Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua dạy học dự án Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua dạy học dự án Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người" nhằm xác định mục tiêu năng lực và phẩm chất của chủ đề: Tuần hoàn máu chương trình Sinh học 11 ban cơ bản. Từ đó, thiết kế được các hoạt động dạy học theo dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người”; Đánh giá việc áp dụng phương pháp dạy học dự án trong việc phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh THPT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua dạy học dự án Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ------------------------------------- ------------------------------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂNSÁNG KIẾN PHẨM CHẤT, NĂNGKINH NGHIỆM LỰC HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN “ĐIỀU TRA MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI” PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN “ĐIỀU TRA MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI” Ngƣời Lĩnhthực SinhNgô vực:hiện: Dƣơng – Công Hiệp nghệ Trần Thị Loan Đơn vị: Trƣờng THPT Thanh Chƣơng 3 Lĩnh vực: Sinh Học SĐT: 0984532258 hoặc 096434223 Nghệ An, tháng 4 năm 2022 i
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ------------------------------------- ------------------------------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHÁT DỰ ÁN TRIỂN “ĐIỀU PHẨM TRA MỘT CHẤT, NĂNGSỐLỰC CHỈ HỌC TIÊUSINH LÝ Ở NGƯỜI” SINHTHÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN “ĐIỀU TRA MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI” Lĩnh vực: Sinh – Công nghệ Lĩnh vực: Sinh – Công nghệ Nghệ An, tháng 4 năm 2022 Nghệ An, tháng 4 năm 2022 ii
- MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1 I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................................... 1 II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 1 III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 1 IV. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 2 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................................................................ 2 5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................................. 2 5.3. Phƣơng pháp nghiên thống kê toán học .................................................................................... 2 VI. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................... 2 B. NỘI DUNG ...................................................................................................................................... 3 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................................................. 3 1.1.1. Tổng quan về yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh THPT. ...................... 3 1.1.1.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất. ........................................................................................ 3 1.1.1.2. Yêu cầu về phát triển năng lực ........................................................................................ 4 1.1.2. Tổng quan về phƣơng pháp dạy học dự án ............................................................................. 6 1.1.2.1. Khái quát về phƣơng pháp dạy học dự án. ...................................................................... 6 1.1.2.2. So sánh phƣơng pháp dạy học dự án và phƣơng pháp truyền thống ............................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................. 10 1.2.1. Thực trạng dạy học dự án trên thế giới và Việt Nam ........................................................... 10 1.2.2. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp dạy học theo dự án nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh tại KVNC............................................................................................................. 11 II. THIẾT KẾ CÁC NỘI DUNG DẠY HỌC DỰ ÁN ĐIỀU TRA MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƢỜI NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH. ...................... 13 2.1. Khái quát chủ đề Tuần hoàn máu. ............................................................................................... 13 2.2. Thiết kế dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở ngƣời”. ........................................................ 13 2.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................................... 20 2.3.1. Kết quả áp dụng phƣơng pháp dạy học dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở ngƣời” để phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh THPT . ..................................................................... 20 2.3.1.1. Kết quả đánh giá phát triển năng lực ở học sinh ........................................................... 20 2.3.1.2. Kết quả đánh giá phát triển phẩm chất ở học sinh ......................................................... 23 iii
- 2.3.2. Thuận lợi, khó khăn quá trình áp dụng dạy học dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở ngƣời” ......................................................................................................................................... 25 C KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 27 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 27 II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................... 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 29 iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các mức độ đánh giá trong dạy học dự án ........................................................................... 8 Bảng 2.2. So sánh dạy học dự án và dạy học truyền thống .................................................................. 8 Bảng 2.3. Mức độ sử dụng các PPDH của giáo viên tại KVNC ........................................................ 11 Bảng 2.4. Mức độ áp dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên tại KVNC ................................ 11 Bảng 2.5. Đánh giá mức độ hứng thú của học sinh đối với các phƣơng pháp dạy học tại KVNC .... 12 Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác và giao tiếp thông qua dự án ...................................... 20 Bảng 2.7. Kết quả phát triển năng lực hợp tác và giao tiếp ở học sinh .............................................. 22 Bảng 2.8. Rubric đánh giá phẩm chất tự tin, trách nhiệm của học sinh ............................................. 23 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá phẩm chất tự tin, trách nhiệm của học sinh ........................................... 24 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1. Học sinh hợp tác làm việc hoàn thiện phiếu học tập KWL. ............................................... 16 Hình 2.2. Học sinh tự tin trình bày kết quả thực hiện phiếu học tập. ................................................. 16 Hình 2.3. Học sinh tự tin nhận xét, phản biện .................................................................................... 16 Hình 2.4. Học sinh hợp tác để xây dựng kế hoạch thực hiện dự án ................................................... 16 Hình 2.5. Học sinh tự tin thuyết trình sơ đồ tƣ duy ............................................................................ 18 Hình 2.6. Học sinh tự tin, trách nhiệm thực hiện dự án ..................................................................... 18 Hình 2.7. Học sinh tự tin thuyết trình kết quả điều tra dự án ............................................................. 19 Hình 2.8. Đồ thị các mức độ phát triển năng lực hợp tác và giao tiếp ở học sinh .............................. 23 Hình 2.9. Đồ thị các mức độ phát triển phẩm chất tự tin, trách nhiệm ở học sinh ............................. 25 v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt/ ký hiệu Cụm từ đầy đủ TT Thứ tự KVNC Khu vực nghiên cứu PPDH Phƣơng pháp dạy học GD-ĐT Giáo dục và đào tạo THPT Trung học phổ thông GV Giáo viên HS Học sinh tr trang vi
- A. MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Xu hƣớng chung của dạy học trên thế giới hiện nay là nhằm hình thành và phát triển năng lực cho ngƣời học chứ không chỉ đơn thuần là cung cấp kiến thức, kĩ năng và hình thành thái độ học tập. Trong thời đại hội nhập, việc tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng là nhiệm vụ quan trọng mà trong đó giáo dục đóng vai trò then chốt. Do đó, việc đổi mới phƣơng pháp giáo dục là một mục tiêu quan trọng mà Đảng và nhà nƣớc ta hết sức quan tâm. Trong Nghị quyết trung ƣơng Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GD - ĐT đã chỉ rõ: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển năng lực và phẩm chất người học. Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất hình thành phẩm chất và năng lực công dân, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.” Trong khi đó, dạy học dự án là một trong nhiều phƣơng pháp dạy học đƣợc thế giới sử dụng rộng rãi và có nhiều công trình nghiên cứu công nhận là phƣơng pháp có khả năng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học và phù hợp với lộ trình dạy học, định hƣớng trang bị nội dung bằng chƣơng trình định hƣớng đầu ra trong xu thế hiện nay. Mặt khác, môn Sinh học là một môn học có tính liên hệ thực tiễn cao rất phù hợp với phƣơng pháp dạy học hiện đại. Tuy nhiên, vì đặc điểm cần nhiều thời gian nên lâu nay việc dạy học theo dự án còn rất hạn chế. Những năm gần đây Bộ giáo dục đã chỉ đạo gộp các nội dung kiến thức liên quan thành các chủ đề là lợi thế để giáo viên có thể áp dụng các phƣơng pháp mới trong dạy học. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã chọn đề tài: Phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua dạy học dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người” để tiến hành nghiên cứu và chia sẻ cho quý đồng nghiệp cùng tham khảo. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Xác định mục tiêu năng lực và phẩm chất của chủ đề: Tuần hoàn máu chƣơng trình Sinh học 11 ban cơ bản. Từ đó, thiết kế đƣợc các hoạt động dạy học theo dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người”. - Đánh giá việc áp dụng phƣơng pháp dạy học dự án trong việc phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh THPT. III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu lý luận và thực trạng dạy học phát triển phẩm chất, năng lực hiện nay; - Thiết kế dạy học dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người” áp dụng trong chủ đề: Tuần hoàn máu - Chƣơng trình Sinh học 11. 1
- - Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá kết quả áp dụng phƣơng pháp dạy học dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người” trong việc phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. IV. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng: Hoạt động dạy và học khi tổ chức dạy học theo dự án; - Phạm vi: Phƣơng pháp dạy học dự án áp dụng cho chủ đề: Tuần hoàn máu - Chƣơng trình Sinh học 11. V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các tài liệu lý luận, hệ thống hóa các khái niệm, các lý thuyết liên quan đến vấn đề phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài nhƣ: - Phƣơng pháp quan sát; - Phƣơng pháp điều tra; - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục; - Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động; - Phƣơng pháp khảo nghiệm, thử nghiệm. 5.3. Phương pháp nghiên thống kê toán học Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả thu đƣợc và rút ra kết luận. VI. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Xây dựng đƣợc kế hoạch dạy học theo dự án phù hợp chủ đề: Tuần hoàn máu - Chƣơng trình Sinh học 11 nhằm phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh. - Đánh giá đƣợc sự phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh thông qua các hoạt động học tập trong dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người”. 2
- B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh THPT. 1.1.1.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất. Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, môn Sinh học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu cho học sinh: Yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. + Yêu nước: - Tích cực, chủ động vận động ngƣời khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. Tự giác thực hiện và vận động ngƣời khác thực hiện các quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Chủ động, tích cực tham gia và vận động ngƣời khác tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hoá. - Đấu tranh với các âm mƣu, hành động xâm phạm lãnh thổ, biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. + Nhân ái - Yêu quý mọi ngƣời: Quan tâm đến mối quan hệ hài hoà với những ngƣời khác. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi ngƣời; đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Chủ động, tích cực vận động ngƣời khác tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng. - Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi ngƣời: Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hoá cá nhân. Có ý thức học hỏi các nền văn hoá trên thế giới. Cảm thông, độ lƣợng với những hành vi, thái độ có lỗi của ngƣời khác. + Chăm chỉ: - Ham học: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vƣợt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. 3
- - Chăm làm: Tích cực tham gia và vận động mọi ngƣời tham gia các công việc phục vụ cộng đồng. Có ý chí vƣợt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao động. Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề. + Trung thực: - Nhận thức và hành động theo lẽ phải. Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ ngƣời tốt, điều tốt. - Tự giác tham gia và vận động ngƣời khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật. + Trách nhiệm: - Có trách nhiệm với bản thân: Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dƣỡng đạo đức của bản thân. Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ dùng học tập, sinh hoạt. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân. - Có trách nhiệm với gia đình: Có ý thức làm tròn bổn phận với ngƣời thân và gia đình. Quan tâm bàn bạc với ngƣời thân, xây dựng và thực hiện kế hoạch chi tiêu hợp lí trong gia đình. - Có trách nhiệm với nhà trƣờng và xã hội: Tích cực tham gia và vận động ngƣời khác tham gia các hoạt động công ích. Tích cực tham gia và vận động ngƣời khác tham gia các hoạt động tuyên truyền pháp luật. Đánh giá đƣợc hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản thân và ngƣời khác; đấu tranh phê bình các hành vi vô kỉ luật, vi phạm pháp luật. - Có trách nhiệm với môi trƣờng sống: Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững; có ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên. 1.1.1.2. Yêu cầu về phát triển năng lực Môn Sinh học có trách nhiệm hình thành và phát triển năng lực cho học sinh để nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp ứng đƣợc mục tiêu chƣơng trình theo kết quả đầu ra. a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực, tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng. Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình. Thích ứng với cuộc sống. Định hƣớng nghề nghiệp, tự học, tự hoàn thiện. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phƣơng tiện và thái độ giao tiếp. Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn. Xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác. Xác định trách nhiệm và hoạt động 4
- của bản thân. Xác định nhu cầu và khả năng của ngƣời hợp tác, tổ chức và thuyết phục ngƣời khác, đánh giá hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế. +Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tƣởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề, hình thành và triển khai ý tƣởng mới; đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tƣ duy độc lập. b. Năng lực chuyên môn: + Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Trình bày, phân tích đƣợc các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành tựu công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Cụ thể nhƣ sau: - Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu đƣợc các đối tƣợng, khái niệm, quy luật, quá trình sống. - Trình bày đƣợc các đặc điểm, vai trò của các đối tƣợng và các quá trình sống bằng các hình thức biểu đạt nhƣ ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,... - Phân loại đƣợc các đối tƣợng, hiện tƣợng sống theo các tiêu chí khác nhau. - Phân tích đƣợc các đặc điểm của một đối tƣợng, sự vật, quá trình theo một logic nhất định. - So sánh, lựa chọn đƣợc các đối tƣợng, khái niệm, các cơ chế, quá trình sống dựa theo các tiêu chí nhất định. - Giải thích đƣợc mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tƣợng (nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng,...). - Nhận ra và chỉnh sửa đƣợc những điểm sai; đƣa ra đƣợc những nhận định có tính phê phán liên quan tới chủ đề trong thảo luận. - Tìm đƣợc từ khoá, sử dụng đƣợc thuật ngữ khoa học, kết nối đƣợc thông tin theo logic có ý nghĩa, lập đƣợc dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học; sử dụng đƣợc các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau. + Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Thực hiện đƣợc quy trình tìm hiểu thế giới sống. Cụ thể nhƣ sau: - Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: Đặt ra đƣợc các câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích đƣợc bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng ngôn ngữ của mình biểu đạt đƣợc vấn đề đã đề xuất. - Đƣa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích đƣợc vấn đề để nêu đƣợc phán đoán; xây dựng và phát biểu đƣợc giả thuyết nghiên cứu. 5
- - Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng đƣợc khung logic nội dung nghiên cứu; lựa chọn đƣợc phƣơng pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tƣ liệu, ...); lập đƣợc kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu. - Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lƣu giữ đƣợc dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá đƣợc kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh đƣợc kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra kết luận và điều chỉnh (nếu cần); đề xuất đƣợc ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp. - Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng đƣợc ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết đƣợc báo cáo nghiên cứu; hợp tác đƣợc với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do ngƣời khác đƣa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu một cách thuyết phục. +Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tƣợng thƣờng gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. Cụ thể nhƣ sau: - Giải thích thực tiễn: Giải thích, đánh giá đƣợc những hiện tƣợng thƣờng gặp trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản biện đƣợc một số mô hình công nghệ ở mức độ phù hợp. - Có hành vi, thái độ thích hợp: Đề xuất, thực hiện đƣợc một số giải pháp để bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, môi trƣờng, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. 1.1.2. Tổng quan về phương pháp dạy học dự án 1.1.2.1. Khái quát về phương pháp dạy học dự án. Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu, trình bày. [1] Dạy học dự án là câu trả lời cho sự chênh lệch giữa kiến thức lí thuyết trong nhà trƣờng với kiến thức thực tiễn ngoài xã hội và trong môi trƣờng nghề nghiệp. Dạy học dự án nhƣ một hoạt động có ý nghĩa, có tính thực tiễn về giá trị và mục tiêu giáo dục tƣơng ứng với một hoặc nhiều mục tiêu học tập; mà trong đó có tính đến sự tìm tòi nghiên cứu và phƣơng pháp giải quyết các vấn đề bằng cách sử dụng thao tác trên các công cụ, thiết bị lao động, tƣơng ứng với tình huống của cuộc sống thực tế. Các giai đoạn của dạy học theo dự án gồm: Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án 6
- - Đề xuất ý tƣởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến của Giáo viên, học sinh hoặc của nhóm học sinh. Học sinh là ngƣời quyết định lựa chọn đề tài, nhƣng phải đảm bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chƣơng trình và điều kiện thực tế. Để thực hiện dự án, học sinh phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thông tin và giải quyết công việc. - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, giáo viên là ngƣời đề xƣớng nhƣng c ng cần tạo điều kiện cho học sinh tự chọn nhóm làm việc. - Lập kế hoạch thực hiện dự án: giáo viên hƣớng dẫn các nhóm học sinh lập kế hoạch thực hiện dự án, trong đó học sinh cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm, kinh phí, thời gian và phƣơng pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ở học sinh tính tự lực và tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. - Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch dự án. Giai đoạn 2: Thực hiện dự án Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của giáo viên, học sinh tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao với các hoạt động nhƣ đề xuất các phƣơng án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự án, giáo viên cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho học sinh trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thông tin. Các nhóm thƣờng xuyên cùng nhau đánh giá công việc, chỉnh sửa để đạt đƣợc mục tiêu. Giáo viên c ng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt động học tập của học sinh và nhóm học sinh, quan tâm đến phƣơng pháp học của học sinh… và khuyến khích học sinh tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lƣợng. Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án Học sinh thu thập kết quả, công bố sản phẩm trƣớc lớp. Sau đó, giáo viên và học sinh tiến hành đánh giá. Học sinh có thể tự nhận x t quá trình thực hiện dự án, tự đánh giá sản phẩm nhóm mình và đánh giá nhóm khác. Giáo viên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án của học sinh, đánh giá sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo. Theo Etienne, đánh giá trong dạy học dự án cần đề cập đến ba hình thức đó là - Tự đánh giá của mỗi thành viên: Mỗi cá nhân tự đánh giá sự hoàn thiện, cái làm đƣợc, thái độ của mình trong quá trình thực hiện dự án; - Đánh giá ch o giữa các thành viên: Thành viên này đánh giá thành viên khác trong nhóm nhằm phát triển năng lực đánh giá ngƣời khác của ngƣời học dƣới sự kiểm soát, điều phối của giáo viên; - Đánh giá của giáo viên: Xây dựng phiếu đánh giá tổng thể dự án, học sinh phải điền vào phiếu sau dự án [7]. Trong dạy học dự án các mức độ đánh giá thể hiện theo bảng sau: 7
- Bảng 2.1. Các mức độ đánh giá trong dạy học dự án Tiêu chí Mức độ đánh giá Sản Chất lƣợng của các bƣớc tiến hành và các phƣơng pháp luận thực phẩm hiện trong dự án. Hiệu quả của các sản phẩm thu đƣợc Chất lƣợng của các kiến thức mới thu đƣợc, các kiến thức liên Sự học môn huy động trong dự án. Mức độ các mục tiêu đạt đƣợc, nhất là tập các mục tiêu phát triển năng lực Sự hợp Cấu trúc và thành phần nhóm tạo nên động cơ của sự học tập. sự tác thể hiện vai trò của mỗi thành viên đối với nhóm của mình Dự án cá Kiến thức, kỹ năng cá nhân thu đƣợc qua hoạt động trong dự án. nhân 1.1.2.2. So sánh phương pháp dạy học dự án và phương pháp truyền thống Dạy học truyền thống và dạy học dự án do mục tiêu khác nhau nên có nhiều đặc điểm khác biệt. Bảng 2.2. So sánh dạy học dự án và dạy học truyền thống Dạy học truyền thống Dạy học dự án Học sinh thuộc và nhớ kiến thức, Học sinh hiểu kiến thức và biết Mục tiêu biết vận dụng kiến thức để giải bài vận dụng kiến thức để giải quyết tập. những nhiệm vụ thực tiễn. Do học sinh hoặc giáo viên đề xuất Do sách giáo khoa và giáo viên trên cơ sở năng lực và hứng thú Nội dung quyết định. của học sinh. Thƣờng liên quan đến nhiều môn Ít có tính liên môn. học và nhiều lĩnh vực. Ngƣời học là trung tâm, thực hiện Ngƣời dạy là trung tâm, tổ chức các nhiệm vụ dƣới sự hỗ trợ của kiến thức thành các nhiệm vụ giao giáo viên để xây dựng kiến thức Phương cho học sinh. cho mình. pháp Học sinh tự lựa chọn phƣơng Giáo viên đƣa ra phƣơng pháp làm pháp làm việc và có thể làm việc việc trong hoặc ngoài trƣờng học 8
- Hiểu biết mới dẫn đến thành công. Thành công sẽ dẫn đến hiểu biết. Sai lầm là không tốt. Sai lầm là bình thƣờng. Đƣợc lựa chọn và xây dựng bởi Có sẵn và do giáo viên lựa chọn. học sinh trong quá trình dạy học. Phương tiện Không có sản phẩm hoặc nếu có Học sinh hình dung trƣớc về sản Sản phẩm thì sẽ có sau quá trình học và học phẩm và hiện thực hoá nó trong sinh không có dự định trƣớc về sản quá trình học phẩm Học nhóm Rất ít hoặc nếu có thì c ng do giáo Học sinh tự thành lập nhóm viên chia nhóm Sự đánh giá đƣợc thực hiện trong suốt quá trình học tập. Đánh giá Sự đánh giá chỉ tập trung đến kết Bao gồm đánh giá của giáo viên, quả cuối cùng. tự đánh giá của học sinh và đánh Là việc của giáo viên. lẫn nhau giữa các học sinh. 1.1.2.3. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học theo dự án: a. Ƣu điểm: Các đặc điểm của dạy học theo dự án đã thể hiện những ƣu điểm của phƣơng pháp dạy học này. Có thể tóm tắt những ƣu điểm cơ bản của dạy học theo dự án nhƣ sau: - Gắn lý thuyết với thực tiễn - Tăng cƣờng hứng thú học tập của ngƣời học; - Phát huy tính chủ động, tính trách nhiệm; - Phát triển khả năng sáng tạo của học sinh; - Rèn luyện năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp; - Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn; - Rèn luyện năng lực hợp tác làm việc nhóm; - Phát triển năng lực tự đánh giá và đánh giá. b. Nhƣợc điểm: - Dạy học theo dự án không phù hợp trong việc truyền thụ tri thức lý thuyết mang tính trừu tƣợng, hệ thống c ng nhƣ rèn luyện hệ thống kỹ năng cơ bản; - Dạy học theo dự án đòi hỏi nhiều thời gian. Vì vậy dạy học theo dự án không thay thế cho phƣơng pháp thuyết trình và luyện tập, mà là hình thức dạy học bổ sung cần thiết cho các phƣơng pháp dạy học truyền thống. - Dạy học theo dự án đòi hỏi phƣơng tiện vật chất và tài chính phù hợp 9
- 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng dạy học dự án trên thế giới và Việt Nam Mặc dù vẫn chƣa có câu trả lời thật chính xác về tác giả và thời điểm ra đời của thuật ngữ phƣơng pháp dự án, nhƣng các nghiên cứu trƣớc đây chỉ ra rằng khái niệm dự án đã đƣợc sử dụng từ lâu trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc phát triển, bắt đầu từ nƣớc Pháp và Ý (thế kỉ 17, 18), từ đó lan rộng ở Đức và một số nƣớc châu Âu và ở Mỹ (khoảng giữa thế kỉ 19). Phƣơng pháp dạy học dự án đƣợc ứng dụng khá rộng và khá hiệu quả ở các nƣớc phƣơng Tây từ cuối thế kỉ 19 và về sau ngày càng phát triển. Cụ thể, ở Đức giai đoạn 1895 – 1933 các nhà sƣ phạm đã phát triển quan điểm dạy học mới liên quan đến ứng dụng phƣơng pháp dự án ở trƣờng đại học và phổ thông. Họ cho rằng cần phải thực hiện trên thực tế cách học tập mới với điểm trọng tâm là thực hiện các dự án. Vào những năm đầu của thế kỉ 20, các nhà sƣ phạm Mỹ đã có nhiều đóng góp to lớn cho việc xây dựng cơ sở lý luận của phƣơng pháp dự án (The Project Method) trong đó nổi bật lên vai trò của John Dewey (1859 – 1952), đƣợc xem là cha đẻ của những bài học theo phƣơng pháp dự án. Cuối thế kỉ 20 xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về dự án và phƣơng pháp dự án tại Áo. Năm 1984, Viện sƣ phạm ở Viên đã thành lập một trung tâm về dự án với mục đích khuyến khích các giáo viên áp dụng phƣơng pháp dự án và động viên học sinh tích cực tham gia thực hiện các dự án. Hiện nay, ở Đức có đến hàng trăm các công bố nghiên cứu lí luận và thực tiễn về dạy học dự án hàng năm. Và trƣờng đại học Roskilde (RUC) của Đan Mạch hiện đang dành trên 50% thời gian đào tạo cho dạy học dự án. Nhƣ vậy, khái niệm dự án và phƣơng pháp dự án đã xuất hiện từ rất lâu và ngày một phổ biến trong lĩnh vực dạy học và đào tạo từ phổ thông đến đại học ở các nƣớc phát triển trên thế giới. Các nhà sƣ phạm ở châu Âu và Mỹ đã có công rất lớn trong việc sáng tạo, xây dựng và ứng dụng lí thuyết phƣơng pháp dự án chủ yếu trong các trƣờng đại học và tại các nƣớc phát triển. Ở Việt Nam dạy học dự án đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình dạy học ở tất cả các cấp học và c ng đã có nhiều công trình nghiên cứu, áp dụng có thể kể đến nhƣ: Chƣơng trình phát triển giáo viên THPT, Dự án Việt - Bỉ, Chƣơng trình ETEP bồi dƣỡng giáo viên phổ thông và cán bộ quản lý cơ sở phổ thông. Một số bài viết đã đƣợc công bố có thể kể đến nhƣ: Năm 2013, Phạm Hồng Bắc đã vận dụng phƣơng pháp dạy học theo dự án trong phần hóa phi kim chƣơng trình hóa học THPT và tác giả đã đề xuất các kỹ thuật dạy học hỗ trợ trong dạy học dự án [2]. Năm 2016, Phan Thanh Hà trong luận án bảo vệ tiến sỹ đã có nghiên cứu về dạy học dựa vào dự án lớp 4-5 cấp tiểu học. Trong đó tác giả đã đề xuất cách lựa chọn chủ đề phù hợp với dạy học dự án [5]. 10
- Năm 2016, Nguyễn Thị Hồng Vân – Nguyễn Thế Hƣng đã có bài viết đăng trên tạp chí giáo dục về việc tổ chức dạy học dự án môn Sinh học trung học phổ thông [10]. Năm 2017, Hà Thị Thúy đã có bài báo giới thiệu dự án học tập phần cơ chế di truyền biến dị và sử dụng bài toán nhận thức làm phƣơng tiện tổ chức hoạt động cho học sinh theo phƣơng pháp dạy học theo dự án [8]. Năm 2019, Nguyễn Ngọc Duy đã thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho các học sinh miền núi Tây Bắc thông qua dạy học dự án [3]. Có thể thấy rằng dạy học dự án là một phƣơng pháp dạy học tích cực đang đƣợc quan tâm từ các cấp các ngành. Tuy nhiên, dạy học dự án ở trƣờng phổ thông còn chƣa có đƣợc bức tranh toàn cảnh về vấn đề dạy học gắn liền với phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. 1.2.2. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học theo dự án nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh tại KVNC.. Qua việc điều tra 76 giáo viên THPT tại huyện Thanh Chƣơng về việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học trong thực tiễn chúng tôi thu đƣợc kết quả sau: Bảng 2.3. Mức độ sử dụng các PPDH của giáo viên tại KVNC Mức độ sử dụng (Tỉ lệ % ) Phƣơng pháp dạy học Rất hay sử Hay sử Ít khi sử Chưa sử dụng dụng dụng dụng Dạy học hợp tác 22,79 53,68 23,53 0,00 Dạy học khám phá 10,29 33,09 47.06 9,56 Dạy học giải quyết vấn đề 17,65 48,53 23,53 10,29 Dạy học dựa trên dự án 0,00 0,00 10,29 89,71 Phương pháp khác 23,53 30,88 43,38 2,21 Bảng 2.4. Mức độ áp dụng các phương pháp dạy học của giáo viên tại KVNC Mức độ áp dụng (Tỉ lệ % ) Phƣơng pháp dạy học Dễ áp dụng Bình thường Khó áp dụng Phân vân Dạy học hợp tác 57,89 28,95 5,26 7,89 Dạy học khám phá 15,79 44,74 30,26 9,21 11
- Dạy học giải quyết vấn đề 22,37 47,37 27,63 2,63 Dạy học dựa trên dự án 2,63 3,95 48,68 44,74 Phương pháp khác 56,58 18,42 22,37 2,63 Qua hai bảng trên ta thấy rằng giáo viên đã áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học. Trong đó các phƣơng pháp: dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề đƣợc giáo viên chú tâm phát triển. Riêng dạy học dựa trên dự án giáo viên rất ít khi sử dụng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ (10,29%) đa số còn chƣa sử dụng. Để tìm hiểu nguyên nhân chúng tôi đã khảo sát và bảng… và thấy rằng việc áp dụng các phƣơng pháp thƣờng tỉ lệ nghịch với mức độ áp dụng các phƣơng pháp. Một thực trạng khác là các phƣơng pháp khác trong đó có các phƣơng pháp dạy học truyền thống vẫn có một số lƣợng lớn giáo viên sử dụng nguyên nhân do thói quen và dễ áp dụng trong giảng dạy. Khi khảo sát mức độ hứng thú của học sinh trong việc áp dụng các phƣơng pháp giảng dạy tích cực so với phƣơng pháp giảng dạy truyền thống. Chúng tôi thu đƣợc bảng số liệu sau: Bảng 2.5. Đánh giá mức độ hứng thú của học sinh đối với các phương pháp dạy học tại KVNC Mức độ hứng thú (tỉ lệ %) TT Phương pháp dạy học Bình Không Hứng thú Phân vân thường hứng thú Phương pháp dạy học 1 51,32 23,68 5,26 19,74 tích cực Phương pháp dạy học 2 26,32 46,05 19,74 7,89 truyền thống Qua bảng c ng khẳng định rằng các phƣơng pháp dạy học tích cực tạo hứng thú cho ngƣời học cao hơn giáo dục truyền thống. Nhƣ vậy, có thể thấy việc dạy học dự án tại KVNC là chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và về thực tế c ng chƣa đƣợc đi sâu, bám sát để đi vào thực thi. 12
- II. THIẾT KẾ CÁC NỘI DUNG DẠY HỌC DỰ ÁN ĐIỀU TRA MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƢỜI NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH. 2.1. Khái quát chủ đề Tuần hoàn máu. Chủ đề “Tuần hoàn máu” là chủ đề có tính liên hệ thực tiễn cao đặc biệt là các bệnh liên quan đến tim mạch và các chỉ số sinh lý ở ngƣời. Các kiến thức liên quan gồm cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn, các hệ tuần hoàn, huyết áp và liên hệ thực tiễn thông qua việc đo một số chỉ tiêu sinh lý ở ngƣời. Trong chƣơng trình Sinh học 11 chủ đề “Tuần hoàn máu” đƣợc tích hợp từ các nội dung liên quan gồm: Bài 18, Bài 19 Tuần hoàn máu và Bài 21 Thực hành: Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở ngƣời. Thời gian thực hiện 3 tuần, gồm 3 tiết trên lớp và các thời gian ngoài giờ lên lớp. 2.2. Thiết kế dự án “Điều tra một số chỉ tiêu sinh lý ở người”. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau khi học xong chủ đề: “Tuần hoàn máu” học sinh: - Biết đƣợc cấu tạo, chức năng của hệ tuần hoàn, - Phân biệt đƣợc hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín; hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép, - Phân tích đƣợc một số đặc điểm liên quan đến sinh lý của hệ tuần hoàn nhƣ: đƣờng đi của máu trong hệ mạch, vận tốc máu, huyết áp, - Hiểu đƣợc cấu tạo của tim, tính tự động của tim, nhịp tim và chu kỳ tim. - Biết đƣợc cách đo một số chỉ tiêu sinh lý cơ bản ở ngƣời nhƣ: Huyết áp, nhịp tim, thân nhiệt, chiều cao, cân nặng. 2. Về năng lực: a, Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh phải tự giải quyết các vấn đề phát sinh trong học tập, điều tra thực tiễn c ng nhƣ sáng tạo ra các sản phẩm, - Năng lực hợp tác và giao tiếp: học sinh học đƣợc những kỹ năng làm việc nhóm để điều tra, nghiên cứu cùng nhau tạo ra sản phẩm. Học sinh học đƣợc cách giao tiếp thông qua hoạt động nhóm, học đƣợc cách thuyết trình thông qua báo cáo sản phẩm, nhận x t, phản biện. b, Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu thế giới sống: học sinh tìm hiểu đƣợc đặc điểm hệ tuần hoàn của 13
- các nhóm động vật và sự tiến hóa của hệ tuần hoàn. - Năng lực vận dụng kiến thức: Giải thích đƣợc một số bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn, mỗi liên hệ giữa các chỉ tiêu sinh lý. - Năng lực thực hành: biết sử dụng các thiết bị để điều tra các chỉ tiêu sinh lý. 3. Về phẩm chất: a, Chăm chỉ: - Tự giác trong học tập, tự thực hiện những công việc đƣợc giao, nỗ lực hình thành các công việc ở lớp, ở nhà đúng hạn. b, Tự tin, trách nhiệm: - Học sinh tự tin trong giao tiếp ứng xử khi thực hiện điều tra, thảo luận nhóm. - Học sinh luôn nỗ lực có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân và đƣợc các bạn trong lớp tin tƣởng. Nhận xét: Trong mục tiêu chủ đề quá trình dạy học sẽ phát triển được nhiều năng lực và phẩm chất. Tuy nhiên, để dễ hơn trong việc thực hiện chúng tôi chỉ lựa chọn năng lực giao tiếp và hợp tác, phẩm chất tự tin và trách nhiệm để tiến hành đánh giá. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Sách giáo khoa Sinh học 11, - Máy đo huyết áp, - Đồng hồ bấm giây, - Dụng cụ đo nhịp tim, thân nhiệt, chiều cao và cân nặng, - Máy tính, Tivi hoặc máy chiếu. Nhận xét: Phần này giáo viên cần chủ động chuẩn bị một số dụng cụ, thiết bị trước như: huyết áp kế, nhiệt kế, dụng cụ đo chiều cao, cân nặng. III. Tiến trình dạy học Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án (Tiết 1) a) Mục tiêu: - Xác định vấn đề trong thực tiễn liên quan đến hệ tuận hoàn - Phát hiện dự án xác định tên đề tài - Xác định mục tiêu dự án - Lập kế hoạch thực dự án cho từng tổ, nhóm. b) Nội dung: - Xác định đề tài và lập kế hoạch thực hiện dự án. c) Sản phẩm: - Phiếu hoàn thiện của KWL về hệ tuần hoàn. - Kế hoạch dự án đến từng tổ, nhóm. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 43 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học - Hóa học 10 - Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
24 p | 70 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh
23 p | 56 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 31 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
28 p | 36 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực và chủ động trong học tập cho học sinh khi áp dụng phương pháp dạy học theo góc bài Axit sunfuric - muối sunfat (Hóa học 10 cơ bản)
26 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy lập trình và khắc phục sai lầm cho học sinh lớp 11 thông qua sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
24 p | 32 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào dạy học truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
33 p | 73 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học dự án môn hóa học
54 p | 48 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phát huy tính tự chủ của học sinh lớp chủ nhiệm trường THPT Vĩnh Linh
12 p | 17 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực học văn cho học sinh THPT thông qua kiểu bài làm văn thuyết minh
48 p | 24 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lựa chọn một số bài tập phát triển sức mạnh tốc độ nhằm nâng cao thành tích chạy cự ly ngắn 100m cho nam đội tuyển Điền kinh trường THPT Tiên Du số 1- Tiên Du- Bắc Ninh
39 p | 17 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thông qua bài tập thí nghiệm Vật lí
38 p | 23 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua dạy học Bài tập hóa học chương Ancol - Phenol lớp 11 trung học phổ thông
74 p | 10 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài: Cacbohiđrat và lipit
67 p | 30 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào – Sinh học 10
84 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn