số trong giáo dục. Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của chuyển đổi số trong giảng dạy và kinh nghiệm thực tế giảng dạy môn Công nghệ 10, bản thân tôi mạnh dạn chia sẻ đề tài: “Phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề: Bảo vệ cây trồng và môi trường”- Công nghệ 10. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài là xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Bảo vệ cây trồng và môi trường” đề hình thành và phát triển năng lực cho học sinh, trong đó có năng lực số nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 10 ở trường THPT hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu về cơ sở lý luận của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo - Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa môn Công nghệ 10, cụ thể là chủ đề “ Bảo vệ cây trồng và môi trường” theo công văn 5512/BGD-ĐT. - Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học chủ đề bảo vệ cây trồng và môi trường có vận dụng chuyển đổi số. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng chuyển đổi số. 4. Đối tượng nghiên cứu Vận dụng chuyển đổi số vào dạy học chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi trường”. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của chuyển đổi số, nghiên cứu tài liệu có liên quan. 4
- - Khảo sát thực trạng ở trường phổ thông, các phương pháp hỗ trợ, thăm dò ý kiến GV, HS. - Thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm. 6. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về chuyển đổi số trong dạy học. - Đề xuất dạy học vận dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học sinh. 5
- PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Chuyển đổi số 1.1. Khái niệm chuyển đổi số Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động của giáo viên và học sinh. Theo các tổ chức Quốc tế, bên cạnh năng lực số thì những kĩ năng quan trọng đối với học sinh là những kĩ năng chuyển đổi bao gồm các kỹ năng tư duy bậc cao và kĩ năng sống như: giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, quản lý cảm xúc, thấu hiểu và giao tiếp. Chuyển đổi số trong GDĐT tập trung vào hai nội dung chủ đạo là chuyển đổi số trong quản lý giáo dục và chuyển đổi số trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học. Trong quản lý giáo dục bao gồm số hóa thông tin quản lý, tạo ra những hệ thống cơ sở dữ liệu lớn liên thông, triển khai các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng các Công nghệ 4.0 để quản lý, điều hành, dự báo, hỗ trợ ra quyết định trong ngành GDĐT một cách nhanh chóng, chính xác. Trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá gồm số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử, bài giảng điện tử, kho bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm), thư viện số, phòng thí nghiệm ảo, triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến. 1.2. Ý nghĩa và vai trò của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo Trong lĩnh vực GDĐT, chuyển đổi số sẽ hỗ trợ đổi mới GDĐT theo hướng giảm thuyết giảng, truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, tăng khả năng tự học, tạo cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc học, góp phần tạo ra xã hội học tập và học tập suốt đời. Sự bùng nổ của nền tảng công nghệ IoT, Big Data, AI, SMAC (mạng xã hội - di động - phân tích dữ liệu lớn - điện toán đám mây) đang hình thành nên hạ tầng giáo dục số. Theo đó, nhiều mô hình giáo dục thông minh đang được phát triển trên nền tảng ứng dụng CNTT; hỗ trợ đắc lực việc cá nhân hóa học tập (mỗi người học một giáo trình và một phương pháp học tập riêng không giống với người khác, việc này do các hệ thống CNTT thực hiện tự động); làm cho việc truy cập kho kiến thức khổng lồ trên môi trường mạng được nhanh chóng, dễ dàng; giúp việc tương tác giữa gia đình, nhà trường, giáo viên, học sinh gần như tức thời. Trong đại dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu đã ảnh hưởng đến giáo dục đào tạo. Ở nước ta, nhiều cơ sở giáo dục và các trường học áp dụng giảng dạy online trong suốt thời gian diễn ra đại dịch Covid-19. 6
- Công nghệ số đã mở ra không gian học tập thoải mái qua mạng Internet, học sinh có thể học mọi lúc, mọi nơi. Giờ đây, người học có thể tiếp thu kiến thức dễ dàng, thuận tiện hơn. Chính điều này, đã mở ra cho Việt Nam nói riêng một nền giáo dục mở hoàn toàn mới. Truy cập tài liệu học tập không giới hạn. Bởi với kho tài liệu khổng lồ, không giới hạn. Hơn nữa, chuyển đổi số trong ngành giáo dục giúp học sinh tìm kiếm, khai thác học liệu nhanh chóng bằng các thiết bị trực tuyến, không bị giới hạn bởi khả năng tài chính của người dùng 1.3. Điều kiện đảm bảo cho chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo Trong GDĐT để đảm bảo thành công chuyển đổi số trước tiên cần phải tuyên truyền, thống nhất, thông suốt về nhận thức trong toàn ngành, đến từng nhà trường, mỗi cá nhân. Nhận định chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc độ rất nhanh, do đó cần có sự chuẩn bị, đầu tư xứng tầm, tạo sức mạnh cộng hưởng và quyết tâm cao. Cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý phải được hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số trong toàn ngành. Đó là các chính sách liên quan đến học liệu như sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả; liên quan đến chất lượng việc dạy học trên môi trường mạng như an toàn thông tin mạng; liên quan đến chính trị, tư tưởng, đạo đức người dạy, người học như bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh thông tin trên môi trường mạng; và các quy định liên quan đến điều kiện tổ chức dạy - học trên mạng, kiểm định chất lượng, tính pháp lý và công nhận kết quả khi dạy - học trực tuyến. Nền tảng hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất cơ bản phải được trang bị đồng bộ trong toàn ngành giáo dục đảm bảo việc quản lý, dạy - học có thể được thực hiện một cách bình đẳng giữa các địa phương, nhà trường có điều kiện hoàn cảnh kinh tế khác nhau; đảm bảo môi trường mạng thông suốt, ổn định, an toàn thông tin. Thực hiện việc này cần huy động được các nguồn lực xã hội chung tay hỗ trợ trang thiết bị đầu cuối và tham gia cung cấp các hệ thống, giải pháp đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Yếu tố đội ngũ nhân lực (cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên, học sinh sinh viên) có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học. 2. Năng lực số và khung năng lực số 2.1 Khái niệm năng lực NL là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú niềm tin, ý chỉ, … NL của các nhân được đánh giá qua phương thức và khả năng hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống. 7
- 2.2. Năng lực số UNESCO định nghĩa năng lực số là khả năng truy cập, quản lý, hiểu, kết hợp, giao tiếp, đánh giá và sáng tạo thông tin một cách an toàn và phù hợp thông qua công nghệ số để phục vụ cho các công việc từ đơn giản đến phức tạp cũng như khởi nghiệp. Năng lực số là tổng hợp của năng lực sử dụng máy tính, năng lực công nghệ thông tin, năng lực thông tin và năng lực truyền thông. Theo UNICEF 2019: Năng lực số đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương. 2.3. Khung năng lực số học sinh - Sử dụng các thiết bị số + Sử dụng thiết bị phần cứng: Xác định và sử dụng được các chức năng và tính năng thiết bị phần cứng của thiết bị số. + Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số. - Kĩ năng về thông tin và dữ liệu. + Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số: Xác định được thông tin cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập đến chúng và điều hướng giữa chúng. Tạo và cập nhật các chiến lược tìm kiếm. + Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số: Phân tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy, tính xác thực của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. + Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số: Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. Tổ chức, xử lý và sử dụng hiệu quả công cụ số và thông tin tìm được để đưa ra những quyết định sáng suốt trong môi trường có cấu trúc. - Giao tiếp và hợp tác + Tương tác thông qua các thiết bị số: Tương tác thông qua công nghệ và thiết bị số và lựa chọn được phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh nhất định để sử dụng. + Chia sẻ thông qua công nghệ số: Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với người khác thông qua các công nghệ số phù hợp. Đóng vai trò là người chia sẻ thông tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy. + Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số: Sử dụng công nghệ số phù hợp để thể hiện quyền công dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân. + Hợp tác thông qua công nghệ số 8
- Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài nguyên và kiến thức. + Chuẩn mực giao tiếp Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách thể hiện các chuẩn mực đó trong quá trình sử dụng công nghệ số và tương tác trong môi trường số.Điều chỉnh các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể và nhận thức đa dạng văn hóa và thế hệ trong môi trường số. + Quản lý định danh cá nhân Tạo, quản lý và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân1 trong môi trường số, bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lý được dữ liệu được tạo ra thông qua một số công cụ, môi trường và dịch vụ số. - Sáng tạo sản phẩm số + Phát triển nội dung số Tạo và chỉnh sửa nội dung kỹ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện được bản thân thông qua các phương tiện số. + Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số Sửa đổi, tinh chỉnh, cải tiến và tích hợp thông tin và nội dung vào kiến thức đã có nhằm tạo ra sản phẩm mới, nguyên bản và phù hợp. Trình bày và chia sẻ được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm số đã tạo lập. + Bản quyền Hiểu và thực hiện được các quy định về bản quyền đối với dữ liệu, thông tin và nội dung số. + Lập trình Viết các chỉ dẫn (dòng lệnh) cho hệ thống máy tính nhằm giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ cụ thể. - An toàn kĩ thuật số + Bảo vệ thiết bị Bảo vệ các thiết bị và nội dung. Hiểu về các rủi ro và mối đe dọa trong môi trường số. Biết về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư. + Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường số. Hiểu về cách sử dụng và chia sẻ thông tin định danh cá nhân đồng thời có thể bảo vệ bản thân và những người khác khỏi tổn hại. + Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất 9
- Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe dọa đối với thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng công nghệ số; Bảo vệ bản thân và những người khác khỏi những nguy hiểm trong môi trường. Có khả năng đối mặt được với khó khăn, tình huống khó khăn trong môi trường số. Nhận thức về công nghệ số vì lợi ích xã hội và hòa nhập xã hội. + Bảo vệ môi trường Hiểu về tác động/ ảnh hưởng của công nghệ số đối với môi trường và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại tới môi trường. - Giải quyết vấn đề + Giải quyết các vấn đề kĩ thuật Xác định các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị số và giải quyết được các vấn đề này. + Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ Đánh giá phân tích nhu cầu và từ đó xác định, đánh giá, lựa chọn, sử dụng các công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng khả thi để giải quyết các nhu cầu đề ra. + Sử dụng sáng tạo thiết bị số Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức và cải tiến các quy trình và sản phẩm. Thu hút cá nhân và tập thể vào quá trình tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về nhận thức và tình huống có vấn đề trong môi trường số. + Xác định thiếu hụt về năng lực số Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân. Có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân và luôn cập nhật thành tựu kỹ thuật số. + Tư duy máy tính Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán. - Năng lực định hướng nghề nghiệp liên quan + Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên biệt cho một lĩnh vực cụ thể. + Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù + Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số 2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số học sinh - Môi trường xã hội 10
- Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cao cho việc sử dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ thấp. - Hoàn cảnh gia đình Hoàn cảnh gia đình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của học sinh. Lưu ý về vai trò của cha mẹ và gia đình là phương tiện số trung gian thay đổi tùy theo bối cảnh địa phương với sự khác biệt rõ rệt giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, đồng thời đề xuất chính phủ các nước và các bên liên quan khác nên đầu tư nhiều hơn vào nâng cao năng lực công nghệ số nhằm hỗ trợ cha mẹ để họ có thể tạo điều kiện cho con cái họ học tập và phát triển trong thời đại công nghệ số. - Nhà trường Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng lực số bao gồm khả năng sáng tạo khi tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một công cụ học tập tích cực. Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các gia đình. - Vai trò của tổ chức, cá nhân Vai trò của tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được thừa nhận. Vai trò của môn Tin học trong việc hình thành năng lực số. Khác với môn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT và Khoa học máy tính không những góp phần phát triển NLS nói riêng mà còn phát triển NL tin học nói chung. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục 1.1. Thực trạng dạy học chuyển đổi số ở các trường THPT trên địa bàn các huyện miền Tây - Nghệ An Tôi đã tìm hiểu thực trạng hiểu biết và sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mới trong giảng dạy môn Công nghệ 10 ở các trường THPT Anh Sơn 1,2,3; THPT Con Cuông thông qua điều tra bằng phiếu với giáo viên đã từng giảng dạy môn Công nghệ 10. Hoạt động điều tra bằng phiếu.Số lượng giáo viên được điều tra: 18 GV. Thời gian khảo sát: tháng 10/2021. 11
- Kết quả cụ thể như sau: T Số lượng Nội dung trao đổi T a b c 1 Sự cần thiết áp dụng hình thức tổ chức dạy học mới 18 0 0 2 Hiểu biết về dạy học chuyển đổi số ở trường THPT 4 10 4 3 Thực trạng vận dụng dạy học chuyển đổi số ở đơn vị công tác 1 12 5 Thực trạng vận dụng chuyển đổi số trong dạy Công nghệ 10 ở 4 2 10 6 đơn vị công tác Khó khăn lớn nhất gặp phải nếu vận dụng chuyển đổi số dạy 5 10 6 2 học Sự cần thiết vận dụng chuyển đổi số vào dạy học Công nghệ 1 6 0 7 10 1 Khả năng vận dụng chuyển đổi số vào dạy học các chủ đề 1 7 0 6 trong dạy học Công nghệ 10 2 Qua kết quả điều tra, có thể nhận thấy: - Đa số các giáo viên đều cho rằng việc vận dụng các PPDH và hình thức tổ chức dạy học tích cực là điều rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay. -Đa số giáo viên chưa hiểu rõ về chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục và dạy học sắp được triển khai trong các năm học tới. - Việc vận dụng chuyển đổi số cho học sinh chủ yếu thông qua các giờ dạy có sử dụng máy chiếu, chứ chưa cho HS vận dụng tìm kiếm, xử lý thông tin và tạo nên các sản phẩm trên mạng. Đối với một số giáo viên, hoạt động dạy học này còn khá xa lạ. - Các giáo viên hầu hết cho rằng có nhiều khó khăn khi triển khai dạy học chuyển đổi số, cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy học bởi điều kiện hiện tại chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy học của giáo viên và học sinh. - Công nghệ 10 là môn học có nhiều kiến thức gắn liền với thực tiễn cuộc sống và sản xuất, do đó phần lớn giáo viên đồng ý rằng nếu vận dụng dạy học chuyển đổi số thành công thì sẽ rất hiệu quả và học sinh hứng thú hơn. 1.2. Thuận lợi và khó khăn khi vận dụng chuyển đổi số trong dạy học Trường THPT Anh Sơn 3 là ngôi trường thuộc huyện miền núi. Tuy nhiên, trong năm học 2021-2022 nhà trường đón nhận những tấm lòng tri ân của các thế hệ học trò và các nhà hảo tâm đã trang bị cho nhà trường đầy đủ các thiết bị phục vụ học tập. Vì vậy, mỗi phòng học đều được trang bị đầy đủ màn hình ti vi, bộ cây 12
- máy tính, đường truyền internet. Chính điều này tạo điều kiện thuận lợi cho GV và HS trong quá trình học tập cũng như khai thác các nguồn học liệu phục vụ cho việc dạy và học. Tuy nhiên, để vận dụng chuyển đổi số đồng bộ trong dạy học là sự chuyển đổi của cả cơ sở vật chất, thiết bị cho người học cùng ý thức của người dạy và người học. Một phần người học chưa tiếp cận được hết với công nghệ, một bộ phận GV chưa chịu tìm tòi, cố gắng. 2. Khả năng vận dụng dạy học chuyển đổi số 2.1. Khả năng vận dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học chủ đề : Bảo vệ cây trồng và môi trường Công nghệ 10 là môn học gắn liền lý thuyết với kiến thức thực tiễn. Những vấn đề được đề cập đến trong chương trình gắn liền với thực tiễn cuộc sống và thực tiễn sản xuất. Chính điều này tạo hứng thú học tập của học sinh và giáo viên có thể khai thác kích thích các em bằng các tình huống thực tiễn. Tính vận dụng, tìm tòi và hoạt động sáng tạo cao của học sinh THPT, đã giúp các em điều tra thực tế; tìm kiếm tài liệu để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của mình. Bên cạnh đó, một số em rất yêu thích và đam mê tìm tòi để vận dụng những kiến thức vào thực tiễn. Tự bản thân các em nghiên cứu tạo ra nhiều sản phẩm ứng dụng trong thực tiễn. Nguồn tài liệu từ internet phong phú, nội dung kiến thức gắn với thực tiễn sản xuất. Chính sự đam mê này là yếu tố rất thuận lợi để áp dụng chuyển đổi số trong dạy học Công nghệ 10. 2.2. Cơ sở của việc vận dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học chủ đề: Bảo vệ cây trồng và môi trường- môn Công nghệ 10 THPT Anh Sơn là những huyện miền núi, đất trồng chủ yếu là đất nghèo dinh dưỡng, đất trồng cạn các loại rau, hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày như cam, mía, chè,… Canh tác nông nghiệp còn lạc hậu, thời tiết bất lợi nên sâu bệnh hại phát triển khá nhiều. Mặt khác, một bộ phận bà con nông dân còn lạm dụng các biện pháp diệt trừ sâu gây ảnh hưởng đến cây trồng, con người và môi trường. Xây dựng chủ đề dựa trên nội dung chương trình và thực tiễn địa phương. Từ đó, mong muốn các em tìm tòi, đưa ra những biện pháp phòng trừ sâu bệnh tối ưu để bảo vệ cây trồng và môi trường. Xu thế chung hiện nay, chúng ta đang hướng tới công nghệ 4.0, con người học tập và làm việc trên nền công nghệ cao. Chính những vấn đề gần gũi với thực tiễn, liên quan đến địa phương là yếu tố kích thích các em hứng thú tìm hiểu, tự mình hoàn thành nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Qua đó, hình thành cho các em các năng lực số. Trên những cơ sở phân tích, bản thân thấy việc vận dụng dạy học chuyển đổi số có khả năng ứng dụng cao trong dạy học chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi trường”. III. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG 13
- 1. Phân tích chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi trường”. 1.1. Nội dung. Chủ đề này gồm 3 bài trong “Chương I: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương - trong chương trình Công nghệ 10” - Bài 17: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng - Bài 18: Thực hành: Pha chế thuốc trừ sâu thảo mộc - Bài 19: Ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vật và môi trường. 1.2. Mạch kiến thức. a. Chủ đề phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng: + Khái niệm phòng trừ dịch hại tổng hợp cây trồng. + Tìm hiểu về nguyên lí cơ bản của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng + Tìm hiểu cụ thể các biện pháp chủ yếu + Tìm hiểu cách pha chế thuốc trừ sâu sinh học b. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật. + Giải thích được các nguyên tắc khi sử dụng thuốc hóa học BVTV + Đề ra được các biện pháp hạn chế thuốc hóa học bảo vệ thực vật và cách sử dụng thuốc hóa học BVTV hợp lý ở địa phương. 2. Xây dựng nội dung tiến trình thực hiện và cách thức dạy học chủ đề nhằm hình thành và phát triển năng lực số Chủ đề: “ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG” Khối: 10, thời lượng: 4 Tiết Chủ đề dạy học được thiết kế trên cơ sở nội dung các bài học trong chương trình Công nghệ 10 sau đây: - Bài 17: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng - Bài 18: Pha chế thuốc trừ sâu thảo mộc - Bài 19: Ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật tới quần thể sinh vật và môi trường. I. Mục tiêu 1. Định hướng các năng lực được hình thành -Năng lực tự học : Học sinh nêu được khái niệm cơ bản, nghiên lý cơ bản và các biện pháp chủ yếu phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, các ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật. 14
- -Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích các nguyên lý phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng. Giải thích được sự ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vê thực vât. Hs phân tích nội dung, ưu điểm, nhược điểm của bệnh pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình, làm việc nhóm. - Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và hoàn thành sản phẩm của nhóm. - Năng lực công nghệ: * Năng lực nhận thức công nghệ: - Nhận biết một số loài thiên địch trong địa phương. - Chế biến các loại thuốc trừ sâu thảo mộc từ thiên nhiên để trừ sâu. - Trình bày được những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học BVTV đến quần thể sinh vật. - Phân tích được ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học đến môi trường và con người. - Trình bày được những biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học * Năng lực đánh giá công nghệ: -Đánh giá được thực trạng sử dụng thuốc hoá học BVTV trong trồng trọt ở địa phương, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, sinh vật và con người. - Đề xuất, tuyên truyền các biện pháp hạn chế sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật. -Vận dụng kiến thức để đề xuất những biện pháp hạn chế ảnh hưởng của thuốc hoá học BVTV đến quần thể sinh vật, môi trường, sức khoẻ con người. - Năng lực số + Có kĩ năng về tìm kiếm dữ liệu: Tìm kiếm, phân tích, truy xuất dữ liệu làm minh chứng (các hình ảnh về thuốc trừ sâu hoá học, thuốc trừ sâu sinh học, thiên địch,con đường truyền thuốc hoá học bảo vệ thực vật, các hình ảnh biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại,...). + Sáng tạo sản phẩm số: HS sử dụng phần mềm Powerpoint để thiết kế sản phẩm báo cáo của nhóm. Hs sử dụng phân mềm Powerpoint đề trình bày báo cáo sản phẩm hoạt động nhóm. Học sinh sử dụng camera quay các video về quy trình chế biên các loại thuốc trừ sinh học và đăng lên các kênh Youtube. Có các sản phẩm là các video trải nghiệm tại địa phương tuyên truyền các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây cam. - Năng lực giao tiếp kỹ thuật số: Sử dụng Google Drive, zalo thảo luận nhóm; trao đổi nội dung, nộp sản phẩm của nhóm. 15
- 2. Phẩm chất Qua thực hiện nhiệm vụ học tập học sinh hính thành phẩm chất: - Chăm chỉ, tự giác tìm hiểu kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. - Học sinh có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ cá nhân trong hoạt động nhóm, có ý thức trách nhiệm tuyên truyền bảo vệ môi trường II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU DẠY HỌC 1. Thiết bị - Tivi hoặc máy chiếu - Máy vi tính, máy điện thoại thông minh 2. Học liệu - Học liệu số, phần mềm: Video thiết kế biên tập hình ảnh nội dung trình chiếu trên màn hình , Microsoft PP trình chiếu bài giảng đa phương tiện, link Video: https://youtube.com/watch?v=97y8PQXISfg&feature=share https://youtu.be/JY0TEhxpq6c https://youtu.be/x9kG-ZUoThg https://www.youtube.com/watch?v=S2Zz3YRJPDY - Phần mềm Azota https://azota.vn/de-thi/dak6ij - Phần mềm Microsoft PP, Video Editor, Zalo https://zalo.me/g/basukv902 - Sách giáo khoa công nghệ 10 III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung/chủ đề 1. Phòng - Nêu được khái - Giải thích - Đề xuất và - Liên hệ công trừ tổng niệm phòng trừ được vì sao thực hiện được tác phòng trừ hợp dịch tổng hợp dịch cần phải áp dịch hại ở gia các giải pháp hại cây hại cây trồng dụng nhiêu đình, địa để tạo nên sản trồng (câu 1.1). BP khác nhau phương (câu phẩm sạch ở - Nêu được các khi tiến hành 3.1) gia đình, địa nguyên lí cơ bản phòng trừ - Đề xuất các phương (câu phòng trừ tổng tổng hợp dịch BP phòng trừ 4.1) . hợp dịch hại cây hại cây trồng tổng hợp dịch trồng (câu 1.2). (câu 2.1). hại cây trồng - Xác định được - Phân tích phù hợp với ở các biện pháp được ưu, gia đình, địa 16
- chủ yếu của nhược điểm phương (câu phòng trừ tổng của các biện 3.2). hợp dịch hại cây pháp phòng - Vận dụng trồng (câu 1.3). trừ tổng hợp được hiểu biết dịch hại(câu về phòng trừ 2.2) tổng hợp dịch hại cây trồng để tuyên truyền vận động mọi người thực hiện trong quá trình sản xuất ở gia đình, cộng đồng (3.3). 2. Ảnh - Nêu được ảnh - Phân tích Vận dụng hưởng hưởng xấu của được nguyên được kiến thức của thuốc thuốc hóa học nhân của đã học để vận hóa học tới quần thể sinh những ảnh động, tuyên BVTV tới vật và môi hưởng đó (câu truyền mọi quần thế trường (câu 1.4). 2.3) người sử dụng sinh vật thuốc hóa học và môi hợp lí nhằm trường hướng tới nền nông nghiệp bền vững (câu 3.4). 3. Sản - Nêu được quy - Sản xuất các xuất trình chế biến lọa thuốc trừ thuốc trừ thuốc trừ sâu sâu sinh học từ sâu thảo thảo mộc (Câu các loại thiên mộc 1.5) nhiên dụng ở gia đình.(Câu 4.2) IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Câu hỏi, bài tập ở mức độ nhận biết Câu 1.1: Hãy nêu khái niệm phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng. Câu 1.2: Nguyên lí cơ bản của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là gì? 17
- A. Trồng cây khỏe, bảo tồn thiên địch để khống chế sâu bệnh B. Bồi dưỡng kiến thức bảo vệ thực vật cho người sử dụng, đi thăm đồng phát hiện sâu bệnh sớm để kịp thời có biện pháp hạn chế sự gây hại của chúng C. Tuyệt đối không sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật D. A và B Câu 1.3: Khi tiến hành phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng cần áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp kĩ thuật và sử dụng giống mang gen kháng sâu bệnh B. Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật C. Biện pháp kĩ thuật, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, sinh học, biện pháp cơ giới vật lí. Chỉ sử dụng thuốc hóa học khi dịch hại tới ngưỡng gây hại và các biện pháp khác không hiệu quả D. A và B Câu 1.4: Sử dụng thuốc hóa học BVTV không hợp lí sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu nào? a. Rau màu xanh tốt, chất lượng sản phẩm được nâng cao, nhưng ô nhiễm môi trường phá vỡ cân bằng sinh thái. b. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho con người. c. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, phá vỡ thế cân bằng sinh thái phát sinh những dòng đột biến có lợi. Gây bệnh cho người. d. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, bảo vệ côn trùng có ích, gây bệnh hiểm nghèo cho người. Câu 1.5. Em hãy nêu quy trình chế biến thuốc trừ sâu thảo mộc từ tỏi, ớt, gừng? 2. Câu hỏi/ bài tập ở mức độ thông hiểu Câu 2.1: Vì sao phải phối hợp nhiều biện pháp khác nhau trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? Câu 2.2: Trình bày ưu điểm, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng. Câu 2.3: Vì sao sử dụng thuốc hóa học BVTV lại gây ra những ảnh hưởng xấu tới quần thể sinh vật và môi trường? 3. Câu hỏi/ bài tập ở mức độ vận dụng Câu 3.1: Trong các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, gia đình hoặc mọi người ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp nào? Những biện pháp nào chưa được thực hiện? Vì sao? 18
- Câu 3.2: Gia đình Bác B ở huyện ngoại thành có mảnh vườn khá rộng. Nhận thấy nhu cầu rau sạch của người dân trong thành phố ngày càng cao, gia đình Bác B dự định sẽ dùng toàn bộ diện tích để trồng rau sạch. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy tư vấn cho gia đình Bác B có một vườn rau đảm bảo dinh dưỡng, lại vừa sạch sâu bệnh. Câu 3.3: Cho đến nay, biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng vẫn chưa được mọi người chú trọng. Em sẽ làm thế nào để tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng trong quá trình sản xuất rau ở gia đình, cộng đồng. Câu 3.4: Em có nhận xét gì về tình trạng sử dụng thuốc hóa học ở địa phương em. Bản thân cần làm gì để tuyên truyền, vận động người dân sử dụng thuốc hóa học một cách an toàn, hợp lí nhất? 4. Câu hỏi /bài tập ởmức độ vận dụng cao Câu 4.1: Bằng những hiểu biết thu nhận được qua bài học và điều tra thực tế, em hãy thử đề xuất các biện pháp kĩ thuật cần thiết ở gia đình, địa phương em nhằm đảm bảo yêu cầu 3 sạch: đất sạch, phân bón sạch, sạch sâu bệnh. Câu 4.2: Hiện tại ở gia đình em ruộng rau cải bị sâu ăn lá phá hoại rất nhiều. Em hãy tư vấn cho mẹ cách làm và sử dụng một loại thuốc trừ sâu tự chế từ thiên nhiên? V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức tổ Thời Thời Thiết bị DH, Học liệu Ghi chức dạy học lượng điểm chú 1/ Khởi động Dạy học tại 1tiết Tiết - Máy ảnh hoặc điện thoại lớp 17 thông minh,máy chiếu; giấy Ao, bút dạ, bảng phụ, phấn; tranh ảnh… 2/ Giao nhiệm Dạy học tại 1 tiết 18 Máy ảnh hoặc điện thoại vụ -Thực hiện lớp thông minh, máy tính, nhiệm máy chiếu; giấy Ao, bút dạ, bảng phụ, phấn; tranh ảnh… 3/Báo cáo Dạy học tại 1tiết Tiết - Máy chiếu, bảng phụ, lớp 19 phấn; tranh ảnh, bài thuyết trình của các nhóm 4/ Luyện tập- Dạy học tại 1 tiết Tiết Giấy vở, sách gk, tranh ảnh vận dụng lớp 20 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 19
- TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu - Tạo không khí vui vẻ, khơi gợi hứng thú của HS vào chủ đề học tập - Tạo ra tình huống có vấn đề, từ đó đề xuất được vấn đề cần giải quyết. b. Nội dung - GV cho HS xem video: https://youtube.com/watch?v=97y8PQXISfg&feature=share . Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nội dung lời bài hát tuyên truyền: Các bạn ạ! Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng bị đe doạ và ô nhiễm nghiêm trọng từ thành thị đến nông thôn. Một trong những nguyên nhân là việc người dân ngày càng lạm dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật. Do trình độ và nhận thức chưa cao, sử dụng thuốc bừa bãi, không đúng cách, thiếu trang bị bảo hộ, thuốc không rõ nguồn gốc trôi nổi ngoài thị trường. Hậu quả thuốc tồn dư trong đất, nước, không khí làm ô nhiễm môi trường. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người và vật nuôi. Trước thực trạng trên chúng ta hãy hành động chung tay cùng hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật. Hướng tới tương lai quê mình vui mở hội, đồng thâm canh cây trái sai trĩu cành. Đùng phun thuốc người ơi! Mà thay người chăm bón, xây làng văn hoá, xây cuộc sống ấm no. Cho thế hệ mai sau, an toàn sức khoẻ. Thế các bạn đã làm gì để tuyên truyền mọi người cùng chung tay hạn chế tác hại của thuốc hoá học bảo vệ thực vật? Các bạn ạ! Ngoài công tác tuyên truyền vận động qua bản tin chào cờ và các hội thi. Loa phát thanh nhắc nhở nhau đi. Thuốc trừ sâu có nhiều tác hại. Lao động vệ sinh bạn ơi đùng ngại. Cùng thu gom chai lọ bao bì Hướng dẫn người dân đâu có ngại chi Cùng chung tay đẩy lùi tác hại Nếu phun thuốc mọi người đều phải: Trên bao bì hướng dẫn đã ghi Nguyên tắc bốn đúng đâu có khó gì Được như vậy, sợ chi ô nhiễm. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 41 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học - Hóa học 10 - Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
24 p | 70 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh
23 p | 55 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 31 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
28 p | 36 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực và chủ động trong học tập cho học sinh khi áp dụng phương pháp dạy học theo góc bài Axit sunfuric - muối sunfat (Hóa học 10 cơ bản)
26 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy lập trình và khắc phục sai lầm cho học sinh lớp 11 thông qua sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
24 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào dạy học truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
33 p | 73 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học dự án môn hóa học
54 p | 48 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học văn cho học sinh THPT thông qua kiểu bài làm văn thuyết minh
48 p | 24 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phát huy tính tự chủ của học sinh lớp chủ nhiệm trường THPT Vĩnh Linh
12 p | 13 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lựa chọn một số bài tập phát triển sức mạnh tốc độ nhằm nâng cao thành tích chạy cự ly ngắn 100m cho nam đội tuyển Điền kinh trường THPT Tiên Du số 1- Tiên Du- Bắc Ninh
39 p | 15 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thông qua bài tập thí nghiệm Vật lí
38 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua dạy học Bài tập hóa học chương Ancol - Phenol lớp 11 trung học phổ thông
74 p | 8 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài: Cacbohiđrat và lipit
67 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn