intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT" nhằm giúp giáo viên làm chủ được công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến để góp phần thực hiện được các tiết dạy sinh động hơn, quản lí, tương tác với học sinh dễ dàng hơn nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy trực tuyến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CÁT NGẠN SÁNG KIẾN KINH NGHỆM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN HOÁ HỌC GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN MƠ ĐƠN VỊ: THPT CÁT NGẠN LĨNH VỰC: HOÁ HỌC ĐIỆN THOẠI: 0984.321982 Năm học 2021 – 2022
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... v PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 1 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 1 5. Kế hoạch nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Điểm mới của đề tài......................................................................................... 2 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 3 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận. ................................................................................................ 3 1.1.1. Tính tất yếu của việc dạy học trực tuyến .............................................. 3 1.1.2. Các văn bản pháp lý quy định dạy học trực tuyến ............................... 3 1.2. Cơ sở thực tiễn. ............................................................................................. 4 1.2.1. Khảo sát thực trạng dạy học trực tuyến ở trường THPT ..................... 4 1.2.2. Khảo sát thực trạng học trực tuyến của học sinh ở trường THPT ..... 7 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG THPT .................................................................................. 8 2.1. Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án).......... 8 2.1.1. Các công cụ hỗ trợ cho các việc soạn thảo kế hoạch bài dạy .............. 8 2.1.1.1. Công cụ hỗ trợ Microsoft word............................................................ 8 2.1.1.2. Công cụ hỗ trợ soạn thảo Microsoft PowerPoint .............................. 12 2.1.2. Một số lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện một bài dạy trực tuyến ........................................................................................... 13 2.1.2.1. Cách để thực hiện một nội dung bài học trực tuyến .......................... 13 2.1.2.2. Một số lưu ý trong quá trình tổ chức thực hiện một nội dung dạy học trực tuyến......................................................................................................... 13 2.2. Ứng dụng CNTT trong việc sử dụng các nền tảng dạy học ................... 14 2.2.1. Một số nền tảng phù hợp với dạy học trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An .......................................................................................................... 14 ii
  3. 2.2.2. Một số tính năng quan trọng trong các nền tảng dạy học trực tuyến14 2.2.2.1. Google Meet ....................................................................................... 15 2.2.2.2. Zoom Cloud Meeting .......................................................................... 15 2.3. Ứng dụng CNTT trong việc điểm danh học sinh .................................... 16 2.3.1. Một số phần mềm điểm danh tự động học sinh tham gia học tập trực tuyến ................................................................................................................ 16 2.3.1.1. Meet Attendace – Điểm danh tự động trên Google Meet .................. 16 2.3.1.2. Dùng Google Form ............................................................................ 17 2.3.2. Một số công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến........................................... 20 2.3.2.1. Microsoft Word .................................................................................. 20 2.3.2.2. Microsoft PowerPoint ........................................................................ 20 2.3.2.3. Dùng bảng điện tử Wacom, Gaomon hoặc Vinsa… .......................... 21 2.3.3. Một số phương pháp quản lí học sinh học tập trực tuyến ................. 22 2.3.3.1. Mẹo trình chiếu bằng PowerPoint ..................................................... 22 2.3.3.2. Mẹo theo dõi, quản lí học sinh khi viết bảng ..................................... 25 2.4. Ứng dụng CNTT trong việc tương tác giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với học sinh trong dạy học trực tuyến.............................................. 26 2.4.1. Tương tác bằng các tính năng của các nền tảng dạy học.................. 26 2.4.2. Tương tác bằng các câu hỏi, trò chơi từ một số phần mềm dạy học . 29 2.4.2.1. Tương tác bằng trò chơi ô chữ hoặc câu hỏi trên MS PowerPoint hoặc violet ....................................................................................................... 29 2.4.2.2. Tương tác bằng trò Quizizz, Kahoot… .............................................. 31 2.4.3. Tương tác bằng lời nói và các công cụ viết bảng ............................... 36 2.5. Ứng dụng CNTT trong việc kiểm tra, đánh giá học sinh trong dạy học trực tuyến............................................................................................................ 37 2.5.1. Kiểm tra đánh giá học sinh bằng tương tác trực tiếp...................... 37 2.5.2. Kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua các nền tảng trực tuyến ...... 37 2.5.2.1. Kiểm tra đánh giá qua LMS. .............................................................. 37 2.5.2.2. Kiểm tra đánh giá qua Azota ............................................................. 40 2.5.2.3. Kiểm tra đánh giá qua Shub.edu.vn ................................................... 43 iii
  4. 3. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 46 3.1. Đánh giá khả năng hứng thú của học sinh thông qua khảo sát ............. 46 3.1.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm và khảo sát................................... 46 3.1.2. Phân tích kết quả khảo sát ................................................................. 47 3.2. Đánh giá khả năng tiếp thu bài giảng của giáo viên bằng bài kiểm tra 47 3.2.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................................................... 47 3.2.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................... 48 3.2.2. Nhận xét kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 49 PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 51 PHỤ LỤC ................................................................................................................. a Phụ lục 1: Hình ảnh khảo sát giáo viên trình bày ở mục 1.2.1........................ a Phục lục 2: Hình ảnh khảo sát học sinh trước tác động (được trình bày ở mục 1.2.2.)................................................................................................................. e Phục lục 2: Hình ảnh khảo sát học sinh sau tác động (được trình bày ở mục 3.1.2.).................................................................................................................. f Phụ lục 4. Một số hình ảnh bài kiểm tra azota thực nghiệm sư phạm ............. g iv
  5. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CTTT Công nghệ thông tin ĐC Đối chứng MS Microsoft THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm v
  6. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Dạy học trực tuyến (online), dạy học lai ghép (hybrid), dạy học phối hợp (blended) trực tuyến với trực tiếp là giải pháp được nhiều quốc gia và các tổ chức giáo dục lựa chọn trong thời đại Công nghệ 4.0 và đặc biệt là thời kỳ đại dịch Covid- 19 bùng nổ trên toàn cầu. Trong đó, dạy học trực tuyến là phương pháp giảng dạy khá hiệu quả mà giáo viên và học sinh cần áp dụng một cách có định hướng để truyền tải kiến thức đến học sinh một cách linh hoạt, giúp cho người học theo được mạch bài giảng đạt được mục tiêu của bài học và môn học... Để thực hiện có hiệu quả bài dạy trực tuyến đòi hỏi người giáo viên phải có những kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT để phát huy hiệu quả tiết dạy. Qua điều tra khảo sát trong đợt tập huấn dạy học trực tuyến thì kỹ năng ứng dụng CNTT của giáo viên Hoá học trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhìn còn gặp khá nhiều khó khăn như: Mất khá nhiều thời gian để thiết kế một bài dạy, điểm danh học sinh; gặp khó khăn trong việc tương tác với học sinh, việc kiểm tra, đánh giá học sinh… Trên thực tế, nếu giáo viên làm chủ được công nghệ thông tin thì không những giải quyết được các vấn đề trên mà còn làm cho bài học trở nên sinh động hơn, giúp học sinh hứng thú hơn trong bài dạy trực tuyến. Chính vì những lí do trên mà tôi lựa chọn đề tài: "Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT." 2. Mục đích nghiên cứu Giúp giáo viên làm chủ được công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến để góp phần thực hiện được các tiết dạy sinh động hơn, quản lí, tương tác với học sinh dễ dàng hơn nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy trực tuyến. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Thực tế dạy học trực tuyên môn hóa học ở một số trường THPT. - Giáo viên và học sinh một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau: 4.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lí luận. - Phương pháp phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu đã thu thập. 4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
  7. - Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, thông tin qua google form. - Trao đổi với GV có nhiều kinh nghiệm trong quá trình dạy học trực tuyến. - Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá hiệu của đề tài. + Dùng phương pháp khảo sát thực tế trước và sau khi tác động để đánh giá sự hứng thú của cùng một đối tượng học sinh. - Dùng phương pháp so sánh lớp thực nghiệm và đối chứng để đánh giá hiệu quả của tác động. 4.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lí phân tích các kết quả TNSP. Dùng toán học để thống kê và ứng dụng excel để phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm. 5. Kế hoạch nghiên cứu TT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm 1 15/9/2021 đến - Chọn đề tài, viết đề cương - Bản đề cương . 15/10/2021 - Đăng ký với tổ 2 15/10/2021 đến - Đọc tài liệu - Tập hợp tài liệu viết phần 15/11/2021 - Khảo sát thực trạng cơ sở lý luận - Tổng hợp số liệu - Xử lý số liệu khảo sát 3 15/11/2021 đến Trao đổi, học hỏi kinh - Đề cương SKKN. 15/12/2021 nghiệm qua đồng nghiệp, - Triển khai thực tiễn qua đề xuất biện pháp các hoạt động giáo dục. Áp dụng thử nghiệm 4 15/12/2021 đến Viết Sáng kiến kinh - Bản thảo Sáng kiến kinh 15/2/2022 nghiệm nghiệm. Tiếp tục thử nghiệm 5 15/2/2022 đến Hoàn thiện Sáng kiến kinh - Bản Sáng kiến kinh 21/4/2022 nghiệm nghiệm chính thức 6. Điểm mới của đề tài Lần đầu tiên có một công nghiên cứu cụ thể, bài bản về việc ứng dụng CNTT trong dạy học hoá học từ việc thiết kế bài dạy, xây dựng ngân hàng câu hỏi dùng để kiểm tra đánh giá cho đến thực hiện tiến trình dạy học trực tuyến. 2
  8. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lý luận. 1.1.1. Tính tất yếu của việc dạy học trực tuyến Dạy học trực tuyến trước hết là để đối phó với tình trạng dịch Covid -19 diễn ra phức tạp với phương châm : "học sinh ngừng đến trường nhưng không ngừng học". Tuy nhiên, không dừng lại ở đó, dạy học trực tuyến đã, đang và sẽ trở thành xu hướng được tăng cường, củng cố và dần trở thành một xu thế tất yếu, nhiệm vụ chính trong các nhiệm vụ triển khai năm học để thích ứng với tình hình mới. Dạy học trực tuyến cũng là xu hướng chung của toàn thế giới của nhiều quốc gia và các tổ chức giáo dục với việc kết nối toàn cầu. 1.1.2. Các văn bản pháp lý quy định dạy học trực tuyến - Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên. Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên đã có hiệu lực từ ngày 16/5/2021 (sau đây gọi là Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT). Thông tư này quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông bao gồm: Tổ chức dạy học trực tuyến; hạ tầng kỹ thuật dạy học trực tuyến; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Như vậy, lần đầu tiên, việc dạy và học trực tuyến lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản quy phạm pháp luật. Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT là hành lang pháp lý để các hoạt động dạy và học trực tuyến đi vào nền nếp trên phạm vi cả nước. Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT không chỉ giúp cho nhà trường chủ động, sẵn sàng ứng phó trong mọi tình huống, mà còn khuyến khích, tăng cơ hội cho học sinh học tập ở mọi nơi, mọi lúc. - Công văn số 1752/SGDĐT-GDTrH ngày 26/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về việc hướng dẫn dạy học trực tuyến năm học 2021 – 2022 đã nêu rõ mục đích của dạy học trực tuyến là + Giúp học sinh thực hiện chương trình học tập năm học 2021-2022 trong thời gian nghỉ học tại trường để phòng chống Covid-19 với phương châm “tạm dừng đến trường, không dừng việc học”. 3
  9. + Hỗ trợ hoặc thay thế dạy học trực tiếp tại cơ sở giáo dục phổ thông giúp cơ sở giáo dục phổ thông nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. + Phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học; thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Giáo dục. + Mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho học sinh, tạo điều kiện để học sinh được học ở mọi nơi, mọi lúc. Như vậy một trong những mục tiêu của việc dạy học trực tuyến là Phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học; thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Giáo dục. Đó cũng chính là mục tiêu của đề tài này. 1.2. Cơ sở thực tiễn. 1.2.1. Khảo sát thực trạng dạy học trực tuyến ở trường THPT Trong đợt tập huấn dạy học trực tuyến cho giáo viên THPT tôi đã khảo sát ngẫu nhiên 68 giáo viên THPT thuộc các vùng miền khác nhau trong đó: Hình ảnh khảo sát xem ở phần phụ lục 1. Câu hỏi 1: Thầy cô công tác ở khu vực nào? Vùng Thành Huyện vùng Huyện miền Huyện miền phố/thị xã đồng bằng núi thấp núi cao Số lượng 14 (20,6%) 27 (39,7%) 14 (20,6%) 13 (19,1%) Câu hỏi 2: Số tiết dạy online các thầy cô đã thực hiện? Kết quả: Chưa dạy tiết Từ 1 đến 5 tiết Từ 6 đến 10 Từ 11 đến 20 Trên 20 tiết nào tiết tiết 2 (2,9%) 7 (10,3%) 8 (11,8%) 20 (29,4%) 31 (45,6%) Câu hỏi số 3: Thầy cô thường sử dụng ứng dụng gì để dạy học trực tuyến? Kết quả Zoom cloud meeting Google meet Microsoft Teams Mess, zalo, Padlet 61 (89,7%) 21 (30,9%) 2 (2,9%) 1 (1,5%) 4
  10. Có 50 thầy cô dùng 1 nền tảng dạy học; 15 thầy cô sử dụng 2 nền tảng; 01 thầy cô sử dụng 3 nền tảng dạy học và có 1 thầy cô chỉ giao bài tập qua messenger, zalo, Padlet. Câu hỏi số 4: Thầy cô hài lòng về ứng dụng nào nhất? Kết quả: Zoom cloud Microsoft Teams Google meet Ứng dụng khác meetings 56 (82,4%) 3 (4,4%) 9 (13,2%) 0 Câu hỏi số 5: Thầy cô thường sử dụng công cụ nào khi dạy học trực tuyến? Kết quả: MS Word MS PowerPoint White board OneNote Scrble Ink 34 (50%) 63(92,6%) 13 (19,1%) 2 (4,4%) 6 (8,8%) Câu hỏi số 6: Thầy cô thường dùng công cụ gì để viết? Kết quả: Bảng thông Bút cảm Quay hình, Gõ trên Không viết Khác minh ứng droicam word (wacom, Gaomon…) 26 (38,3%) 10 (14,7%) 27 (39,7%) 1 (1,5%) 11 (16,2%) 3 (4,5%) Câu hỏi số 7: Thầy cô dùng dùng công cụ/phần mềm nào để kiểm tra đánh giá bằng hình thức trực tuyến? Kết quả: Shub Azota Google LMS Hỏi trực Padlet Chưa classroom Form tiếp kiểm tra 10 (14%) 21 (30,9%) 17 (25,0%) 35 (51,5%) 1 (1,5%) 1 (1,5%) 1 (1,5%) 5
  11. Câu hỏi số 8: Thầy cô hãy cho biết mức độ thuận lợi, khó khăn của các nội dung sau trong dạy học trực tuyến? Kết quả: Rất thuận Thuận Bình Rất khó lợi lợi thường Khó khăn khăn Yếu tố TL TL TL TL TL SL SL SL SL SL (%) (%) (%) (%) (%) CSVC (thiết bị, 12,9 mạng, đường 0 0,00 8 28 45,16 29 46,77 5 8,06 0 truyền) Xây dựng kế 12,9 hoạch bài dạy 1 1,61 8 33 53,23 25 40,32 3 4,84 0 (GA) Quản lý, điểm 22,5 2 3,23 14 30 48,39 13 20,97 11 17,74 danh HS 8 Việc tương tác 17,7 0 0,00 11 29 46,77 18 29,03 12 19,35 giữa GV và HS 4 11,2 Việc kiểm tra, 0 0,00 7 26 41,94 28 45,16 9 14,52 9 đánh giá học sinh Đánh giá thực trạng dạy học trực tuyến của giáo viên ở trường THPT: Qua khảo sát trên chúng ta có thể thấy: Tại thời điểm khảo sát ngay 14/10/2021 1) 51% các thầy cô giáo đã dạy trực tuyến trên 10 tiết. 2) Trong số các thầy cô được hỏi 89,7% thầy cô giáo thường xuyên sử dụng nền tảng Zoom Cloud Meetting, 30,9% sử dụng Google meet và chỉ có 3,2% sử dụng Microsoft Team. 3) Trong 61 người sử dụng Zoom thì có 56 người hài lòng (91,8%); 21 người sử dụng Google Meet thì có 9 người hài lòng (42,9%) và trong 2 người thường xuyên sử dụng MS Teams thì cả 2 đều hài lòng với ứng dụng này. 4) Đa số các thầy cô đều sử dụng trình chiếu PowerPoint và Word, chỉ có 21 thầy cô đã sử dụng một số công cụ viết như White Board, Scrbel Ink, OneNote. 5) Có 11 thầy cô gõ trên word để dạy, 1 thầy cô không viết, chỉ trình chiếu. 6) Nhiều thầy cô đã sử dụng một số công cụ để kiểm tra đánh giá trực tuyến như shub clasroom, Azota, LMS… 6
  12. 7) Đa số các thầy cô gặp khó khăn về CSVC (54,8%); Xây dựng KHBD (45,2%); Quản lí, điểm danh HS (38,7%); Tương tác giữa GV và HS (48,4%) và kiểm tra đánh giá (59,7%). 1.2.2. Khảo sát thực trạng học trực tuyến của học sinh ở trường THPT Thời điểm khảo sát:15/10/2021: Câu hỏi 1: Em là học sinh khối nào? Câu hỏi 2: Em hãy cho biết hiệu quả của việc học trực tuyến? Câu hỏi 3: hãy cho biết mức độ sinh động của các tiết học trực tuyến môn hoá học? 7
  13. Qua khảo sát học sinh ở một số trường THPT chúng tôi nhận thấy: - 63,8% học sinh được cho rằng việc học trực tuyến là kém hiệu quả, chỉ có 3,7% đánh giá ở mức độ rất hiệu quả và 17,5% đánh giá ở mức độ hiệu quả. - 28,7% học sinh học sinh cho rằng tiết học trực tuyến môn Hoá học là buồn chán, 28,7% cho rằng ít sinh động và chỉ có 3,6% cho rằng rất sinh độn, 12,5% cho rằng tiết học trực tuyến là sinh động. Với những khó khăn về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, thời gian vừa qua chương trình "sóng và máy tính cho em" đã khắc phục được phần nào về phương tiện học tập của học sinh cũng như chất lượng đường truyền mạng cũng đã được cải thiện đáng kể. Còn những khó khăn về việc xây dựng kế hoạch bài dạy, thực hiện hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá tôi xin mạnh dạn đề xuất một số phương án ứng dụng CNTT sau với mong muốn tăng hiệu quả các tiết dạy trực tuyến. 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG THPT 2.1. Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) 2.1.1. Các công cụ hỗ trợ cho các việc soạn thảo kế hoạch bài dạy 2.1.1.1. Công cụ hỗ trợ Microsoft word MS Word là công cụ soạn thảo văn bản thông dụng nhất. Với hoá học việc gõ công thức hoá học và tạo đề thi trắc nghiệm thường mất khá nhiều thoài gian. Việc thêm Addin cho word sẽ biến công cụ soạn thảo microsoft word của chúng ta trở nên đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian hơn. Sau đây tôi xin giới thiệu 2 addin hết sức quan trọng trong việc soạn thảo giáo án và đề thi, các thầy cô có thể vào padlet để tải về theo đường link sau: vào thẻ số 4: "Tài liệu tặng nhóm Hoá THPT" để tải về: 8
  14. https://padlet.com/mohoanghean2010/Bookmarks a) Addin Gõ nhanh công thức hoá học Để gõ chỉ số trên, chỉ số dưới trong hoá học chúng ta mất khá nhiều thời gian để nhấn tổ hợp phím. Nếu chúng ta gõ bình thường và bằng một cái click chuột sẽ có ngay các chỉ số thì sẽ giảm thời gian soạt thảo rất nhiều. Để làm được điều này ta có addin "Go nhanh công thuc HH". Ví dụ: Để gõ phương trình hoá học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 ta chỉ cần gõ bình thường: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 sau đó bôi đen toàn bộ văn bản và nhấn vào biểu tượng O2− 2 ta sẽ được ngay PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. Thậm chí ion: CO32- chỉ cần gõ CO32-; Ca2+ chỉ cần gõ Ca2+… Để có tính năng này chúng ta cần thêm Addin " Go nhanh công thuc HH" bằng cách sau: Vào copy file "Go nhanh CTHH" dán vào thư mục sau: C:\Users\admin\AppData\Roaming\Microsoft\Word\STARTUP. Để tìm thư mục này, tôi có tạo file mở STARTUP, chỉ cần một cái click chuột là có thể mở ra. Tuy nhiên, một số windows mất bản quyền thường bị lỗi STATUP, thầy cô có thể tìm đường dẫn bằng cách sau 9
  15. - Vào File chọn Option (đối với word từ 2010 trở lên): Chọn Addin Tại thẻ Addin Nhấn "GO" Đến đây nhấn Add ta sẽ có đường dẫn. Trên đường dẫn xoá Addin và gõ word\startup là mở ra thư mục STARTUP 10
  16. Sau khi dán file "Go nhanh cong thuc HH" vào, tắt word bật lại ta thấy biểu tượng O2− 2 xuất hiện trên thẻ Home. b) Addin "công cụ hỗ trợ word". Các thêm addin này tương tự như thêm addin gõ nhanh công thức hoá học. Thầy cô copy file "Ho tro word" dán vào thư mục STARTUP trên. Addin này có 26 tính năng giúp các thầy cô biên soạn, chỉnh sửa, tạo đáp án… một cách nhanh chóng, thống nhất định dạng cho ngân hàng bài tập trắc nghiệm hoặc đề thi. Khi thầy cô gõ bài tập trắc nghiệm hoặc copy bài tập trắc nghiệm từ nhiều nguồn khác nhau các thầy cô sẽ mất khá nhiều thời gian để căn chỉnh câu hỏi, các tab đáp án. Với Addin "Ho tro word" sẽ giúp các thầy cô trong vài phút sẽ có một file trắc nghiệm ưng ý nhờ vào chức năng "Chuẩn hoá BTN" Từ thứ tự câu tự động sau khi chuẩn hoá, các thầy cô nhấn vào "Thứ tự câu (Text)" sẽ chuyển thành thứ tự câu bình thường. Nếu muốn chuyển lại thứ tự câu tự động ta nhấn vào biểu tượng "Thứ tự câu (Auto)". Ngoài ra chúng ta cũng có thể "Sắp lại thứ tự câu", "Xoá đường kẻ bảng", "Sửa lệch công thức Mathtype"… Một chức năng nữa hết sức hữu ích là tạo bảng đáp án. Khi nhấn vào "Tạo bảng đáp án" thì công cụ này nhận dạng được rất nhiều dạng đáp án như gạch chân, tô đỏ, Highlight. Chỉ bằng một cái click chuột thì đã có ngay một bảng đáp án đúng định dạng cho chúng ta đưa bài tập lên azota mà không cần chỉnh sửa. 11
  17. Rất nhanh chóng các thầy cô có ngay bảng đáp án, định dạng Azota. BẢNG ĐÁP ÁN 1.D 2.A 3.B 4.C 5.B 6.B 7.A 8.C 9.B 10.D 11.C 12.A 13.A 14.B 15.B 16.A 17.D 18.D 19.C 20.D 21.C 22.D 23.C 24.D 25.A 26.D 27.A 28.A 29.B 30.C 31.A 32.B 33.C 34.D 35.B 36.D 37.C 38.B 39.C 40.A Hoặc chuyển đổi sang dạng BTPro BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A B C B B A C B D C A A B B A D D C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D C D A D A A B C A B C D B D C B C A Các chức năng kiểm tra lỗi, ẩn/hiện lời giải, tách lấy câu hỏi, xoá khoảng trắng, xoá dòng trắng, tìm, chép câu highlight, xoá highlight hay thêm dòng chấm vào câu trắc nghiệm… cũng sẽ hết sức hữu ích cho các thầy cô khi soạn thảo tài liệu cho học sinh. Ngoài ra, addin này còn có chức năng trộn đề thi trắc nghiệm một cách nhanh chóng. Với tổng số 26 chức năng sẽ là một addin hỗ trợ đắc lực cho các thầy cô trong quá trình soạn thảo đề thi, giáo án. 2.1.1.2. Công cụ hỗ trợ soạn thảo Microsoft PowerPoint Việc soạn thảo trình chiếu bằng Microsoft PowerPoint tuy không khó nhưng mất khá nhiều thời gian. Một công cụ hỗ trợ hết sức đắc lực cho các thầy cô là công cụ chuyển đổi từ word sang PowerPoint của thầy Trần Ngọc Lam ở Đắc Lắc có tên là Word to PowerPoint. 12
  18. Chỉ bằng một click chuột vào Word to PowerPoint thầy cô có thể chuyển file word thành PowerPoint và có sẵn hiệu ứng. Bây giờ chỉ vài thao tác chỉnh sửa cơ bản là các thầy cô có thể có 1 file PowerPoint để trình chiếu. Ngoài ra công cụ này còn có nhiều chức năng khác như Tạo bảng đáp án, định dạng SmartTest, tạo mẫu trắc nghiệm…. 2.1.2. Một số lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện một bài dạy trực tuyến 2.1.2.1. Cách để thực hiện một nội dung bài học trực tuyến Bước 1: Chuẩn bị - Biên soạn kế hoạch bài dạy và xây dựng tư liệu dạy học - Lựa chọn nền tảng để tổ chức dạy học Bước 2: Tiến hành dạy học trực tuyến - Giao nhiệm vụ trước cho HS thông qua messenger, zalo, e-mail, padlet, ... - Kiểm tra theo dõi việc thực hiện nhiện vụ của học sinh, giúp đỡ học sinh nếu học sinh khó khăn. - Tiến hành dạy học trực tiếp trên các phần mềm dạy học trực tuyến. Bước 3: Kiểm tra, đánh giá - Giáo viên lựa chọn công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp. - Nhập nội dung kiểm tra vào hệ thống. - Chuyển giao nội dung kiểm tra cho học sinh. - Chấm bài, trả bài cho học sinh. - Hoàn thành các thống kê và chuyển điểm vào phần mềm quản lý điểm của nhà trường. 2.1.2.2. Một số lưu ý trong quá trình tổ chức thực hiện một nội dung dạy học trực tuyến - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ. + Cách thức GV giao nhiệm vụ cho HS (có thể là đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể. 13
  19. + Giao số lượng nhiệm vụ vừa phải, phù hợp với đối tượng học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ: + Liệt kê hành động cụ thể mà HS phải thực hiện (đọc/nghe/nhìn/làm). + Quan sát, dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ; phát hiện. - Báo cáo và thảo luận: + Trình bày cụ thể “ý đồ” lựa chọn HS/nhóm báo cáo. + Xử lí kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đặt ra các nội dung thảo luận đòi hỏi HS phải huy động các thao tác tư duy ở bậc cao hơn. - Kết luận, nhận định: + Phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ; đối chiếu với mục “sản phẩm”, đánh giá các mức độ hoàn thành. + Chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và nhiệm vụ tiếp theo. 2.2. Ứng dụng CNTT trong việc sử dụng các nền tảng dạy học 2.2.1. Một số nền tảng phù hợp với dạy học trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Qua kết quả khảo sát trong cuộc tập huấn giáo viên 90 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An thì hiện tại các giáo viên đang sử dụng 3 nền tảng dạy học trực tuyến sau: - Google Meet: Là dịch vụ liên lạc qua video của Google. Để tham gia học tập, người dạy và người học phải có tài khoản google. - Zoom Cloud Meeting: Là ứng dụng của Zoom Video Communications là một công ty dịch vụ hội nghị từ xa của Mỹ. Có trụ sở tại San Jose, California. Công ty cung cấp dịch vụ hội nghị từ xa kết hợp với hội nghị video, hội họp trực tuyến, trò chuyện và công tác trên thiết bị di động. - Microsoft Teams: Là một ứng dụng của Microsoft dành cho các doanh nghiệp. Microsoft Teams hỗ trợ tạo phòng họp, gọi video hay nhắn tin trực tiếp. Người dùng cũng có thể gửi kèm tệp với nền tảng này. 2.2.2. Một số tính năng quan trọng trong các nền tảng dạy học trực tuyến Trên tực tế khảo sát 100% thầy cô giáo đang sử dụng 2 nền tảng dạy học chủ yếu là Zoom Cloud Meetting và Google Meet (MS Teams chỉ có một số giáo viên sử dụng kèm với 2 nền tảng dạy học trên). Vì vậy trong đề tài này tôi chỉ xin giới thiệu một số tính năng quan trọng của hai nền tảng dạy học này. 14
  20. 2.2.2.1. Google Meet * Ưu điểm: - Các cuộc họp (dạy học) trực tuyến bằng Google meet cho phép tối đa 100 thành viên tham gia mỗi cuộc gọi với người dùng G-Suite basic; tối đa 150 thành viên tham gia với G-Suite Business; tối đa 250 người tham gia với G-Suite Enterprise. - Nội dung cuộc họp (dạy học) trực tuyến qua google meet sẽ được bảo mật bằng mật khẩu dành cho người dùng G-Suite Enterprise. - Có tích hợp với Google Calendar để lên lịch cho cuộc họp trực tuyến. - Chia sẻ màn hình để trình bày tài liệu, bảng tính, thuyết trình. - Google Meet có chức năng điểm danh tự động nếu thêm tiện ích Meet Attendance. Chức năng này không có trong zoom. - Đặc biệt, trong điều kiện chất lượng đường truyền không được tốt lắm thi Google Meet tỏ ra vượt trội hơn zoom. * Nhược điểm: - Google Meet có ít tính năng tương tác. - Google Meet không có app trên windows nên giao diện thiếu linh hoạt so với Zoom và MS Teams. 2.2.2.2. Zoom Cloud Meeting * Ưu điểm: - Hỗ trợ các cuộc họp online qua Zoom, tin nhắn nhanh hoặc chia sẻ màn hình. - Có thể kết bạn, mời bạn bè sử dụng thông qua Email vào các phòng họp Zoom. - Giao diện đơn giản dễ sự dụng, là một phần mềm lưu trữ trên điện toán đám mây và miễn phí. - Có nhiều tính năng tương tác phi ngôn ngữ. - Đồng bộ với lịch và thiết bị khác của bạn để nhắc nhở giúp thầy cô và học sinh không quên lịch học. - Chất lượng âm thanh cao và hình ảnh HD cho cuộc họp. Hỗ trợ cho tối đa 1000 người tham gia và 49 video trên màn hình. Có thể đồng bộ nhiều phương tiện cùng một lúc (như đồng bộ máy tính với điện thoại). * Nhược điểm: - Với chất lượng đường truyền mạng yếu thì Zoom thường cho chất lượng hình ảnh và âm thanh không tốt. So với Google Meet thì Zoom cần phải có đường truyền tốt hơn. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1