Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
lượt xem 0
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh" nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học địa lí ở trường phổ thông trên địa bàn; Đề xuất các biện pháp sử đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11. Phân tích mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất trong đề tài. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất trong đề tài .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: SỬ DỤNG HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ CÁC KHU VỰC VÀ QUỐC GIA - ĐỊA LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH. LĨNH VỰC: ĐỊA LÝ Tác giả: Võ Thị Thái Hiên Nguyễn Thị Kim Sương Phạm Thị Vân Anh Tổ bộ môn: KHOA HỌC XÃ HỘI Số điện thoại: 0888643351 - 0981995806 - 0986561760 Năm học 2023 - 2024
- MỤC LỤC PHẦN 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 5 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................................... 5 2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................................................. 6 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 6 4. Giả thuyết khoa học..................................................................................................................... 6 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................... 6 6. Phương pháp nghiên cứu . .......................................................................................................... 7 7. Những điểm cần bảo vệ của đề tài .............................................................................................. 7 8. Đóng góp của đề tài ................................................................................................................... 8 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ....................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................... 9 1.1. Đánh giá trong dạy học ............................................................................................................ 9 1.2. Đánh giá đồng đẳng trong dạy học ........................................................................................ 11 1.3. Năng lực đánh giá đồng đẳng của HS .................................................................................... 13 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................... 16 2.1. Mục tiêu và nội dung phần Địa lí các khu vực và quốc gia lớp 11 - GDPT 2018 . ............... 16 2.2. Thực trạng sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học địa lý ở trường THPT. .............. 20 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – ĐỊA LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC SINH. .................................... 25 3.1. Các nguyên tắc xây dựng quy trình và biện pháp sử dụng đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học, phần Địa lí khu vực và quốc gia – lớp 11, CT GDPT 2018. ...................... 25 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................................... 25 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ...................................................................................... 25 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ............................................................... 25 3.1.4. Nguyên tắc tuân thủ cấu trúc của năng lực đánh giá đồng đẳng .......................................... 25 3.2. Quy trình sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Địa lí khu vực và quốc gia – Địa lí 11....................................................................................................................... 26 3.2.1. Quy trình sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia. ............................................................................................................................ 26 3.2.2. Mô tả quy trình đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia. ................................................................................................................................................. 26 3.3. Biện pháp sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Địa lí khu vực và quốc gia – Địa lí 11....................................................................................................................... 28 3.3.1. Hướng dẫn HS xây dựng tiêu chí đánh giá. ......................................................................... 28 3.3.2. Thiết kế công cụ đánh giá phù hợp với khả năng nhận thức của HS. .................................. 30
- 3.3.3. Kết hợp đánh giá đồng đẳng với phương pháp dạy học theo nhóm. ................................... 33 3.3.5. Đa dạng các môi trường đánh giá đồng đẳng - đánh giá trực tiếp và đánh giá trực tuyến thông qua các phần mềm như: Google fomr, Padlet, shub…) ...................................................... 39 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Địa lí khu vực và quốc gia – Địa lí 11. .................................................................................................. 41 3.5. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của việc sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học học phần Địa lí khu vực và quốc gia – Địa lí 11. ................................................ 41 3.6. Thực nghiệm sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Địa lí khu vực và quốc gia – Địa lí 11. ..................................................................................................................................... 45 3.6.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................................... 45 3.6.2. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................................................ 45 3.6.3. Nội dung, phương pháp thực nghiệm................................................................................... 45 3.6.4. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................................................ 45 3.7. Hiệu quả của đề tài ............................................................................................................... 48 3.7.1. Kết quả khảo sát thái độ của học sinh đối với môn học Địa lí. ........................................... 48 3.7.2. Các năng lực của HS được hình thành và phát triển sau khi sử dụng đánh giá đồng đẳng. ....................................................................................................................................................... 49 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 50 1. Kết luận ..................................................................................................................................... 50 2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 51 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 52
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ QTDH Quá trình dạy học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh KQHT Kết quả học tập KTĐG Kiểm tra đánh giá KT-XH Kinh tế - xã hội THPT Trung học phổ thông
- PHẦN 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực chương trình giáo dục phổ thông 2018, Bộ GD & ĐT đã và đang có những chuẩn bị kỹ lưỡng về thay đổi chương trình, sách giáo khoa, phương pháp và phương tiện dạy học, kiểm tra, đánh giá…Theo chúng tôi việc thay đổi khâu đánh giá là một trong những nhiệm vụ quan trọng, quyết định phần lớn sự thành công của công cuộc đổi mới này. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là khâu căn bản và then chốt của quá trình dạy học, đóng vai trò kiểm chứng kết quả đổi mới giáo dục, giúp cho việc định hướng, điều chỉnh kế hoạch dạy học phù hợp và có hiệu quả hơn. Trong quá trình dạy học hiện nay, đánh giá đồng đẳng là một trong những hình thức đánh giá kết quả quá trình học tập của học sinh rất tích cực và phát huy được nhiều ưu điểm. Đánh giá đồng đẳng cho phép học sinh tham gia nhiều hơn vào quá trình đánh giá giúp học sinh xác nhận được kết quả học tập của bản thân, của bạn học. Từ đó phát hiện những điểm mạnh cần phát huy và những điểm yếu cần khắc phục. Ưu điểm nổi bật của đánh giá đồng đẳng không chỉ rèn luyện được phẩm chất trung thực, sáng tạo, đồng cảm, chia sẻ cho học sinh mà còn rèn luyện được các năng lực tự đánh giá, tự điều chỉnh, năng lực phản biện, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. Từ đó, tạo thêm động lực cho học sinh trong quá trình học tập, khích lệ tinh thần ham học và nhu cầu tự đánh giá, khẳng định bản thân. Đánh giá đồng đẳng giúp giáo viên có thêm kênh thông tin quan trọng để đánh giá chính xác, hiệu quả quá trình học tập của từng học sinh cũng như giúp giáo viên có thể điều chỉnh quá trình dạy học và đánh giá một cách phù hợp và hiệu quả . Thực tế dạy học ở địa phương, hoạt động đánh giá học sinh chủ yếu là đánh giá của giáo viên đối với học sinh, chưa có hoạt động đánh giá của học sinh với học sinh. Đồng thời chưa chú trọng đánh giá quá trình hoc tập của học sinh. Có nhiều nguyên nhân như: sĩ số lớp đông nên giáo viên không thể đánh giá từng học sinh sau mỗi hoạt động học tập; giáo viên chưa sử dụng đa dạng và linh hoạt các hình thức kiểm tra đánh giá; học sinh chưa có kĩ năng đánh giá bạn học… Vì vậy cần thiết sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực người học và đánh giá quá trình học tập của học sinh một cách phù hợp, hiệu quả. Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi quyết định chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm : Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. 5
- 2. Mục đích nghiên cứu. Xây dựng quy trình và các biện pháp đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1 . Khách thể nghiên cứu Học sinh lớp 11 THPT 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi về sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí khu vực và quốc gia - Địa lí 11, sẽ rèn luyện được năng lực đánh giá đồng đẳng cho học sinh, phát triển các phẩm chất, năng lực quan trọng của người học. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: nghiên cứu lí thuyết về đánh giá trong dạy học và đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong chương trình Địa lí trung học phổ thông. - Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học địa lí ở trường phổ thông trên địa bàn. - Đề xuất các biện pháp sử đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11. Phân tích mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất trong đề tài. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất trong đề tài . -Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc Sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học Địa lí các khu vực và quốc gia - Địa lí 11. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình, biện pháp đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy học phần Địa lí quốc gia và khu vực - Địa lí 11 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Về thời gian : năm học 2023-2024. 6
- - Phạm vi nghiên cứu: Phần “Địa lí khu vực và quốc gia ” - Địa Lí 11, chương trình GDPT 2018 - bộ sách Kết nối tri thức. 6. Phương pháp nghiên cứu . - Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng trong suốt đề tài với nguồn tài liệu được sử dụng có thể gồm : các văn bản nghị định, nghị quyết về vấn đề giáo dục; các tài liệu tập huấn chuyên môn của Bộ giáo dục và đào tạo; các tài liệu, sách báo chuyên ngành của các tác giả, một số trang báo điện tử về giáo dục,nhằm thu thập thông tin, số liệu liên quan đến vấn đề đổi mới phương pháp dạy học phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Trên cơ sở những số liệu đã thu thập, phương pháp này được sử dụng để xử lí các số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu thực trạng sử dụng đánh giá đồng đẳng ở trường phổ thông để từ đó áp dụng hiệu quả vào dạy học. Việc xử lý số liệu còn kết hợp với việc phân tích, tổng hợp và so sánh các đối tượng, các số liệu với nhau để tìm ra những nhận định, đánh giá của bản thân về vấn đề cần nghiên cứu. Sản phẩm của việc xử lý này được phân tích, tổng hợp hay hệ thống hóa bằng bảng số liệu, trực quan hóa thành biểu đồ. - Phương pháp quan sát: Quan sát khoa học là phương pháp tri giác đối tượng một cách có hệ thống để thu thập thông tin đối tượng. Trong quá trình thực hiện đề tài, giáo viên trực tiếp quan sát quá trình học sinh học tập tại lớp, trong giờ kiểm tra để tìm hiểu thái độ, hứng thú, tính tích cực học tập, kĩ năng đánh giá, kĩ năng giải quyết vấn đề của học sinh để từ đó rút ra được ưu khuyết điểm mà phương pháp mình đang áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh để đạt được kết quả như đề tài mong muốn. - Phương pháp điều tra, khảo sát: Để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài chúng tôi đã sử dụng phương pháp phỏng vấn trong điều tra xã hội học. Tiến hành các cuộc nói chuyện dưới dạng phỏng vấn trực tiếp và lấy ý kiến thăm dò của giáo viên và học sinh lớp 11 về hiệu quả của việc sử dụng đánh giá đồng đẳng. Đây là một cơ sở quan trọng để có thể rút ra kết luận về tính hiệu quả của đề tài nghiên cứu. -Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm sư phạm được dùng khi đã có kết quả điều tra, quan sát các hiện tượng giáo dục, cần khẳng định lại các kết luận đã được rút ra. Để khẳng định kết quả của đề tài chúng tôi tiến hành dạy thực nghiệm Ở lớp thực nghiệm tiến hành dạy học theo phương pháp của đề tài, còn ở lớp đối chứng tiến hành dạy học theo các phương pháp đánh giá truyền thống. 7. Những điểm cần bảo vệ của đề tài Đánh giá đồng đẳng là một hình thức đánh giá góp phần đổi mới hoạt động đánh giá học sinh, đổi mới giáo dục . Đánh giá đồng đẳng trong dạy học góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất của người học. 7
- Đánh giá đồng đẳng giúp giáo viên có thêm kênh thông tin để đánh giá quá trình học tập của học sinh một cách chính xác, hiệu quả . 8. Đóng góp của đề tài - Góp phần hệ thống hóa lí luận và cơ sở thực tiễn về đánh giá đồng đẳng trong quá trình dạy học . - Xây dựng quy trình và đề xuất các biện pháp đánh giá đồng đẳng trong dạy học Địa lí nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Thiết kế và sử dụng bộ tiêu chí đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Địa lí khu vực và quốc gia - Địa lí 11. 8
- PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Đánh giá trong dạy học 1.1.1 Khái niệm Khái niệm về đánh giá được định nghĩa ở nhiều góc độ khác nhau. Đánh giá là một quá trình có chủ đích, có hệ thống, dựa trên những tiêu chí tường minh và hướng về việc ra quyết định. Trong giáo dục học, đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục. Qua cách hiểu trên, đánh giá trong giáo dục không chỉ ghi nhận thực trạng mà còn đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng giáo dục theo chiều hướng mong muốn của xã hội. Tựu chung lại, chúng tôi cho rằng, có thể hiểu khái niệm đánh giá như sau: Đánh giá là quá trình thu thập, tổng hợp, diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá để xác định mức độ đạt được các mục tiêu dạy học, đưa ra quyết định tác động vào quá trình dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. 1.1.2. Mục đích Việc đánh giá học sinh nhằm các mục đích sau: - Làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về các mục tiêu dạy học, tình trạng kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương trình; phát hiện những sai sót và nguyên nhân dẫn tới những sai sót đó, giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập của mình. - Công khai hóa các nhận định về năng lực, kết quả học tập của mỗi em học sinh và cả tập thể lớp, tạo cơ hội cho các em có kĩ năng tự đánh giá, giúp các em nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên và thúc đẩy việc học tập ngày một tốt hơn. - Giúp giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình, tự điều chỉnh, hoàn thiện hoạt động dạy, phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học. Như vậy việc đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm: Nhận định thực trạng, định hướng điều chỉnh hoạt động học tập của học sinh, hoạt động giảng dạy của giáo viên. 1.1.3. Chức năng Đánh giá nhằm ba chức năng sau: - Chức năng sư phạm: Kiểm tra, đánh giá học sinh sẽ làm sáng tỏ thực trạng, 9
- định hướng điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp đạt kết quả tốt hơn. - Chức năng xã hội: Kiểm tra, đánh giá học sinh sẽ giúp cho việc công khai hóa kết quả học tập của học sinh trong tập thể lớp, trong trường, báo cáo kết quả học tập giảng dạy trước phụ huynh học sinh, trước các cấp quản lí giáo dục. - Chức năng khoa học: Kiểm tra, đánh giá học sinh sẽ giúp cho việc đánh giá, nhận định chính xác về một mặt nào đó trong hoạt động dạy học, về hiệu quả thực nghiệm một sáng kiến cải tiến nào đó trong công tác dạy học. 1.1.4. Các nguyên tắc đánh giá trong dạy học. 1.1.4.1 Đảm bảo tính khách quan Đánh giá khách quan là sự phản ánh chính xác kết quả học tập như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đã đề ra. Tính khách quan của kiểm tra đánh giá kết quả học tập là sự phản ánh trung thực kết quả đạt được về trình độ nhận thức, kĩ năng của học sinh so với yêu cầu của chương trình học. Tính khách quan của đánh giá kết quả học tập đòi hỏi việc xây dựng hay đánh giá phải cụ thể, rõ ràng, đảm bảo phản ánh được chính xác kết quả học tập của HS. Kết quả đánh giá không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá. Để đảm bảo tính khách quan, cần giáo dục và hình thành cho người học kĩ năng đánh giá và tự đánh giá một cách đúng đắn, để ngăn ngừa thái độ đối phó với việc đánh giá. Mặt khác, cần kết hợp kiểm tra định tính và định lượng, kết hợp nhiều kĩ thuật đánh giá khác nhau bảo đảm môi trường, cơ sở vật chất không ảnh hưởng đến việc thực hiện các bài tập đánh giá của người học. 1.1.4.2 . Đảm bảo tính toàn diện Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện đòi hỏi phải đánh giá đầy đủ các mặt, khía cạnh theo yêu cầu, mục đích đặt ra. Đánh giá đầy đủ, khách quan, chính xác, tránh phiến diện. Đánh giá toàn diện cần được xem xét đầy đủ về số lượng và chất lượng, cần tính đến các mặt như khối lượng tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, năng lực vận dụng, khả năng sáng tạo, tinh thần thái độ và sự nỗ lực của người học. Để đảm bảo tính toàn diện trong đánh giá kết quả học tập của người học cần căn cứ vào mục tiêu dạy học, trên cơ sở đó xác định nội dung đánh giá bao quát, công cụ đánh giá đa đạng, các bài tập hoặc hoạt động đánh giá không chỉ về kiến thức, kĩ năng môn học mà còn đánh giá phẩm chất trí tuệ, tình cảm, hệ thống năng lực của bản thân. 1.1.4.3. Đảm bảo tính thường xuyên, có hệ thống Đánh giá kết quả học tập của người học cần được thực hiện một cách thường xuyên có hệ thống, có kế hoạch. Đánh giá trước, trong và sau khi học, số lần kiểm tra phải đảm bảo đủ để có thể đánh giá chính xác. Đánh giá thường xuyên và hệ thống sẽ cung cấp những thông tin kịp thời cho giáo viên và người học điều chỉnh 10
- liên tục hoạt động của mình, nhằm duy trì tính tích cực trong học tập. 1.1.4.4. Đảm bảo tính phát triển Kết quả học tập của mỗi người học trong quá trình học tập thể hiện trình độ nhận thức riêng. Tuy nhiên trong suốt quá trình học tập, những kết quả đánh giá bộ phận chỉ phản ánh một thời điểm của hoạt động nhận thức, thông qua đó người học tiếp tục phấn đấu nỗ lực vươn lên để đạt được mục tiêu học tập. Chính vì vậy đánh giá phải linh hoạt, mềm dẻo ở từng thời điểm học tập, đảm bảo chất lượng và hiệu quả chung của cả quá trình. Đánh giá phải được tiến hành công khai, kết quả phải được thông báo kịp thời để người học phấn đấu vươn lên. 1.1.4.5. Đảm bảo tính công khai Đánh giá kết quả học tập phải được tiến hành công khai, kết quả phải được công bố kịp thời để người học tự kiểm tra, tự đánh giá, tự điều chỉnh hoạt động học. Để hoàn thiện việc đánh giá cần phát huy vai trò chủ thể của người học, qua đó người học biết tự kiểm tra, tự đánh giá để điều chỉnh cách học, hoạt động học một cách kịp thời và hiệu quả nhằm nâng cao kết quả học tập, phát triển nhân cách của mình 1.1.5. Mối quan hệ của đánh giá với các thành phần khác của quá trình dạy học 1.1.5.1. Đánh giá là một yếu tố quan trọng của QTDH Theo quan hiện nay, KTĐG được xem là một bộ phận gắn liền với QTDH. QTDH được xác định bao gồm hoạt động dạy, hoạt động học và hoạt động KTĐG. Như vậy, nếu không có kiểm tra, đánh giá KQHT thì không có QTDH. Trong mối quan hệ với các yếu tố khác, KTĐG giúp kết luận về mức độ thực hiện mục tiêu, nội dung và PPDH đã được xác định. Đây là khâu then chốt để KTĐG và quyết định bản chất của QTDH, đồng thời mở đầu cho một chu trình mới để chuyển quá trình này lên một giai đoạn cao hơn. Do đó, trong quá trình đổi mới QTDH, cần chú trọng đến khâu KTĐG, xem đây là khâu mang tính đột phá. 1.1.5.2. Mối quan hệ tương tác, phản hồi với các yếu tố, các khâu của quá trình dạy học ĐG chi phối việc thực hiện mục tiêu dạy học phù hợp với sự thay đổi khách quan của điều kiện mới tác động đến mục tiêu. Thông qua đó, chi phối việc lựa chọn nội dung dạy học, cách dạy, cách học và xác định hình thức tổ chức dạy học. KTĐG thông qua sự tương tác, phản hồi trở lại các yếu tố khác của QTDH góp phần quan trọng vào sự thành công của QTDH, bởi trước hết kết quả của QTDH thể hiện ở KQHT của HS được KTĐG. Thực tiễn dạy học cũng cho thấy, cách KTĐG cũng chi phối rất lớn đến cách dạy và cách học. 1.2. Đánh giá đồng đẳng trong dạy học 1.2.1. Đánh giá đồng đẳng Đánh giá đồng đẳng là quá trình các cá nhân trong nhóm đánh giá bạn học của 11
- mình. Hình thức đánh giá này có thể dựa theo cuộc thảo luận trước đó hoặc thỏa thuận dựa trên các tiêu chí đánh giá. Nó có thể liên quan đến việc sử dụng các công cụ đánh giá hoặc danh sách kiểm tra đã được thiết kế sẵn bởi các GV trước khi thực hành đánh giá đồng đẳng, hoặc được thiết kế bởi chính nhóm HS sử dụng để đáp ứng nhu cầu đánh giá cụ thể của họ. Trong quá trình đánh giá, các cá nhân xem xét số lượng, mức độ, giá trị, phẩm chất, chất lượng, sự thành công của các sản phẩm hoặc kết quả học tập của các bạn cùng học trong điều kiện như nhau. Như vậy có thể hiểu, đánh giá đồng đẳng ở HS là quá trình HS theo dõi, nhận định về số lượng, mức độ, giá trị, phẩm chất, chất lượng, sự thành công hoặc hiệu quả sản phẩm học tập của bạn học trong cùng điều kiện so sánh với tiêu chuẩn nhất định, cung cấp thông tin phản hồi nhằm nâng cao hiệu quả quá trình học tập. 1.2.2. Đặc trưng của đánh giá đồng đẳng Thứ nhất: Đánh giá đồng đẳng là đánh giá thông qua tổ chức các hoạt động cho học sinh. Đánh giá đồng đẳng là đánh giá được tổ chức nhằm đưa người học tham gia vào các nhóm hoạt động dưới các hình thức tổ chức khác nhau, thông qua đó giúp người học tự khám phá những điều mình chưa rõ chứ không tiếp thu một cách thụ động từ phía giáo viên. Thứ hai: Đánh giá đồng đẳng chú trọng rèn luyện phương pháp tự học Đánh giá đồng đẳng không những mang lại hiệu quả học tập rõ rệt mà còn mang đến cho người học phương pháp tự học, tự khám phá cũng như sự ham hiểu biết. Thứ ba: Đánh giá đồng đẳng là dạy học có sự tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác. Trong đánh giá đồng đẳng, để đạt được mục tiêu dạy học, người học phải thực hiện các nhiệm vụ học tập. Chính tại đây học tập cá thể được diễn ra. Song có những nhiệm vụ trong bài học mà ngay cả người dạy lẫn người học không thể vượt qua, lúc này chắc chắn sẽ sử dụng sự hợp tác cùng nhau để giải quyết nhiệm vụ học tập. Thứ tư: Đánh giá đồng đẳng là dạy học trong đó có sự kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của người học. Nếu như trong dạy học truyền thống giáo viên độc quyền đánh giá người học thì trong đánh giá đồng đẳng, giáo viên lại giúp người học các kĩ năng tự đánh giá để điều chỉnh cách học; đồng thời tạo môi trường để người học được đánh giá lẫn nhau. Trong đánh giá đồng đẳng, GV có vai trò là người cố vấn trong việc lập kế hoạch dạy học của người học. Thứ năm: Đánh giá đồng đẳng cải tiến sự nhận thức và xã hội hoá trong học tập. Đánh giá đồng đẳng giúp cải tiến quá trình xã hội hoá học tập. Thông qua việc tổ chức đa dạng, các hình thức đánh giá đồng đẳng, ưu thế học tập sẽ vượt qua giới hạn của lớp học, của nhà trường để đến với cộng đồng. Với tất cả các ưu thế đó, đánh 12
- giá đồng đẳng đã góp phần cải tiến quá trình xã hội hoá học tập. Song song với quá trình xã hội hoá, đánh giá đồng đẳng cải tiến sự nhận thức của người học. Đánh giá đồng đẳng cải tiến sự nhận thức nghĩa là nó không những chỉ cải tiến lĩnh vực nhận thức mà nó còn giúp người học cải tiến trong lĩnh vực xúc cảm, lĩnh vực vận động... Đặc biệt, thông qua đánh giá đồng đẳng, người học sẽ phát triển tốt các kĩ năng xã hội. 1.2.3. Ưu, nhược điểm của đánh giá đồng đẳng trong dạy học 1.2.3.1. Ưu điểm Đánh giá đồng đẳng có những ưu thế như: - Làm thúc đẩy động cơ học tập - Cải tiến sự nhận thức và xã hội hoá trong học tập - Phát triển các năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Hình thành và phát triển các phẩm chất của người học như: chăm chỉ, tự tin, ý thức trong việc chịu trách nhiệm cho việc tự học, tôn trọng sự khác biệt, tôn trọng ý kiến của bạn trong làm việc nhóm… 1.2.3.2. Nhược điểm Đánh giá đồng đẳng có nhiều ưu điểm song cũng có những hạn chế sau : Đánh giá đồng đẳng có thể khiến học sinh không thoải mái khi nhận xét bạn bè mình, đôi khi các em đưa ra những nhận xét không đáng tin cậy. Các em sẽ cảm thấy rất khó để cho điểm chính xác. Đánh giá đồng đẳng có thể liên quan đến: sự ưu ái của bạn bè khi chấm điểm, sự đồng nhất khi chấm điểm dẫn đến vai trò của cá nhân không thể hiện rõ. Vì vậy, để HS đánh giá đồng đẳng chính xác, khách quan cần xây dựng các tiêu chí rõ ràng, đồng thời trong dạy học cần kết hợp tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng để người học có cái nhìn đúng đắn về bản thân, từ đó phát triển toàn diện hơn. 1.3. Năng lực đánh giá đồng đẳng của HS Năng lực đánh giá đồng đẳng của HS là khả năng, thao tác hành động đáp ứng yêu cầu/nhiệm vụ khi tiến hành theo dõi, nhận định về hiệu quả quá trình học tập của bạn cùng học so với các tiêu chuẩn đã xác định, trong điều kiện cụ thể trên cơ sở đó rút kinh nghiệm cho bản thân, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả học tập cho tương lai. Cấu trúc năng lực đánh giá đồng đẳng ở HS gồm có 5 thành tố như sau: 13
- Bảng 1: Cấu trúc của năng lực đánh giá đồng đẳng Kỹ năng Biểu hiện Xác định mục Đánh giá đồng đẳng để xác nhận kết quả học tập của bạn đích đánh giá học về các mục tiêu học tập: kiến thức, kỹ năng, thái độ thuộc đồng đẳng lĩnh vực nào đó; phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và xem xét năng lực của bạn học; đưa ra thông tin phản hồi phù hợp, kịp thời; rút kinh nghiệm cho bản thân người đánh giá, điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả học tập. Xác định tiêu - Xác định đúng các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá là cơ sở để chí đánh giá HS đối chiếu, xem xét, ra quyết định về bạn học của mình có đạt đồng đẳng hay không đạt mục tiêu học tập đã đề ra. - Kỹ năng này giúp cho HS lựa chọn hoặc thiết kế được tiêu chuẩn, tiêu chí đúng, cụ thể, rõ ràng, phù hợp với mục đích đánh giá, mục tiêu học tập.Trong đánh giá đồng đẳng, các tiêu chuẩn và tiêu chí thường do GV cùng HS xác định hoặc nhóm HS xác định để lựa chọn hoặc xây dựng công cụ đánh giá đồng đẳng phù hợp. Lựa chọn/xây - Lựa chọn những loại công cụ khác nhau như câu hỏi, bài dựng các công tập, bảng hỏi, bảng điểm (rubrics),… phù hợp với mục đích, nội cụ đánh giá dung, phương pháp đánh giá đồng đẳng cụ thể dựa trên các tiêu đồng đẳng chuẩn và tiêu chí đánh giá đã được xác định phù hợp - HS xây dựng các công cụ ĐG phù hợp với mục đích ĐG dưới sự hướng dẫn và thống nhất với GV.HS cùng nhau xây dựng công cụ ĐG cho nhóm. Thực hiện - Theo dõi các hoạt động học tập của bạn học để thu thập đánh giá, thu thông tin làm cơ sở cho việc ĐG: Theo dõi bạn làm bài kiểm tra, thập, xử lý kết quả bài kiểm tra; Quan sát tham gia hoạt động nhóm; Quan thông tin, tạo sát quá trình thực hành ; Theo dõi bạn thuyết trình, báo cáo; Theo thông tin phản dõi bạn qua quá trình thực hiện các dự án học tập… hồi phù - Tìm kiếm, lựa chọn các thông tin từ các dữ liệu phù hợp hợp với mục đích ĐG. Nguồn dữ liệu: diễn biến hoạt động học tập, kết quả học tập, hồ sơ học tập, thông tin từ thầy cô… - Đối chiếu thông tin thu được với chuẩn đã xác định - So sánh thông tin thu thập được từ bạn học với các tiêu chuẩn để đưa ra thông tin phản hồi về: thành quả bạn đạt được, xác định hạn chế ,điểm mạnh của bạn học. Đưa ra thông tin phản hồi chính xác, cụ thể, chi tiết; ngôn 14
- Kỹ năng Biểu hiện ngữ biểu dạt dễ hiểu, thân thiện, có tính xây dựng, tạo với người được ĐG một không khí tin tưởng, an toàn Ra quyết - Xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến thành tích định, rút ra học tập của bạn. bài học kinh - Học hỏi từ ưu điểm của bạn. Rút kinh nghiệm và rút ra bài nghiệm và đề học từ những sai lầm mà bạn mắc phải. xuất biện pháp khắc - Đưa ra quyết định phù hợp điều chỉnh việc học. phục. - Đề xuất các biện pháp khắc phục điểm yếu, khó khăn mà bạn mắc phải, làm thay đổi thực trạng theo hướng mục tiêu học tập đã đề ra.Đề xuất các biện pháp cải tiến chất lượng việc học. 15
- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.1. Mục tiêu và nội dung phần Địa lí các khu vực và quốc gia lớp 11 - GDPT 2018 . 2.1.1. Khái quát phần Địa lí các khu vực và quốc gia trên thế giới- Địa lí 11. GDPT 2018. * Mục tiêu: - Về năng lực : + Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội đến sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia. Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế của quốc gia . + Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng quan sát, sử dụng các bản đồ, lược đồ, biểu đồ, lát cắt, số liệu thống kê; thu thập, xử lí và trình bày các thông tin địa lí; vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và để ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống. - Về phẩm chất: hình thành và phát triển đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm đối với việc học tập. Làm giàu thêm ở học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. * Cấu trúc chương trình Địa Lí 11 phần Địa lí các khu vực và quốc gia trên thế giới: Phần Địa lí Khu vực và quốc gia trên Thế giới Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.Trình bày được vấn đề đô thị hoá, một số vấn đề về dân cư, xã hội và phân tích ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội. Trình bày và giải - Khu vực Mĩ La Tinh thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Mỹ Latinh.Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế Brasil và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết. Xác định được quy mô, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU. Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế - Liên minh Châu Âu thế giới và một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong khu vực. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, nhận xét.Khai thác được 16
- Phần Địa lí Khu vực và quốc gia trên Thế giới thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí của EU, hệ thống hoá và trình bày theo chủ đề. Viết được báo cáo tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á. So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; - Khu vực Đông Nam Á cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá; phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN. Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu và truyền đạt được thông tin địa lí về hoạt động du lịch; xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội.Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. Khai thác, chọn lọc, thu thập được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về - Khu vực Tây Nam Á địa lí khu vực Tây Nam Á. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Viết được báo cáo trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác ở khu vực Tây Nam Á. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội.Giải thích được đặc điểm của - Hợp chúng quốc Hoa nền kinh tế hàng đầu thế giới; trình bày được sự phát triển, Kì phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ), sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, 17
- Phần Địa lí Khu vực và quốc gia trên Thế giới nhận xét và giải thích. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. - Liên bang Nga Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật của một số vùng kinh tế. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu, tháp tuổi; vẽ được biểu đồ. Sưu tầm, hệ thống hoá được các thông tin, hình ảnh về địa lí LB Nga từ các nguồn khác nhau. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. Giải thích được tình hình phát triển kinh tế; trình bày được sự phát triển, phân - Nhật Bản bố các ngành kinh tế; so sánh được các vùng kinh tế theo những đặc điểm nổi bật. Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, nhận xét. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm chung phát triển kinh tế, sự phát triển, phân bố của một số ngành kinh tế và vị thế của nền - Cộng hòa nhân dân kinh tế Trung Quốc trên thế giới; phân tích được nguyên Trung Hoa nhân phát triển kinh tế. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.Vẽ được biểu đồ, nhận xét. Viết được báo cáo về những thay đổi trong GDP, giá trị xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải. Xác định được sự phân bố kinh tế trên bản đồ. Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn - Ô -xtrây -li-a khác nhau về địa lí Australia.Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế của Australia. 18
- Phần Địa lí Khu vực và quốc gia trên Thế giới Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.Trình bày được khái quát sự phát - Cộng hòa Nam Phi triển nền kinh tế, các điểm nổi bật của các ngành kinh tế. Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Cộng hoà Nam Phi. 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của chương trình Địa lí 11 - phần Địa lí khu vực và quốc gia đối với việc sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học. a. Những thuận lợi - Mục tiêu chương trình Địa lí lớp 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia hiện nay đã hướng tới hình thành và phát triển thành năng lực của HS trong đó có năng lực đánh giá đồng đẳng. Với việc chú trọng một cách toàn diện đến việc hình thành hệ thống kiến thức, kĩ năng đa dạng liên quan đến đặc trưng môn học cùng ccác phẩm chất liên quan sẽ là những cơ sở để có thể tổ chức QTDH nhằm hình thành, phát triển năng lực đánh giá đồng đẳng cho HS. - Chương trình môn Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia được tổ chức một cách khoa học, hệ thống, tạo điều kiện cho việc sử dụng đánh giá đồng đẳng cho người học. Mạch kiến thức từ tổng thể đến nội dung chi tiết thông qua các bài học cụ thể liên quan đến các đơn vị kiến thức theo cấu trúc đồng nhất được triển khai đi từ địa lí tự nhiên, địa lí dân cư đến địa lí kinh tế. Cấu trúc này góp phần tạo nên tính logic trong quá trình phát triển tư duy và sử dụng đánh giá đồng đẳng của HS theo mức độ ngày càng hoàn thiện và nâng cao. - Nội dung chương trình môn Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia chứa đựng nhiều kiến thức, thông tin có tính thực tiễn cao, liên quan đến nhiều vấn đề diễn ra xung quanh cuộc sống. Chẳng hạn như các vấn đề nổi bật của các khu vực, quốc gia về điều kiện tự nhiên; vấn đề dân cư, xã hội, đô thị hóa; tình hình phát triển kinh tế, các ngành kinh tế, từng vùng kinh tế; mối quan hệ kinh tế - xã hội của quốc gia đó với Việt Nam. Do vậy trong QTDH, giáo viên có điều kiện để xây dựng các câu hỏi/bài tập hoặc tình huống KTĐG mang tính thực tiễn liên quan đến nhiều vấn đề có tính thời sự, đang được quan tâm hiện nay. Dựa vào kinh nghiệm của bản thân, giúp HS có thêm căn cứ để đánh giá mức độ lĩnh hội tri thức của bạn học. - Hệ thống kênh hình trong SGK Địa lí lớp 11 phần Điạ lí khu vực và quốc gia tạo điều kiện để sử dụng hình thức đánh giá đồng đẳng. Sự đa dạng của hệ thống kênh hình một mặt tạo điều kiện và yêu cầu HS phát triển một hệ thống năng lực chuyên biệt, trong đó quan trọng nhất là năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; 19
- năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng bảng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh và video clip... có sự lặp lại ở nhiều bài học. Mặt khác, là cơ sở để GV có thể xây dựng các hoạt động đánh giá đồng đẳng, hệ thống các câu hỏi, bài tập trong QTDH. Do đó, GV có thể phát triển các đánh giá mẫu, giúp HS có kinh nghiệm đánh giá bạn học mình về sau. b. Một số khó khăn - Chương trình Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia hiện nay đã được xây dựng và thực hiện theo chương trình GDPT 2018 với nhiều bộ sách giáo khoa để làm tài liệu tham khảo song một số kiến thức vẫn còn” vênh “nhau giữa các bộ sách. Do đó, trong dạy học và KTĐG, HS sẽ gặp khó khăn để thống nhất được kiến thức khi đánh giá kết quả làm việc của bạn học. - Nội dung SGK Địa lí 11 phần Địa lí khu vực và quốc gia hiện nay chưa tạo những điều kiện thuận lợi để GV thực hiện đánh giá đồng đẳng trong dạy học. Việc quá cầu toàn về tính hệ thống, khoa học khiến nội dung có phần hàn lâm, nặng nề với HS. Do đó, với thời lượng các tiết theo quy định thì GV chỉ có thể tập trung vào việc hoàn thành các nội dung giảng dạy theo quy định của chuẩn kiến thức, kĩ năng, khó có thể có thời gian thực hiện đánh giá đồng đẳng trong lớp học, tiến hành phản hồi, điều chỉnh QTDH một cách linh hoạt và khoa học. - Các quy định về KTĐG hiện nay cũng chưa chú trọng đánh giá đồng đẳng, chưa nhấn mạnh chức năng phản hồi, điều khiển của đánh giá đồng đẳng trong QTDH. KTĐG hiện nay đang nặng về đánh giá tổng kết, hình thức đánh giá thường xuyên đã được chú trọng, tuy nhiên chủ yếu cũng mang tính chất cho điểm, có thêm căn cứ phục vụ cho mục đích xếp loại. Do đó, vẫn còn hạn chế đối với việc KTĐG cho hoạt động học tập và vì sự tiến bộ của HS. 2.2. Thực trạng sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học địa lý ở trường THPT. 2.2.1 . Mục đích nghiên cứu thực trạng Nghiên cứu thực trạng đánh giá đồng đẳng trong dạy học môn Địa lí nói riêng và trong dạy học nói chung ở các trường THPT trên địa bàn huyện Nam Đàn, Nghệ An nhằm tìm hiểu: nhận thức GV và HS về vai trò của đánh giá đồng đẳng; thực trạng sử dụng các phương pháp và công cụ đánh giá đồng đẳng; những khó khăn trong đánh giá đồng đẳng; những đề xuất của GV liên quan đến đánh giá đồng đẳng. Từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đánh giá đồng đẳng hiệu quả trong quá trình dạy học Địa lí. 2.2.2. Nội dung, phương pháp thu thập và xử lí dữ liệu 2.2.2.1. Nội dung thu thập dữ liệu Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành điều tra tổng số 80 GV trong đó có 28 GV giảng dạy môn Địa lí ở trường THPT trong huyện Nam Đàn và Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An nhiều nội dung liên quan đến đánh giá trong quá trình dạy học 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 40 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sử dụng các biến nhớ của máy tính điện tử cầm tay trong chương trình Toán phổ thông
128 p | 148 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng sơ đồ phân bố thời gian giúp học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm liên quan đến thời điểm và khoảng thời gian trong mạch dao động
24 p | 25 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng các bài hát, tục ngữ, ca dao trong dạy học Địa lí 10, 12
31 p | 66 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng kĩ thuật giao nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả về năng lực tự quản, khả năng giao tiếp và hợp tác nhóm cho học sinh lớp 11B4 - Trường THPT Lê Lợi
13 p | 118 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng sơ đồ tư duy hệ thống, khắc sâu kiến thức Hoá học hữu cơ lớp 12 cơ bản
30 p | 43 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa
13 p | 27 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng Infographic nhằm nâng cao hiệu quả và tăng hứng thú học tập Ngữ văn của học sinh THPT
15 p | 18 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng sơ đồ tư duy giúp học sinh lớp 12 trường THPT Trần Đại Nghĩa làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao
41 p | 56 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo mô hình STEM bài Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ và bài Ankan, Hoá học 11 ở trường THPT
56 p | 18 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng bản đồ tư duy (mind map) để tổng hợp kiến thức ôn thi tốt nghiệp và đại học cho học sinh khối 12
6 p | 55 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép giáo dục ý thức chống rác thải nhựa qua dạy học môn GDCD 11 trường THPT Nông Sơn
33 p | 19 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng tiếng Việt của học sinh trường THPT Nguyễn Thị Giang
21 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả dạy học cho học sinh theo chủ đề tích hợp liên môn trong bài “Khái niệm mạch điện tử - chỉnh lưu - nguồn một chiều” chương trình công nghệ 12 ở trường THPT Y
55 p | 62 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng hệ thống bài tập hóa học có nhiều cách giải để phát triển năng lực tư duy cho học sinh
106 p | 25 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng bảng hệ thống kiến thức nhằm nâng cao chất lượng trong ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông phần Lịch sử Việt Nam (1919-1945)
47 p | 40 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép một số tư liệu lịch sử Bình Long trong dạy học lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 -1975
16 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn