intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản" được viết trên cơ sở nhiều năm ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học cho học sinh, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức, gặt hái được thành công trong kì thi tốt nghiệp THPT. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CHƯƠNG ESTE VÀ LIPIT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 12 CƠ BẢN Lĩnh vực/ Môn: Hóa học Cấp học : THPT Tác giả: Lê Văn Luyện Đơn vị công tác: Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Chức vụ: Giáo viên
  2. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa MỤC LỤC STT Phụ lục Trang I.Lý do chọn đề tài 1 A.MỞ ĐẦU II.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1 III.Tài liệu nghiên cứu 1 Bước 1 2-13 Bước 2 13-16 B.NỘI DUNG Bước 3 16 Bước 4 16-18 C.KẾT LUẬN 18
  3. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa A-MỞ ĐẦU I-Lý do chọn đề tài Trong kho tàng hóa học phổ thông các dạng bài tập và các bài học về các chất rất phong phú, do đó nó đòi hỏi người dạy và người học phải rất tỉ mỉ và sáng tạo mới học tập tốt được . Chương học : Este - Lipit Là một chương học thuộc chương trình hóa học 12. Đây là một chương học về các chất rất gần gũi với đời sống hàng ngày nhưng đây cũng là chương học mà học sinh rất ít để ý và thường cảm thấy khó. Trong khi các câu hỏi trong các đề thi khai thác về chương này rất dễ để học sinh lấy điểm. Học sinh ở trường tôi là học sinh có điểm đầu vào thấp nhất thành phố 22 điểm so với 55,5 điểm của THPT Chu Văn An. Do đó nó đòi hỏi người giáo viên phải rất tỉ mỉ trong dạy học để học sinh của mình đỗ được tốt nghiệp và vẫn phải có học sinh đỗ điểm cao trong các kì thi Đại học –Cao đẳng, bản thân tôi cũng có học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi đại học . Với 9 năm giảng dạy và công tác tôi viết sáng kiến kinh nghiệm này để chia sẻ kinh nghiệm dạy học của mình và đồng thời cũng qua sáng kiến tôi nhận được sự đóng góp chân thành của đồng nghiệp. Để tôi trưởng thành hơn trong dạy học. Tôi xin chân thành cảm ơn. II-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Hướng dẫn học sinh bậc THPT ban cơ bản. - Thực hiện bồi dưỡng 4 loại học sinh yếu, trung bình, khá, giỏi các lớp 12A6,12A7,12A8 ở trường THPT Lưu Hoàng ( mức độ thi THPT Quốc gia ) III-Tài liệu nghiên cứu Trên cơ sở tuân theo - Sách giáo khoa lớp 12 cơ bản - Sách bài tập hóa 12 cơ bản - Hóa học hữu cơ của Trần Quốc Sơn - Phương pháp giải bài tập Hóa học của Ngô Ngọc An - Các đề thi đại học,cao đẳng và thi tốt nghiệp những năm gần đây. 1/18
  4. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa B-NỘI DUNG *BƯỚC 1 Để chuẩn bị tốt cho việc ôn tập và học sinh lĩnh hội được các kiến thức của chương học đòi hỏi người giáo viên phải dạy tốt các kiến thức trong các bài dạy qua đó để ra các câu hỏi phù hợp với học sinh ở các mức độ học sinh, thi tốt nghiệp, thi đại học. Trong quá trình giảng dạy của bản thân tôi thường làm tốt công việc trên sau đó biên soạn các loại câu hỏi ôn tập . 1-Câu hỏi thi tốt nghiệp. Phần này tôi giới thiệu các câu hỏi cơ bản và các câu hỏi thi tốt nghiệp những năm thi gần đây. CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT. Câu 1. Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A.2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2. Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A.2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3. Cho các chất có CTCT sau: (1) CH3CH2COOH; (2) CH3COOCH2CH3; (3) CH3CH2OOCCH3; (2) (4) HCOOCH3; (5) CH3COOH; (6)HOOCCH2CH2OH; (3) (7) CH3OOCCH2CH2COOCH3; (8) CH3OOC- COOCH3. Có bao nhiêu chất là este? A.3 B. 4 C. 5 D.6 Câu 4. Chất có tên gọi etyl axetat có CTCT là A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3CH2OOCCH3 D. CH3CH2COOCH2CH3 Câu 5. Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOH Câu 6. Hợp chât X có công thức cấu tạo CH3CH2OOCCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat B. metyl propionat C. propyl axetat D. metyl axetat Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn este E có CTPT C4H8O2 (có mặt H2SO4) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là A. etyl axetat B. etanol C. axit axetic D. metyl propionat Câu 8. Trong phân tử este X no đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn CTPT của X là 2/18
  5. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. CTPT của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2 Câu 10. Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- (3) Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2) (4) Hợp chất HCOOCH3 thuộc loại este. Số phát biểu đúng là A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Tên của X là A. propyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. anlyl fomat Câu 12. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối so với H2 bằng 23. X có công thức là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 Câu 13. Thuỷ phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tính m? A. 4,1 gam B. 4,2 gam C. 3,4 gam D. 8,2 gam Câu 14. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với hiệu suất 65% (có H2SO4 làm xúc tác). Tính khối lượng este thu được? A. 11 gam B. 11,44 gam C. 12,55 gam D. 10 gam Câu 15. Thực hiện phản ứng este hoá hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (H2SO4 làm xúc tác), khi kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Tính hiệu suất phản ứng? A. 50% B. 65% C. 66,67% D. 52% Câu 16. Đun sôi hỗn hợp gồm a gam axit axetic với 11,5 gam ancol etylic có H2SO4 làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Tính a, nếu hiệu suất phản ứng là 65%? A. 10 gam B. 11 gam C. 12 gam D. 13 gam Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. 3/18
  6. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh. Câu 18. Khi đun hỗn hợp glixerol với axit stearic và axit oleic (H2SO4 xúc tác) thì có thể thu được tối đa mấy trieste? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức X mạch hở với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ)thu được 4,6 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X? A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Câu 21. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 150 gamdung dịch NaOH 4%. Tính % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp? A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% Câu 22. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 23. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este: A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá. C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut. Câu 24. Chất béo là este được tạo bởi : A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo. C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit. Câu 25. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam. Câu 26. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần: A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu. B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc. C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm. D. Tất cả các yếu tố trên. 4/18
  7. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Câu 27. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được là A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g Câu 28. Cho phản ứng xà phòng hoá sau : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng A. C3H5(OH)3 B. NaOH C. C17H35COONa D. (C17H35COO)3C3H5 Đề thi tốt nghiệp các năm gần đây. Năm 2007. Câu 29. Etyl axetat có công thức là: A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 30. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B.C2H5COOCH3 C.CH3COOC2H5 D.CH3COOCH3. Năm 2008. Câu 31. Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol Năm 2009. Câu 32. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3.C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 33. Chất béo là trieste của axit béo với A. etanol. B. phenol. C. glixerol. D. etylen glicol. Năm 2010. Câu 34. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3OH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3OH và CH3COOH. Năm 2012. Câu 35. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 36. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl format là A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3COONa và CH3OH. 5/18
  8. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức C. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ. D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic Câu 38. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3OH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5ONa. Năm 2013. Câu 39. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat? A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5OH. D. HCOOH và C2H5OH. Câu 40. Chất X có cộng thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat. Câu 41. Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 42. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. metyl axetat là đồng phân của axit axetic. B. Poli (metyl metacrylat) được làm thủy tinh hữu cơ. C. metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. D. các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. 2-Câu hỏi trong các đề thi những năm gần đây. Đây là một phần bài tập không thể thiếu trong việc ôn tập cho học sinh.Việc hiểu các bài tập phần này giúp học sinh tự tin trong việc giải các đề thi và đạt điểm cao trong thi đại học. ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Năm 2007. Câu 1. (CĐ-07) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 2. (CĐ-07) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phóng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4 Câu 3. (CĐ-07) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm 6/18
  9. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75% Câu 4. (ĐHA-07) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 8,10. B. 10,12. C. 16,20. D. 6,48. Câu 5. (ĐHA-07) Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ): A. 0,456. B. 2,412. C. 2.925. D. 0,342. Câu 6. (ĐHA-07) Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 7. (ĐHB-07) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 8. (ĐHA-07) Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 9. (ĐHA-07) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Câu 10. (ĐHB-07) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. Câu 11. (ĐHB-07) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH., số loại trieste được tạo ra tối đa là: 7/18
  10. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Năm 2008. Câu 12. (ĐHA-08) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 13. (ĐHB-08) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 14. (CĐ-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml. Câu 15. (ĐHA-08) Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với d d kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 16. (ĐHA-08) Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 17. (ĐHB-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Năm 2009. Câu 18. (ĐHB-09) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25 Câu 19. (ĐHA-09) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. 8/18
  11. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Câu 20. (ĐHA-09) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Năm 2010. Câu 21. (CĐ-10) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 22. (ĐHA-10) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 23. (ĐHA-10) Thu phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24% , thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH Câu 24. (ĐHB-10) Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là: A. metyl propionate B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 25. (ĐHB-10) T ng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 26. (ĐHB-10) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là: A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Câu 27. (ĐHB-10) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số 9/18
  12. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Năm 2011. Câu 28. (ĐHA-11) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 29. (ĐHB-11) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong d dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 30. (ĐHB-11) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Câu 31. (ĐHB-11) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Câu 32. (CĐ-11) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8% , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 33. (CĐ-11) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là: A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 34. (ĐHB-11) Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam Câu 35. (ĐHB-11) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau 10/18
  13. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) Năm 2012. Câu 36. (CĐ-12) Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COO C2H5. D. HCOOC3H7. Câu 37. (ĐHA-12) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80 thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. Câu 38. (ĐHA-12) Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là: A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam Câu 39. (ĐHB-12 ) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 40. (ĐHB-12) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là: A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 41. (ĐHB-12) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOO C6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Năm 2013. Câu 42. (CĐ-13) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% , đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH(CH3)2. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. 11/18
  14. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Câu 43. (CĐ-13) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 44. (ĐHA-13) Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là: A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 45. (ĐHB-13) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là: A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6. Câu 46. (ĐHB-13) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60 , thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 Câu 47. (ĐHB-13) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Năm 2014. Câu 48. (CĐ-14) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là: A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5. Câu 49. (ĐHA-14) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18. D. 0,15. Câu 50. (THPTQG-15) Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là: A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. 12/18
  15. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Câu 51. (THPTQG-15) Chất béo là trieste của axit béo với: A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 52. (THPTQG-15) Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. Câu 53. (THPTQG -16) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 54. (THPTQG -16) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), haiancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thuđược dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là: A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 55. (ĐTMH-17) Số este có công thức phân tử C4H8O2 là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 56. (ĐTMH-17) Thu phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. BƯỚC 2: TIẾN HÀNH GIỜ LUYỆN TẬP Thông thường các giáo viên sau khi cho học sinh các câu hỏi về nhà thường khi lên lớp là đọc đáp án. Phương pháp này theo tôi nó chỉ phù hợp với đối tượng học sinh khá và giỏi còn đối với học sinh trường tôi phần nhiều là những học sinh yếu kém, số lượng học sinh thích ứng với cách dạy trên là không nhiều nên trong quá trình giảng dạy tôi thường cùng học sinh làm các bài tập sách giáo khoa và sách bài tập , phân tích cho học sinh hiểu vấn đề từ đó các em vận dụng để làm tiếp các bài tập đã cho. Sau khi cho thời gian để các em chính xác với câu trả lời, khi đó tôi mới công bố đáp án và giải đáp thắc thắc ở tất cả các câu các em có yêu cầu. Bài tập 1. ( Bài 2 Sgk trang 7) Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. * Với câu hỏi này học sinh cần nắm được : - Công thức tổng quát của este đơn chức có dạng R-COO-R’. - Cách viết các đồng phân cần theo trình tự sau: 1. HCOO-R’ HCOOCH2CH2CH3 2. CH3COO-R’ HCOOCH(CH3)2 13/18
  16. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa 3. C2H5COO-R’ CH3COOC2H5 4. …………… C2H5COOCH3  Qua hướng dẫn của giáo viên học sinh sẽ viết được đồng phân và lựa chọn được câu trả lời đúng nhất là C. + Qua đây học sinh cũng rà soát lại các câu hỏi 1,2,3,4,6,7,8,29 ( trong câu hỏi tốt nghiệp ) , các câu hỏi 1,14,28,55 ( trong đề thi đại học và cao đẳng ) và có câu trả lời đúng. Bài tập 2. ( Bài 3 SGK trang 7) Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. * Với bài này học sinh cần nhắc lại được : - Chất X (C4H8O2) có 4 đồng phân - Phương trình thủy phân trong môi trường kiềm: RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH. HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)2 + NaOH  C2H3O2Na CH3COOC2H5 C2H5COOCH3  Học sinh kết hợp phương trình thủy phân với các chất X dễ dàng xác định đáp án đúng nhất là C. + Qua đây học sinh cũng rà soát lại các câu hỏi 11,30,34,41 ( trong câu hỏi tốt nghiệp ) , các câu hỏi 6,11,56 ( trong đề thi đại học và cao đẳng ) và có câu trả lời đúng. Bài tập 3. ( Bài 4 SGK trang 7 ) Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi với H2 bằng 23. Tên của X là : A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Metyl propionate. D. Propyl fomat * Với bài này học sinh cần nhắc lại được : - Chất X (C4H8O2) có 4 đồng phân - Phương trình thủy phân trong môi trường kiềm: 14/18
  17. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH. -Quy tắc gọi tên của este RCOOR’=Tên gốc R’+Tên gốc axit RCOO- (đuôi “at”)  Học sinh kết hợp phương trình thủy phân với các chất X dễ dàng xác định công thức cấu tạo của X : CH3COOCH3.  Vận dụng quy tắc gọi tên este dễ dàng xác định được đáp án đúng nhất là B. + Qua đây học sinh cũng rà soát lại các câu hỏi 12,13,19 ( trong câu hỏi tốt nghiệp ) , các câu hỏi 7,10 ( trong đề thi đại học và cao đẳng ) và có câu trả lời đúng. Bài tập 4. ( Bài 6 SGK trang 7) Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4g H2O. a) Xác định công thức phân tử của X? b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và muối Z . Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z? *Với bài toán này học sinh tinh ý sẽ ngay lập tức làm được, còn với các em học sinh yếu kém. Giáo viên cho học sinh hiểu được : - Este đơn chức có nCO2=nH2O là este no, đơn chức. - Viết phương trình đốt cháy và tính toán theo phương trình hóa học tìm được X (C3H6O2). - Viết phương trình thủy phân và tính toán theo phương trình hóa học tìm được công thức cấu tạo của X ( CH3COOCH3 ) và mZ= 8,2 gam. + Qua đây học sinh cũng rà soát lại các câu hỏi 9,20 ( trong câu hỏi tốt nghiệp ) , các câu hỏi 36 ( trong đề thi đại học và cao đẳng ) và có câu trả lời đúng. Bài tập 5. ( Bài 2 SGK trang 18) Khi đun nóng 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xt ) có thể thu được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất ấy ? *Với bài toán này học sinh cần nắm được : - Công thức cấu tạo chung của chất béo.  Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp các gốc axit từ đó học sinh dễ dàng xác định được số công thức cấu tạo các Trieste : 6 trieste. + Qua đây học sinh cũng rà soát lại các câu hỏi 22 ( trong câu hỏi tốt nghiệp ) , các câu hỏi 12,53,73 ( trong đề thi đại học và cao đẳng ) và có câu trả lời đúng. 15/18
  18. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Trên đây tôi giới thiệu các bài tập trong giờ luyện tập chương và yêu cầu học sinh về rà soát lại các bài tập tương tự tôi đã cho về nhà. Trong một tiết luyện tập tôi không thể nói hết các bài tập mà tôi đã giao cho học sinh. Tuy nhiên với một số em ham học hỏi và muốn thi vào các trường đại học, cao đẳng các em vẫn có tài liệu để rèn luyện và tôi luôn sãn sàng giúp đỡ các em. BƯỚC 3: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN THUỘC CÁC PHẦN ESTE – LIPIT. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA C A C C C A A C C B C B D B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA B C C D C B B B B C B D B C CÂU HỎI TỐT NGHIỆP. Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 ĐA A C C B C B A B A D B C C A ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA C D C D C B C D C D A C A A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA D A A C B D A A A A D D A D Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 ĐA A A A B D C B B A A A B D D Câu 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 ĐA D D D D A B D B D B A A C D BƯỚC 4: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1. Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A.2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2. Hợp chât X có công thức cấu tạo CH3CH2OOCCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat B. metyl propionat C. propyl axetat D. metyl axetat Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn este E có CTPT C4H8O2 (có mặt H2SO4) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là 16/18
  19. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa A. etyl axetat B. etanol C. axit axetic D. metyl propionat Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. CTPT của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2 Câu 5. Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- (3) Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2) (4) Hợp chất HCOOCH3 thuộc loại este. Số phát biểu đúng là: A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Tên của X là A. propyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. anlyl fomat Câu 7. Thuỷ phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tính m? A. 4,1 gam B. 4,2 gam C. 3,4 gam D. 8,2 gam Câu 8. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với hiệu suất 65% (có H2SO4 làm xúc tác). Tính khối lượng este thu được? A. 11 gam B. 11,44 gam C. 12,55 gam D. 10 gam Câu 9. Khi đun hỗn hợp glixerol với axit stearic và axit oleic (H2SO4 xúc tác) thì có thể thu được tối đa mấy trieste? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10. Cho phản ứng xà phòng hoá sau : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng A. C3H5(OH)3 B. NaOH C. C17H35COONa D. (C17H35COO)3C3H5 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A A A C B C D B D C * Kết quả kiểm tra 17/18
  20. Lê Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa Đề kiểm tra trên được tôi tiến hành trong tiết học thứ 6 tuần thứ 3 học kỳ 1 ở ba lớp 12: 12A6 có 30 học sinh, 12A7 có 27 học sinh, 12A8 có 26 học sinh. Kết quả Giỏi Khá Trung bình Yếu Số lượng 26 38 19 0 % 31,33 45,78 22,89 0 C-KẾT LUẬN Với 9 năm dạy học tại môi trường có điểm đầu vào thấp nhất nhất thành phố Hà Nội, đa phần học sinh của chúng tôi đều yếu kém. Nhiều em còn chưa cộng trừ thành thạo số nguyên và bấm mày tính giải phương trình, do đó việc dạy học ở bộ môn Hóa Học là rất khó khăn. Sáng kiến kinh nghiệm này được viết trên cơ sở nhiều năm ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học cho học sinh. Bước đầu cũng đã gặt hái được những thành công. Trong các mùa thi tốt nghiệp có môn Hóa, học sinh trong nhà trường đạt tỉ lệ trên trung bình cao nhất và có nhiều điểm khá giỏi. Trong thi đại học môn Hóa cũng luôn có học sinh đạt điểm cao . Tôi viết sáng kiến kinh nghiện này mong muốn được giao lưu học hỏi với các thầy cô, trong cách làm có gì thiếu sót mong được sự góp ý chân thành. Tôi xin trân trọng cảm ơn Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2019 XÁC NHẬN CỦA THỦ Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình TRƯỞNG ĐƠN VỊ viết, không sao chép nội dung của người khác. Lê Văn Luyện. 18/18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2