intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài Sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học sinh

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

37
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong các tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm đảm bảo được mục tiêu của chương trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đồng thời giúp các em học sinh có thể lĩnh hội đủ các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài Sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học sinh

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu         Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo  dục tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học  được cái gì đến chỗ  quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để  đảm   bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp  dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức,  rèn luyện kỹ  năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách  đánh giá kết quả  giáo dục từ  nặng về  kiểm tra trí nhớ  sang kiểm tra, đánh giá năng   lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề.           Theo luật Giáo dục số  38/2005/QH11, Điều 28 quy định: “Phương pháp giáo   dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;   phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự  học,   khả  năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ  năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;   tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.          Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết   định 711/QĐ­TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới   phương pháp dạy học và đánh giá kết quả  học tập, rèn luyện theo hướng phát huy  tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh”; “Đổi mới   kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng   đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả  kiểm tra,   đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi”.          Để chuẩn bị quá trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông   sau năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ  phương pháp dạy học và kiểm tra,   đánh giá kết quả  giáo dục theo định hướng phát triển năng lực người học. Giáo dục   định hướng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu   phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức   1
  2. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết   các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.          Trước thực trạng trên tôi đã mạnh dạn thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong   các tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm đảm bảo được mục  tiêu của chương trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đồng   thời giúp các em học sinh có thể lĩnh hội đủ các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho kỳ  thi tuyển sinh đại học, cao  đẳng. Vì vậy tôi quyết định làm sáng kiến về   đề  tài  “Phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài sinh học 12 theo   hướng phát triển năng lực học sinh”. 2. Tên sáng kiến: “Phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một   số bài sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học sinh”. 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Lê Thị Thu Phương ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học ­ Số điện thoại: 0982030181. E_mail: phuongsinhnth@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Lê Thị Thu Phương 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giảng dạy Sinh học 12 chương trình THPT  nhằm phát triển năng lực học sinh. 6.  Ngày  sáng  kiến   được  áp  dụng  lần   đầu  hoặc   áp  dụng  thử:   15/9/2018 7. Mô tả bản chất sáng kiến: PHẦN A: NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN I. MỤC TIÊU.                Thiết kế  phiếu học tập làm một trong những phương tiện để  dạy theo định  hướng phát triển năng lực học sinh. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chọn những  tiết  học có nội dung kiến thức lí thuyết nhiều trong chương trình Sinh học 12  để mỗi giáo  viên đang và sẽ giảng dạy chương trình Sinh học 12 có thể tham khảo rồi áp dụng sao  cho phù hợp với đối tượng học sinh của mình. 2
  3. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC II. GIẢI PHÁP. 1. Điểm mới của phương pháp.           ­  Thông thường một phiếu học tập chỉ chứa đựng nội dung của một phần nhỏ  trong bài học nhưng với một phiếu học tập được đưa ra trong đề tài bao gồm toàn bộ  nội dung một tiết học do vậy giáo viên có thể sử dụng để định hướng và giao nhiệm   vụ chuẩn bị cho từng học sinh cũng như cho các nhóm học sinh. Đồng thời tránh được   hạn chế  của việc trong một tiết dạy phải sự dụng nhiều phiếu học t ập gây nhàm  chán cho học sinh. Hơn nữa nội dung của bài học được định hướng trong phiếu học   tập nên học sinh không còn áp lực khi nghĩ đến bài học lí thuyết với lượng kiến thức   lớn.          ­  Tôi đã thiết kế  phiếu học tập chủ yếu theo hình thức sử  dụng câu hỏi trắc   nghiệm điền khuyết cùng với việc yêu cầu học sinh tìm hiểu các vấn đề  thực tiễn   liên quan đến bài học. Qua việc chuẩn bị  ở nhà mỗi học sinh không chỉ  tự  mình lĩnh   hội được kiến thức của bài mà còn tự rèn luyện và phát triển các kĩ năng và năng lực   như năng lực tự học, năng lực sáng tạo, n ăng lực sử dụng công nghệ thông tin và đặc  biệt là năng lực nghiên cứu và tìm hiểu tri thức về sinh học.           ­  Ngoài nhiệm vụ mà mỗi học sinh cần phải hoàn thành trên phiếu học tập thì  việc phân nhiệm vụ cho từng nhóm về nhà cũng như thể hiện trên lớp giúp các em rèn   luyện và phát triển các năng lực khác như  năng lực hợp tác, năng lực sử  dụng ngôn  ngữ, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. Qua đó học  sinh sẽ phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, năng lực vận dụng tri thức trong  những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị  cho các em năng lực giải quyết các tình   huống của cuộc sống và nghề nghiệp.          ­ Về mặt kiến thức, qua việc hoàn thành các câu hỏi điền khuyết trong phiếu học  tập học sinh được định hướng nội dung cần nghiên cứu mà không bị lệch hướng khi   đọc một lượng kiến thức quá nhiều được viết trong sách giáo khoa. Thông qua việc  mỗi nhóm trình bày trên lớp cùng với những bổ sung của nhóm khác cũng như những   gợi ý của giáo viên giúp học sinh hiểu được bản chất vấn đề  đồng thời được giáo  viên nhấn mạnh những từ hoặc cụm từ thường dễ bị đánh lừa trong các câu hỏi trắc   nghiệm của đề thi Đại học – Cao đẳng.  3
  4. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC 2. Giải pháp cụ thể.           Dưới đây tôi xin đưa ra phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để giảng   dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh  ở  3 tiết học trong chương trình sinh  học 12 mà tôi thấy có hiệu quả  nhất. Với mỗi tiết học trinh bày dưới đây tôi chia thành 4  phần như sau: A­ Mục tiêu của bài học. B­ Thiết kế phiếu học tập. C­ Phương pháp sử dụng phiếu học tập. D­ Đáp án phiếu học tập và câu hỏi kiểm tra khắc sâu kiến thức. E­ Một số minh chứng bằng sản phẩm của học sinh. Tiết 6 – Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Về kiến thức.    ­ Mô tả được cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi ở sinh vật nhân thực ­ Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST ­ Trình bày cơ chế, hậu quả và ý nghĩa của từng dạng đột biến cấu trúc NST 2. Về kĩ năng.    .       Rèn một số kĩ năng: ­ Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức đã học. ­ Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. ­ Kĩ năng tin học. 3. Về thái độ.              Học sinh hứng thú với việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, say mê khám   phá khoa học ...  4.  Phát triển các năng lực.          ­ Học sinh phát triển được năng lực chung  gồm: Năng lực tự học, năng lực giải  quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp  4
  5. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC tác, năng lực sử  dụng công nghệ  thông tin và truyền thông, năng lực sử  dụng ngôn  ngữ.          ­ Học sinh phát triển được các năng lực chuyên biệt của môn Sinh học gồm  :  Năng lực kiến thức Sinh học, năng lực nghiên cứu.  B. THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU   HỌC   TẬP   –   BÀI   5.  NHIỄM   SẮC   THỂ   VÀ   ĐỘT   BIẾN   CẤU   TRÚC  NHIỄM SẮC THỂ Họ và tên:……………………… Lớp:…………………………… Yêu cầu của giáo viên: Hãy nghiên cứu  SGK và tìm hiểu các sách tham khảo hay tìm  thông tin trên mạng để hoàn thành các nội dung phần I và phần II dưới đây: I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ. 1. Hình thái và cấu trúc hiển vi. ­ Hình thái NST quan sát rõ nhất vào kì………. của nguyên phân. ­ 1 NST kép gồm 2 …………………….. dính nhau ở tâm động. ­ Tùy ……….. tâm động mà NST có hình thái khác nhau như  hình hạt, chữ  V,   que… ­ Chức năng của tâm động là: +……………………………………………………………………………… +………………………………………………………………………………… ­ Chức năng của vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là:  +………………………………………………………………………………… +………………………………………………………………………………… ­ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về:  ……………………………………………………………………………..       2. Cấu trúc siêu hiển vi.  ­   Thành   phần   hóa   học   của   1NST:   1   phân   tử   ………và   các   phân   tử  …………………... ­ Đơn phân cấu tạo NST là 1 …………………….: gồm …..phân tử  protein histon  được quấn quanh bởi ……. vòng xoắn AND. 5
  6. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC ­ Các mức cấu trúc xoắn của NST:  Các   nucleoxom   ­­­­­­­­­­­­­>       Sợi   ………………………..   (đường   kính   11   nm)   ­­­­­­­­­>Sợi ……………. (đường kính 30 nm)     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­>  ống ………….  (đường kính 300 nm) ­­­­­­­­­­­­­­>   Sợi…………….. (đường kính 700 nm)  ­ Ý nghĩa của sự co xoắn NST:      + NST có thể ………………. trong nhân tế bào.      + NST …………………………….. trong quá trình phân bào.       Chó ý: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ.         ­  ở  sinh vật nhân sơ  NST chỉ  là 1 phân tử  ……………………………….., không  liên kết với …………………. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.  1. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.  Dạng   đột  Định nghĩa Hậu quả ­ ứng dụng biến 1.   Mất  Là   đột   biến   làm  ­Làm …….... số lượng gen trên NST. đoạn.  ………. một  đoạn nào  ­ Thường ……………….   hoặc ……….   đó của NST.  sức sống . VD:  ở người  mất đoạn NST số 21 hoặc   22 gây bệnh ………………………. ­   Ứng   dụng   mất   đoạn   nhỏ   để  …………………..  các   gen  không   mong  muốn ở thực vât.  2.   Lặp  Là   đột   biến   làm   một  ­ Làm …………số lượng gen trên NST đoạn.  đoạn nào  đó của   NST  ­ Làm ……… hoặc ……… sự biểu hiện  …………một   hay  của tính trạng. nhiều lần. VD:    ­ lặp  đoạn  ở  ruồi giấm làm mắt  …..……………………    ­ Lúa đại mạch lặp đoạn làm……….  hoạt tính enzim amilaza  ứng dụng trong  sản suất rượu, bia. 6
  7. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC 3.   Đảo  Là   đột   biến   làm   một    ­   Làm  thay   đổi  ……………  của   gen  đoạn.  đoạn nào  đó của   NST  trên NST đứt  ra,đảo   ngược   ­ ………..  ảnh hưởng đến sức sống do  ………. rồi nối lại. vật chất di truyền không mất mát. 4.   Chuyển  Là   đột   biến   làm   một  ­ Chuyển đoạn trên 1 NST làm thay đổi  đoạn.  đoạn NST ……………  ………… gen trên NST. đến   vị   trí   khác   trên  ­ Chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi  cùng   một   NST,   hoặc  …………. gen liên kết. giữa   các   NST  ­   Thường   ………………..   hoặc  giảm  …………………. khả năng ……………… .. ­   Ứng   dụng   chuyển   đoạn   nhỏ   để  ……………..    các   gen   mong   muốn  từ  loài này sang loài khác.  ­   Ứng   dụng   làm  giảm   khả   năng  ….. ………….  của   một   số   loài   động   vật  gây hại   2. Nhận xét chung.  ­ Cơ chế: Các tác nhân gây đột biến  ảnh hưởng tới quá trình …………………  hoặc trực tiếp làm …………. NST.          ­ Hậu quả : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phần lớn …………….          ­ Vai trò:  Cung cấp ……………………… cho tiến hoá và chọn giống  III.  TÌM HI   ỂU VỀ BỆNH UNG THƯ MÁU.           ­  Sưu tầm tranh ảnh về bệnh ung thư máu.          ­  Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và biện pháp phòng tránh bệnh ung thư máu. C. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tiết học  : Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu tất cả  học sinh hoàn thành phiếu  học tập phần điền khuyết ở nhà bằng bút chì.  Chia lớp thành 3 nhóm, bầu nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm : 7
  8. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC + Nhóm 1 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần I trong phiếu học  tập. Chuẩn bị  các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để  đưa ra   thảo luận trên lớp. + Nhóm 2 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần II trong phiếu học   tập. Chuẩn bị  các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để  đưa ra   thảo luận trên lớp. + Nhóm 3 : Trình bày phần III trong phiếu học tập trên giấy A0. 2. Sử dụng phiếu học tập trên lớp : Kiểm tra sự chuẩn bị của tất cả học sinh trong lớp và yêu cầu các em theo  dõi các nhóm trình bày và kết luận của giáo viên để hoàn thiện phiếu học tập  của mình ở những phần các em làm chưa chính xác hoặc còn thiếu. Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày phần nội dung của mình và đưa ra  các câu hỏi cho nhóm khác để thảo luận. Gọi các học sinh khác bổ  sung rồi đặt ra các câu hỏi gợi ý cho những ý mà  học sinh chưa hiểu và chỉnh sửa theo đáp án phiếu học tập. Đưa ra một số  câu hỏi trắc nghiệm trong các đề  thi đại học – cao đẳng có  liên quan đến nội dung bài học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh đồng   thời cho các em thấy được hiệu quả của phương pháp dạy – học mới này. D. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP (Chữ in đậm và in nghiêng là những từ cần điền) I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ. 1. Hình thái và cấu trúc hiển vi. ­ Hình thái NST quan sát rõ nhất vào kỳ giữa của nguyên phân. ­ 1 NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động. ­ Tùy vị trí tâm động mà NST có hình thái khác nhau như hình hạt, chữ V, que… ­ Chức năng của tâm động là:  + Là vị trí liên kết với thoi phân bào. + Giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực tế bào. ­ Chức năng của vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là:  8
  9. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC + Bảo vệ nhiễm sắc thể. + Giúp cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.  ­  Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về: số lượng, hình thái, cấu trúc.  2. Cấu trúc siêu hiển vi.  ­ Thành phần hóa học của 1NST: 1 phân tử ADN và các phân tử protein histon. ­ Đơn phân cấu tạo NST là 1  nucleoxom: gồm  8  phân tử  protein histon được  quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn AND. ­  Các mức cấu trúc xoắn của NST:  Các nucleoxom ­­­­­­­­­­­­­>   Sợi cơ bản (đường kính 11 nm) ­­­­­­­­­>Sợi nhiễm   sắc  (đường kính 30 nm)     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­>  ống   siêu xoắn  (đường kính 300 nm)  ­­­­­­­­­­­­­­>   Sợi Cromatit (đường kính 700 nm)  ­ Ý nghĩa của sự co xoắn NST: + NST có thể nằm gọn trong nhân tế bào. + NST dễ dàng phân li trong quá trình phân bào. Chú ý: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ.  ­ ở sinh vật nhân sơ NST chỉ là 1 phân tử  AND dạng vòng kép, không liên kết  với protein histon II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.  1. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.  Dạng   đột  Định nghĩa Hậu quả ­ ứng dụng biến 1.   Mất  Là   đột   biến   làm  mất   ­Làm giảm số lượng gen trên NST. đoạn.  một   đoạn   nào   đó   của  ­ Thường gây chết hoặc giảm sức sống . NST.  VD:  ở người  mất đoạn NST số 21 hoặc  22 gây bệnh ung thư máu ­  Ứng dụng mất  đoạn nhỏ   để  loại bỏ  các gen không mong muốn ở thực vật.  2.   Lặp  Là   đột   biến   làm   một  ­ Làm tăng số lượng gen trên NST đoạn.  đoạn   nào   đó   của   NST  ­ Làm tăng hoặc giảm sự  biểu hiện của  9
  10. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC lặp   lại  một   hay   nhiều  tính trạng. lần. VD:     ­ Lặp đoạn  ở  ruồi giấm làm   mắt   lồi trở thành mắt dẹt 3.   Đảo  Là   đột   biến   làm   một    ­ Làm thay đổi vị trí của gen trên NST đoạn.  đoạn   nào   đó   của   NST     ­  Ít  ảnh  hưởng  đến  sức  sống  do  vật  đứt  ra,đảo   ngược  1800  chất di truyền không mất mát.  rồi nối lại. 4.   Chuyển  Là   đột   biến   làm   một  ­   Chuyển đoạn trên 1 NST làm thay đổi  đoạn.  đoạn NST  chuyển  đến  vị trí  gen trên NST. vị trí khác trên cùng một  ­ Chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi  NST,   hoặc   giữa   các  nhóm gen liên kết. NST  ­ Thường gây chết  hoặc giảm khả năng  sinh sản ­   Ứng   dụng   chuyển   đoạn   nhỏ   để  chuyển   các gen mong muốn từ  loài này  sang loài khác.  ­ Ứng dụng làm giảm khả năng sinh sản  của một số loài động vật gây hại   2. Nhận xét chung.  ­ Cơ  chế:  Các tác nhân gây đột biến  ảnh hưởng tới quá trình  trao đổi chéo  hoặc trực tiếp làm đứt gãy rồi  tái kết hợp khác thường NST. ­ Hậu quả : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phần lớn có hại. ­ Vai trò:  cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống  III.  TÌM HI   ỂU VỀ BỆNH UNG THƯ MÁU.  1. Sau khi học sinh nhóm 3 trình bày về  bệnh ung thư  máu giáo viên có thể  bổ  sung thêm.         ­ Ung thư máu (còn có các tên gọi khác là ung thư bạch cầu, bệnh bạch cầu) là   một dạng bệnh ung thư ác tính. Khi mắc căn bệnh này, bạch cầu trong cơ thể người   bệnh sẽ  tăng đột biến.Thông thường, bạch cầu làm nhiệm vụ  bảo vệ  cơ  thể, tuy   nhiên, khi tăng lên đột biến, số lượng lớn bạch cầu sẽ trở nên “hung dữ” và gây hại   10
  11. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC cho chúng ta. Khi đó, bạch cầu sẽ bị thiếu “thức ăn”, dẫn đến hiện tượng “ăn” hồng  cầu. Điều này khiến cho các hồng cầu bị phá hủy dần dần, khiến người bệnh thiếu   máu, từ đó dẫn đến tử vong.                                      ­ Đây là căn bệnh ung thư duy nhất không tạo ra ung bướu (còn gọi là u). Hiện  tại, nguyên nhân của bệnh chưa được xác định một cách chính xác hoàn toàn, tuy  nhiên, điều này có thể là do di truyền hoặc do tác động từ các yếu tố môi trường như  ô nhiễm hóa học, nhiễm chất phóng xạ…gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  số 21  hoặc 22.         ­ Khi bệnh ung thư máu (ung thư  bạch cầu) phát triển nhanh trong tủy, nó sẽ  gây ra cảm giác đau nhức, đồng thời còn chiếm chỗ  và làm  ảnh hưởng tới sự  phát  triển của các tế bào máu bình thường khác.Khi đó, bệnh nhân có thể gặp một số triệu   chứng sau:      +  Sốt, cảm lạnh, đau đầu, đau khớp… là những biểu hiện của sự ảnh hưởng   từ sức “công phá” trong tủy.      + Thiếu hồng cầu sẽ  khiến cho bệnh nhân bị  mệt mỏi, yếu sức, da trở  nên  trắng nhạt, thiếu sức sống.           + Bạch cầu không hoạt động bình thường nên người bệnh rất dễ bị nhiễm trùng.   Có sự xuất hiện các hạch bất thường trên cơ thể ­ Các biểu hiện của bệnh ung thư  máu rất dễ  bị  nhầm lẫn với triệu chứng của   mệt mỏi, cảm cúm thông thường. Vì thế, chúng ta không nên chủ quan khi cơ thể có  các dấu hiệu trên nhé! 2. Giới thiệu thêm hình  ảnh các thể  đột biến khác liên quan đến đột biến cấu   trúc nhiễm sắc thể. 11
  12. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC   CÂU HỎI KIỂM TRA Câu 1. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.             B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.                12
  13. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 2. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò gì? A. Tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào. B. Tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào. C. Tạo thuận lợi cho sự phân li, hỗ trợ các NST trong quá trình phân bào. D. Tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân. Câu 3. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến chuyển đoạn có thể  không làm thay đổi số  lượng và thành phần gen  của một nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết   khác. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra  ở nhiễm sắc thể thường mà không   xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. Câu   4:  Một   nhiễm   sắc   thể   có   các   đoạn   khác   nhau   sắp   xếp   theo   trình   tự  ABCDEG.HKM     đã   bị   đột   biến.  Nhiễm   sắc   thể   đột   biến   có   trình   tự  ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này: A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.          B. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. C. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. D. Thường làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng. Câu 5. Cơ chế chung gây ra đột biến cấu trúc NST là: A. Do NST phân li không đều về hai cực tế bào. B. Do NST bị  đứt   gãy hoặc xảy ra trao đổi chéo không cân giữa các NST kép  tương đồng. C. Do thoi phân bào không hình thành. D. Do sự kết hợp giữa các giao tử bất thường. ĐÁP ÁN:     1 ­ B; 2 ­ C; 3 ­ A; 4 ­ D; 5 – B. 13
  14. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC      Khi học sinh đưa ra đáp án dù đúng hay sai giáo viên sẽ phân tích cho học sinh hiểu  tại sao lại chọn đáp án đó và hướng dẫn các em vận dụng phần kiến thức nào của bài  để chọn đáp án đúng. Tiết 24 – Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN. A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Về kiến thức.    ­ Giải thích được các khái niệm cơ bản như : Công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể  truyền, plasmit. ­ Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen. ­ Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các  ứng dụng của công nghệ  gen   trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen. 2. Về kĩ năng.    Rèn một số kĩ năng: ­ Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức đã học. ­ Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. ­ Kĩ năng tin học. 3. Về thái độ.              Học sinh hứng thú với việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, say mê khám   phá khoa học ...  4.  Phát triển các năng lực.          ­ Học sinh phát triển được năng lực chung  gồm: Năng lực tự học, năng lực giải  quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp  tác, năng lực sử  dụng công nghệ  thông tin và truyền thông, năng lực sử  dụng ngôn  ngữ.          ­ Học sinh phát triển được các năng lực chuyên biệt của môn Sinh học gồm  :  Năng lực kiến thức Sinh học, năng lực nghiên cứu.  B. THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP 14
  15. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC PHIẾU HỌC TẬP ­ Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN Họ và tên:……………………… Lớp:…………………………… Yêu cầu của giáo viên: Hãy nghiên cứu  SGK và tìm hiểu các sách tham khảo hay tìm  thông tin trên mạng để hoàn thành các nội dung phần I và phần II dưới đây: I. CÔNG NGHỆ GEN. 1. Khái niệm công nghệ gen. ­ Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có...................... trong   đó   kĩ   thuật   đóng   vai   trò   quan   trọng   trong   công   nghệ   gen   là   kĩ   thuật........................................ 2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. a. Tạo ADN tái tổ hợp. ­ Các yếu tố tham gia : + Tế bào cho là tế bào chứa ....................................... +   Thể   truyền   gồm   hai   loại   chủ   yếu   là....................................................   Thể  truyền   có   đặc   điểm  là............................................................................................................. + Hai loại enzim là........................................................................................ ­ Quy trình tạo ADN tổ hợp bằng cách sử dụng thể truyền là plasmit : (1) ..........ADN của tế bào cho và tách plasmit  ra khỏi tế bào. (2)   ............gen   cần   chuyển   từ   ADN   của   tế   bào   cho   và     plasmit   bằng   một   loại   enzim .......... giới hạn ( enzim.............................). (3) ............. gen cần chuyển vào ADN của plasmit bằng enzim............... b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. ­  Để  ADN tái tổ  hợp dễ  dàng đi vào  trong tế  bào nhận người ta dùng dung  dịch..........hoặc...........................để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận. c.  Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 15
  16. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC  ­ Để  nhận biết được tế  bào nào đã nhận được ADN tái tổ  hợp cần chọn thể  truyền có....................... II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN. 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.     ­ Tạo các SV biến đổi gen( có đặc điểm mới) = 3 cách:           + ......................một gen lạ vào hệ gen.          + ……………………...một gen có sẵn trong hệ gen.          + ………………..............................một gen có sẵn trong hệ gen. 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.     a. Tạo động vật chuyển gen.    ­ Phương pháp thường dùng : (1) Lấy ………..của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. (2)  Tiêm  ……………………….. vào hợp tử  (ở  giai đoạn nhân  ………), cho hợp tử  phát triển thành phôi. (3)…………… đã chuyển gen vào tử  cung của con vật khác để  nó mang thai và sinh   đẻ bình thường sinh ra con vật chuyển gen.     ­ Một số thành tựu :          + Tạo giống cừu mang gen sản xuất …………của người làm thuốc chữa bệnh.          + Tạo giống chuột nhắt mang gen sản suất hoocmon ………………… của chuột   cống.     b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.          + Tạo giống bông có khả năng ……………..          + Tạo giống  lúa gạo ………. có khả năng tổng hợp tiÒn chất tạo vitamin A.     c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.          + Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất ……của người làm thuốc chữa bệnh. 16
  17. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC           + Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất …………để  làm sạch môi trường   như phân hủy rác, dầu loang...  III.  TÌM HI   ỂU VỀ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ GEN.           ­  Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật biến đổi gen vai trò của nó trong thực tiễn. C. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tiết học  : Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu tất cả  học sinh hoàn thành phiếu  học tập phần điền khuyết ở nhà bằng bút chì.  Chia lớp thành 3 nhóm, bầu nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm : + Nhóm 1 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần I trong phiếu học  tập. Chuẩn bị  các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để  đưa ra thảo   luận trên lớp. + Nhóm 2 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần II trong phiếu học   tập. Chuẩn bị  các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để  đưa ra thảo   luận trên lớp. + Nhóm 3 : Trình bày phần III trên máy tính. 2. Sử dụng phiếu học tập trên lớp : ­ Kiểm tra sự chuẩn bị của tất cả học sinh trong lớp và yêu cầu các em theo dõi   các nhóm trình bày và kết luận của giáo viên để hoàn thiện phiếu học tập của mình ở  những phần các em làm chưa chính xác hoặc còn thiếu. ­ Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày phần nội dung của mình và đưa ra các  câu hỏi cho nhóm khác để thảo luận. ­ Gọi các học sinh khác bổ  sung rồi đặt ra các câu hỏi gợi ý cho những ý mà học  sinh chưa hiểu và chỉnh sửa theo đáp án phiếu học tập. ­ Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm trong các đề  thi đại học – cao đẳng có liên   quan đến nội dung bài học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh đồng thời cho các   em thấy được hiệu quả của phương pháp dạy – học mới này.  D. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP   (Ch   ữ in đậm và in nghiêng là những từ cần điền)  I. CÔNG NGHỆ GEN. 17
  18. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC 1. Khái niệm công nghệ gen. ­ Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có  gen bị biến   đổi hoặc có thêm gen mới, trong đó kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong công nghệ  gen là kĩ thuật chuyển gen. 2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. a. Tạo ADN tái tổ hợp. ­ Các yếu tố tham gia : + Tế bào cho là tế bào chứa gen cần chuyển. + Thể truyền gồm hai loại chủ yếu là plasmit và virut. Thể truyền có đặc điểm  là có khả  năng tự  nhân đôi độc lập với hệ  gen của tế  bào cũng như  có thể  gắn   vào hệ gen của tế bào. + Hai loại enzim là enzim cắt restrictara và enzim nối ligaza. ­ Quy trình tạo ADN tổ hợp bằng cách sử dụng thể truyền là plasmit : (1) Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit  ra khỏi tế bào. (2) Cắt gen cần chuyển từ ADN của tế bào cho và  plasmit bằng một loại enzim  cắt  giới hạn ( enzim restrictara). (3) Nối gen cần chuyển vào ADN của plasmit bằng enzim ligaza. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. ­ Để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi vào  trong tế bào nhận người ta dùng dung dịch   CaCl2  hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận. c.  Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.  ­ Để  nhận biết được tế  bào nào đã nhận được ADN tái tổ  hợp cần chọn thể  truyền có gen đánh dấu II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN. 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.     ­ Tạo các SV biến đổi gen( có đặc điểm mới) = 3 cách:  18
  19. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC          + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.          + Làm biến đổi  một gen có sẵn trong hệ gen.          + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen có sẵn trong hệ gen. 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.     a. Tạo động vật chuyển gen.    ­ Phương pháp thường dùng : (1) Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. (2) Tiêm   gen cần chuyển vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử  phát triển  thành phôi. (3) Cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ  bình thường sinh ra con vật chuyển gen.     ­ Một số thành tựu :          + Tạo giống cừu mang gen sản xuất protein của người làm thuốc chữa bệnh.           + Tạo giống chuột nhắt mang gen s ản suất hoocmon  sinh trưởng của chuột  cống.     b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.          + Tạo giống bông có khả năng kháng sâu hại.          + Tạo giống  lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp tiÒn chất tạo vitamin A.     c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.           + Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất  protein của người làm thuốc chữa  bệnh.          + Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất  enzim để làm sạch môi trường như  phân hủy rác, dầu loang...  III.  TÌM HI   ỂU VỀ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ GEN.  19
  20. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                    MÔN SINH  HỌC         Học sinh nhóm 3 trình bày xong giáo viên có thể bổ sung về vai trò của các sinh   vật biến đổi gen và nhấn mạnh :  « Chỉ  sử  dụng sản phẩm biến đổi gen đã có  kiểm định an toàn » CÂU HỎI KIỂM TRA Câu 1. Thể truyền dùng trong kĩ thuật chuyển gen có đặc điểm: A. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào chủ cũng như có thể  gắn   vào hệ gen của tế bào chủ. B. Có khả năng tự xâm nhập vào bất kì loại tế bào nào. C. Thường là phân tử AND ở vùng nhân của vi khuẩn. D. Thường là phân tử AND ở nhân của tế bào nhân thực bất kì. Câu 2. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen? I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit. V. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Tổ hợp trả lời đúng là: A. I, II, III, IV.         B. I, III, IV, II.        C. II,I, V, IV, III.         D. II,I, IV, III,V. Câu 3: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành  A. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen   cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con  vật  mới được sinh ra  và tạo điều kiện cho  gen đó được biểu hiện. C. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong  ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp  tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen   vào tử cung con cái. D. Đưa gen cần chuyển vào cá thể  cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo  điều kiện cho gen được biểu hiện. Câu 4: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
42=>0