intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin và vận dụng phương pháp sơ đồ hoá vào bài giảng Địa lí 11 Đông Nam Á (Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội)

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học địa lý nói chung, địa lý 11 nói riêng cần phải có các phương tiện và thiết bị hiện đại, giúp các em lĩnh hội kiến thức một cách chủ động, cập nhật, có liên hệ với thực tế địa phương và đây cũng là vốn kiến thức quý giá phục vụ cuộc sống hiện tại và tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin và vận dụng phương pháp sơ đồ hoá vào bài giảng Địa lí 11 Đông Nam Á (Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội)

  1. MỤC LỤC 1.Lời   giới   thiệu:…………………………………………..………………….. ….2 2.   Tên   sáng   kiến   kinh   nghiệm:   ……………………….. ………………………...3 3.   Tác   giả   sáng   kiến:   ……………………………………..…………………. …..3 4. Chủ đầu tư sáng kiến:…………………………………..…………………. ….3 5. Lĩnh vực sáng kiến:………………………………………..……………….… 3 6. Ngày  áp dụng sáng kiến lần  đầu:…………………………………………. ….4  7. Mô tả bản chất sáng kiến kinh nghiệm…………………………………..…..  4 8. Những thông tin cần được bảo mật ……………………………….……...… 14 9.  Điều kiện cần thiết  áp dụng sáng  kiến…………………………………... ….14 10.   Lợi   ích   thu   được: ……………………………………………………….......14 11.   Phụ   lục……………………………………………………………….…..… 16 1
  2. 1.Lời giới thiệu Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học đã trở  thành vấn đề  được quan  tâm của tất cả các cấp học.Việc đổi mới phương pháp dạy học để  học sinh   phát huy hết khả  năng tư  duy của mình là công việc đòi hỏi phải tiến hành  thường xuyên, liên tục. Xã hội của chúng ta ngày càng phát triển, rất nhiều vấn đề  của xã hội  đòi hỏi người học sinh phải nắm bắt kịp thời. Nhưng thực tế hiện nay do thời  gian trên lớp ít, mà khối lượng các môn học ngày càng nhiều, các vấn đề của   xã hội ít được đưa vào chương trình học. Vì vậy người giáo viên làm sao vừa  truyền tải kiến thức của bài một cách súc tích, lại vừa hướng dẫn học sinh   tìm hiểu các vấn đề  đó. Qua đó ta thấy rằng việc đổi mới phương pháp dạy  học là 1 vấn đề cấp bách. Trong quá trình dạy học địa lý, đặc biệt là địa lý thế giới để đạt kết quả  cao cần có các phương tiện và thiết bị  dạy học hiện đại như   máy tính, máy  chiếu, tranh ảnh, đoạn phim, bản đồ ... Bởi các phương tiện, thiết bị dạy học   đó có thể  giúp giáo viên thực hiện các thao tác mô phỏng một sự  vật, hiện   tượng địa lý cụ  thể  và các biểu tượng cũng được hình thành rõ nét hơn. Từ  đó, học sinh thu nhận thông tin về các sự vật, hiện tượng địa lý một cách dễ  dàng, trực quan, sinh động. Song trong quá trình dạy học địa lý  ở  các trường  trung học phổ  thông hiện nay việc sử  dụng các phương tiện và thiết bị  dạy   học hiện đại còn nhiều hạn chế  như  nhiều giáo viên ngại không muốn lấy  bản đồ, giáo viên có tuổi thì trình độ tin học hạn chế, trường không có phòng  để thiết bị dạy học riêng cho từng bộ  môn, nhiều phương tiện dạy học đặc   2
  3. biệt là bản đồ còn thiếu và chưa đồng bộ, cập nhật, tình trạng mất điện luân  phiên... Điều đó đã làm cho hiệu quả dạy học chưa cao, chưa đáp ứng được   yêu cầu của đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Do đó, nếu chỉ sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống, chỉ sử  dụng các kênh hình có ở sách giáo khoa để giảng dạy địa lý 11 nhất là bài 11­ Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á thì kết quả chưa cao,  chưa lôi cuốn và phát huy được tính tích cực, chủ  động, sáng tạo của học  sinh, trái lại còn làm cho các em dễ nhàm chán và ngại học địa lý. Từ  thực tế  trên trong năm học 2018 ­ 2019 tôi đã mạnh dạn sử  dụng  phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại vào một số bài của chương trình địa lý  Trung học phổ  thông đặc biệt là bài 11: Khu vực Đông Nam Á. Tiết 1: Tự  nhiên, dân cư và xã hội. So với một số  lớp sử dụng phương pháp dạy học truyền thống thì kết  quả khả quan hơn. Bởi các em không quá phụ thuộc vào sách giáo khoa mà chỉ  cần dựa vào các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, sơ đồ... để  phát hiện và hiểu rõ  bản chất của sự vật, hiện tượng. Có nghĩa là đã phát huy được tính tích cực,  chủ động và hứng thú học tập địa lý ở học sinh. Vì vậy trong giai đoạn hiện nay, để  thực hiện đổi mới phương pháp  dạy học, nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học địa lý nói chung, địa lý 11  nói riêng cần phải có các phương tiện và thiết bị  hiện đại, giúp các em lĩnh  hội   kiến   thức   một   cách   chủ   động,   cập   nhật,   có   liên   hệ   với   thực   tế   địa  phương và đây cũng là vốn kiến thức quý giá phục vụ cuộc sống hiện tại và   tương lai. 2. Tên sáng kiến kinh nghiệm:    Ứng dụng công nghệ  thông tin và vận   dụng phương pháp sơ đồ hoá vào bài giảng Địa lí 11 Đông Nam Á ( Tiết   1: Tự nhiên, dân cư và xã hội) 3. Tác giả sáng kiến:  Họ và tên: Trần Thị Tuyết Hạnh  Sinh ngày: 01/01/1976 Tổ: Sử ­ Địa – GDCD Điện thoại: 02113898277 4. Chủ đầu tư sáng kiến: Trần Thị Tuyết Hạnh  Giáo viên Địa lý – Trường THPT Bình Xuyên 5. Lĩnh vực sáng kiến: Đây là việc làm cần thiết đối với tất cả giáo viên khi thiết kế bài dạy.   Việc lựa chọn kiến thức cơ bản cần phải đảm bảo tính khoa học và phải vừa   sức đối với học sinh đảm bảo cho học sinh lĩnh hội kiến thức vững chắc và  toàn diện.   Kiến thức cơ  bản mà học sinh cần nắm  được trong bài 11­ Tiết 1  Chương trình Địa Lý 11 là: 3
  4. * Đặc điểm vị  trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, tự  nhiên, dân cư  và  ảnh  hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế ở khu vực Đông Nam Á. ­ Vị  trí: nằm  ở  Đông Nam châu Á. Có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn gồm   11 quốc gia với 2 bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. ­ Đặc điểm tự nhiên:  + Đông nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới  ẩm, đồng bằng phù sa sông  màu mỡ, thực vật rừng nhiệt đới gió mùa, tài nguyên khoáng sản đa dạng.  + Đông Nam Á biển đảo: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo, thực  vật nhiệt đới và xích đạo, giàu khoáng sản đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.  + Thuận lợi đối với phát triển kinh tế; lợi thế về biển, rừng, đất trồng,  khoáng sản.  + Khó khăn đối với phát triển kinh tế: Nhiều thiên tai như núi lửa, động  đất, sóng thần, bão nhiệt đới... * Đặc điểm dân cư:  ­ Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ, mật độ dân số cao,  phân bố rất không đều. ­ Ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế:  + Nguồn lao động dồi dào, thị  trường tiêu thụ  lớn tạo điều kiện phát   triển kinh tế.  + Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định gây khó  khăn cho tạo việc làm, phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực. Đồng thời phương pháp sơ  đồ  hoá chính là việc liên hệ  kiến thức của   bài học theo một quy luật nhất định, phù hợp với khả  năng tiếp thu của học   sinh.Giao viên có thể lựa chọn phương pháp phù hợp với đối tượng học sinh,   dễ dàng điều khiển quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh một cách thuận   lợi. Việc sơ  đồ  hoá kiến thức sẽ  giúp học sinh nhớ  bài lâu hơn, có tư  duy  lôgic, vì vậy sơ  đồ  càng ngắn gọn càng dễ  phản ánh chính xác nội dung sẽ  đem lại kết quả tốt hơn.GV có thể áp dụng cả trong khâu hướng dẫn về nhà  và kiểm tra bài cũ của học sinh Việc áp dụng sơ đồ hoá cần có sự phối hợp của các phương pháp khác   trong quá trình giảng dạy như phát vấn, giảng giải...Có thể  sử dụng phương  pháp này vào 1bài học, hay 1phần trong bài .. cả  trong kiểm tra bài cũ, củng  cố bài. Tuỳ theo ý đồ của GV mà có thể lập sơ đồ phù hợp với nội dung bài 6. Ngày áp dụng sáng kiến lần đầu:  Năm học: 2018 – 2019 7. Mô tả bản chất sáng kiến kinh nghiệm  7.1. Nội dung sáng kiến  ­ Biết được vị trí đại lý, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á. ­ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích  được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế. 4
  5. ­ Phân tích được đặc điểm dân cư­xã hội và ảnh hưởng của dân cư  tới  kinh tế.          ­ Ghi nhớ một số địa danh: Tên của 11 quốc gia ở Đông Nam Á. ­ Sử dụng bản đồ  tự nhiên Châu Á, bản đồ  tự nhiên Đông Nam Á, bản   đồ  các nước Đông Nam Á để  nhận biết và trình bày được vị  trí, đặc điểm   chung về địa hình, khoáng sản ở Đông Nam Á. ­ Nhận xét  tư liệu, tranh ảnh liên quan đến tự nhiên, dân cư Đông Nam   Á. ­ Thiết lập các sơ đồ lôgic kiến thức. Đồng thời để vận dụng phương pháp này, giáo viên cần nắm rõ những  đặc điểm của phương pháp sơ đồ hoá và yêu cầu học sinh phát  huy năng lực   tư duy, tự rèn luyện của bản thân. Giáo viên có thể kết hợp các phương pháp  giảng dạy trong bài học, kể cảc phương pháp sơ đồ hoá. Đối với học sinh cần tập cho các em làm quen với sơ đồ  , xây dựng sơ  đồ  dưới sự hướng dẫn của GV. Giáo viên phải hướng dẫn cho HS khái quát  kiến thức cơ bản, tổng quát nội dung bằng sơ đồ. Trong quá trình dạy và học cần điều chỉnh nội dung bài với sơ  đồ  cho   hợp lí, mang tính khoa học, tính lôgic, phù hợp với đối tượng học sinh. 7.2. Thực trang dạy và học địa lý Hiện nay  ở trường phổ  thông học sinh học theo khối thi nên việc ham  muốn học địa lý  ở  lớp trái khối là hạn chế, các em ngại ghi nhớ  nhiều nên  giáo viên gặp khó khăn trong việc gây hứng thu đam mê cho học sinh học tập  môn địa lý. Việc học tập  ứng dụng công nghệ thông tin và vận dụng kết hợp theo   sơ đồ hóa sẽ giúp học sinh giảm tải ghi nhớ máy móc mà lại rèn luyện được   kỹ năng tư duy. 7.3. Hướng dẫn học sinh trên ứng dụng công nghệ thông tin và sơ đồ 7.3.1: Hoạt động 1:  Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XàHỘI Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và lãnh thổ khu vực Đông Nam Á. ­ Hình thức: cả lớp + Bước1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á,  bản đồ tự nhiên Đông Nam Á để trả lời các câu hỏi sau:  Xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?  Xác định ranh giới tiếp giáp? 5
  6. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế­xã hội của khu  vực?  Bản đồ tự nhiên châu Á Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á + Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức :  I. TỰ NHIÊN.   1. Vị trí địa lí và lãnh thổ.   a. Vị trí địa lí   ­  Đông Nam  châu  Á, giáp Thái Bình Dương,  Ấn  Độ  Dương, nhiều  biển…. ­ 28,50 B ­ 100 N: Vùng nội chí tuyến. ­ Trong vành đai lửa, sinh khoáng Thái Bình Dương. ­ Trong  vùng kinh tế phát triển năng động. ­ Nơi giao thoa các nền văn minh lớn: Trung Quốc, Ấn Độ… 6
  7. Một số hoạt động kinh tế biển. + Bước 3: Giáo viên trình chiếu một số hình ảnh về  hoạt động kinh tế  biển của khu vực để  học sinh theo dõi và cho biết ý nghĩa của các hình  ảnh  đó, ý nghĩa của vị trí địa lí?      Đánh bắt thuỷ sản                          Khai thác dầu khí ở Việt Nam                                Hoạt động hàng hải                                       Vịnh Hạ Long +Bước 4: Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: * Ý nghĩa của vị trí địa lí:  ­ Cầu nối Thái Bình Dương ­ Ấn Độ Dương; Châu Á­Châu Đại Dương  ­  Có vùng biển rộng lớn: Giao l ưu với các nước  và phát triển tổng hợp  kinh tế biển.  ­ Giàu khoáng sản, nhiều thiên tai…  ­ Nền văn hoá đa dạng.   Đông  Nam   Á có   vị  trí  chiến  lược  quan  trọng, nơi các  cường quốc   thường cạnh tranh ảnh hưởng. b. Lãnh thổ: ­ Hình thức: Cá nhân. 7
  8. Bước1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bản đồ tự nhiên châu Á bản   đồ các nước Đông Nam Á để:   + Xác định phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á?  + Khu vực Đông Nam Á gồm những quốc gia nào?  + Kể tên các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo? Bản đồ các nước Đông Nam Á Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung kiến thức và rút ra  kết luận sau: Lãnh thổ    rộng 4,5 triệu km2  gồm 11 quốc gia chia làm 2 bộ  phận là  Đông Nam Á lục địa và Đông nam Á biển đảo. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á. Hình thức: Nhóm. Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa? Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á biển đảo? Bước 2:   Giáo viên chiếu lên màn hình bản đồ  tự  nhiên Đông Nam Á   lược đồ địa hình và khoáng sản các nước Đông Nam Á kết hợp với việc yêu   cầu học sinh nghiên cứu mục 2 sách giáo khoa để  thảo luận và hoàn thành   phiếu học tập  theo mẫu sau: Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình Khí hậu Đất đai Sông ngòi Rừng 8
  9. Khoáng sản   Lược đồ địa hình và khoáng sản Đông Nam Á. Bước 3: Sau 5 phút các nhóm cử đại diện lên dán kết quả  và trình bày  nội dung thảo  luận của nhóm mình kết hợp với bản đồ, lược đồ  trên màn   hình. Các học sinh khác lắng nghe và nêu nhận xét, giáo viên  bổ sung , chuẩn   kiến thức:                           Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm tự  Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo nhiên Chia cắt mạnh, núi  hướng  Nhiều đồi núi, núi lửa, ít  Địa hình Tây   Bắc­   Đông   Nam;   Bắc­  đồng bằng lớn. Nam, nhiều đồng bằng lớn. Chủ  yếu nhiệt đới gió mùa.  Chủ   yếu   là   khí   hậu  Khí hậu Bắc   Việt   Nam,   Mianma   có  nhiệt đới, xích đạo. mùa đông lạnh. Đất đai Màu mỡ, nhiều loại (phù sa,  Màu mỡ  (đỏ  badan, phù  Feralit…). sa…). Sông ngòi Nhiều sông lớn (S.Hồng, Mê  Ngắn, dốc, ít sông lớn… Nam, Mê Kông… Rừng Nhiệt   đới   gió   mùa   và   cận  Cận   xích   đạo   và   xích  xích đạo. đạo. 9
  10. Khoáng sản Than đá, sắt, thiếc, dầu khí…  Dầu   mỏ,   khí   tự   nhiên  trữ lượng lớn than đá, đồng, sắt… Giáo viên đặt thêm câu hỏi: Điều kiện tự nhiên ở Đông nam Á lục địa và  Đông Nam Á biển đảo có những đặc điểm gì chung? Học sinh trả lời, Giáo viên chuẩn kiến thức và chuyển ý sang phần 3. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về  những thuận lợi và khó khăn của điều  kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế­xã hội ở khu vực Đông Nam Á. Hình thức: Cặp đôi. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu hình ảnh 11.2;11.3; 11.4  sách giáo khoa kết hợp với việc nhìn lên màn hình để  khai thác kiến thức từ  bản đồ, tranh ảnh liên quan đến mục 3: Thứ nhất: Sử dụng bản đồ tự nhiên Đông Nam Á  Thứ 2: Sử dụng các hình ảnh về sản xuất lúa ở Thái Lan.  Thứ 3: Sử dụng  hình ảnh về khai thác thuỷ sản ở Việt Nam  Thứ 4: Sử dụng hình ảnh về rừng nhiệt đới ở Inđônêxia.  Thứ 5: Sử dụng hình ảnh về khai thác dầu khí ở Việt Nam.           Thứ 6: Sử dụng lược đồ địa hình và khoáng sản các nước Đông Nam Á.  Từ đó giúp lần lượt tìm ra những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối  với sự phát triển kinh tế­ xã hội ở khu vực Đông Nam Á. 10
  11.  Đối với phần này, giáo viên chiếu lên màn hình các bản đồ, lược đồ,  hình ảnh, yêu cầu học sinh quan sát và tìm ra các thuận lợi của điều kiện tự  nhiên đối với sự phát triển kinh tế­ xã hội ở khu vực Đông Nam Á. Học sinh theo dõi, suy nghĩ và trả lời.  Bước 2: Học sinh trình bày lần lượt những thuận lợi theo các bản đồ,  lược đồ, hình ảnh minh họa. Các học sinh khác bổ sung, Giáo viên chuẩn kiến   thức.  3. Đánh giá điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Á.  a. Thuận lợi: ­ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm…Phát triển nông nghiệp ( lúa gạo,  cây công nghiệp…) ­ Giàu khoáng sản: Phát triển công nghiệp. ­  Diện tích rừng lớn để khai thác gỗ và lâm sản. ­ Vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên để  phát triển tổng hợp kinh tế  biển (trừ Lào): giao thông, thuỷ sản, du lịch, khoáng sản…  Bước 3: Giáo viên tiếp tục chiếu lên màn hình các hình ảnh về: Nạn cháy rừng ở Việt Nam Hình ảnh về lũ lụt ở Miền Trung Việt Nam Hình ảnh về động đất, núi lửa ở Inđônêxia  11
  12.           Từ đó giúp học sinh tìm ra các khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông   Nam Á. Bước 4: Học sinh suy nghĩ và trả  lời từng khó khăn theo các hình  ảnh   giáo viên trình chiếu. Các học sinh khác bổ sung, Giáo viên nhận xét và đưa ra   kết luận sau:          b. Khó khăn:  ­ Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, hạn hán…. ­ Nạn cháy rừng do khô hạn kéo dài, … suy giảm rừng.          ­ Giao thông vận tải (hướng Đông­Tây) hạn chế do các dãy núi hướng  Bắc­Nam hoặc Tây Bắc­Đông Nam. * Lưu ý: Từ  những thuận lợi, khó khăn về  điều kiện tự  nhiên  ở  khu  vực Đông Nam Á giáo viên yêu cầu học sinh nêu biện pháp khắc phục và liên  hệ với thực tế địa phương . Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng chống, khắc   phục thiên tai kết hợp với việc bảo vệ  môi trư ờng để  đảm bảo sự  phát   triển bền vững. * Hoạt động 4; Tìm hiểu về dân cư­xã hội của khu vực Đông Nam Á. Hình thức: Cá nhân/ cả lớp Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, kết hợp với   hiểu biết của bản thân để hoàn thiện sơ đồ sau. 12
  13. Đặc điểm dân cư và xã hội Tôn giáo  Dân cư Dân tộc văn hoá           Bước 2: Học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, giáo viên đưa sơ  đồ hóa  kiến thức chuẩn  Đặc điểm dân cư và xã hội Dân cư Dân tộc Tôn giáo  văn hoá 13
  14. Đông,  Cơ  Phân bố  Đa dân  Một số  Đa tôn  Văn hoá  mậ t   cấu  không  tộ c dân tộc  giáo đa  độ  dân số  đều phân bố  dạng,  cao trẻ rộng nhiều  nét  tương  đồng            Bước 3: Giáo viên đặt câu hỏi: Những đặc điểm dân cư­xã hội  ở Đông  Nam Á có  ảnh hưởng như  thế  nào đến phát triển kinh tế­ xã hội của khu   vực? Bước 4: Học sinh trả lời và lấy ví dụ cụ thể, Giáo viên tổng kết:  * Thuận lợi:  ­ Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.  ­ Có khả năng tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật.  ­ Nền văn hoá đa dạng.  ­ Phong tục, tập quán nhiều nét tương đồng là cơ  sở  thuận lợi để  các   quốc gia hợp tác cùng phát triển. Bước 5: Giáo viên tiếp tục trình chiếu một số  hình  ảnh liên quan đến  dân cư­xã hội Đông Nam Á: 7.3.2.Kết quả  thực nghiệm việc vận dụng phương pháp sơ  đồ  hóa vào  một số bài giảng dạy. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm Kết quả thực nghiệm Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng 11A3 Bài thực nghiệm 11A 2(37 học sinh) (36 học sinh) Giỏi  Khá  T B  Yếu  Giỏi  Khá  TB % Yế % % % % % % u % Bài 11: Khu vực  Đông Nam Á  6 60 34 0 2 31 59 8 Tiết 1: Tự nhiên  dân cư xã hội. Nhận xét chung về kết quả thực nghiệm Căn cứ  vào mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ  đề  ra và kết quả  cụ  thể  của  quá trình thực hiện, việc sử dụng phương tiện dạy học và sử dụng công nghệ  thông tin trong dạy học địa lý lớp 11 THPT đặc biệt là bài 11­ Tiết 1: Tự  nhiên, dân cư và  xã hội khu vực Đông Nam Á mà tôi chọn làm sáng kiến kinh  nghiệm của mình năm học 2018­2019  đã đạt được những kết quả cụ thể như  sau: 14
  15. ­ Đề  tài đã vận dụng một số  phương pháp dạy học tích cực đồng thời   sử  dụng các phương tiện công nghệ  thông tin trong bài dạy phù hợp với nội   dung, yêu cầu của bài và đạt hiệu quả cao trong dạy học địa lý lớp 11 THPT. Đồng thời đối với các giáo viên đều cho rằng vận dụng phương pháp  sơ đồ hoá vào bài giảng, có tác dụng lớn trong việc truyền đạt kiến thức cho  học sinh, làm phong phú hơn phương pháp dạy học, học sinh tích cực làm  việc ­ Hiện nay cần đổi mới phương pháp dạy học, tuy nhiên đối với từng  đối tượng học sinh, giáo viên cần lựa chọn áp dụng phương pháp sơ  đồ  hoá  vào tuỳ  từng nội dung bài, không nên lạm dụng. Như  thế  cũng sẽ  gây nhàm  chán đối với học sinh, nhất là học sinh ở các trung tâm. ­ Qua  việc áp dụng phương pháp sơ  đồ  hoá vào 1số  lớp, tôi thấy học   sinh ở các lớp này hoạt động tích cực hơn, hiểu bài nhanh hơn, các em hứng   thú chú ý nghe giảng. ­ Với những gợi ý của giáo viên, học sinh có thể  tự  hoàn thành các sơ  đồ, khắc sâu được kiến thức hơn. kết quả học tập được nâng cao 8. Những thông tin cần được bảo mật :  9. Điều kiện cần thiết áp dụng sáng kiến: Những giải pháp và kiến nghị trong việc vận dụng phương pháp sơ đồ  hóa vào dạy học địa lý ­ Tuỳ  từng đối tượng học sinh mà giáo viên cần điều chỉnh các sơ  đồ  này sao cho phù hợp với nội dung bài học, phù hợp với trình độ nhận thức của  học sinh ­ Người giáo viên cần đầu tư nhiều vào phương pháp này, để có thể có   phương pháp dạy học tốt nhất.Đối với phương pháp sơ đồ hoá cần lập ra hệ  thống từ đơn giản đến phức tạp ,từ dễ đến khó.  ­ Cần sử dụng kết hợp với các phương pháp dạy học khác. ­ Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng vào bài giảng 1cách linh hoạt, hợp lí  phù hợp với trình độ, điều kiện làm việc của từng giáo viên, phù hợp với trình  độ nhận thức của học sinh áp dụng vào từngbài, từng phần. ­ Việc vận dụng phương pháp sơ  đồ  hoá vào dạy học cần chú ý đến  cách ghi chép bài của học sinh, cách học bài ở nhà của học sinh. Đối với học   sinh trung tâm, cách ghi chép bài của học sinh còn chậm, vì thế gioá viên phải   hương dẫn học sinh thát chi tiết, cẩn thận, để các em biết cách học bài ở nhà ­ Cần giới thiệu các sơ đồ mãu trong các chương trình học, để giáo viên  tham khảo vận dụng 15
  16. 10. Lợi ích thu được: Đề  tài này đã tiếp cận được vấn đề  được đặt ra trong quá trình dạy  học là đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh  nhưng không coi nhẹ vai trò chủ đạo của người dạy  Phương pháp đã xây dựng cho học sinh một phương pháp học mới chủ  động nghiên cứu,để xây dựng sơ đồ kiến thức thành công Phương pháp này đòi hỏi người giáo viên phải đầu tư  thời gian,có sự  kết hợp giữa giáo viên và học sinh, để  khắc phục những khuyết điểm trong  phương pháp này là:  ­ Các nội dung ở từng sơ đồ chưa có sự gắn kết với nhau ­ nhiều học sinh chưa làm quen được với phương pháp này, nên việc  ghi chép bài trên lớp,việc học bài cũ ở nhà còn nhiều hạn chế ­  nếu vận dụng không linh hoạt dễ gây nhàm chán trong học sinh ­ Việc giáo viên chuẩn bị  thông tin phản hồi bằng sơ  đồ  hoá sẽ  mất  nhiều thời gian cả  trong chuẩn bị và trên lớp. Tuỳ  từng đối tượng học sinh  mới có thể áp dụng được Sử dụng phương pháp sơ đồ hoá vào trong giảng dạy địa lí đã góp phần  tích cực vào  việc phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.Việc áp  dụng các phương pháp dạy học kết hợp cùng với phương pháp sơ đồ  hoá đã   làm cho học sinh có kĩ năng nhận xét, so sánh và phân tích mối liên hệ  giữa  các đối tượng địa lí. Qua đó hình thành khả  năng tự  khai thác tài liệu, tự  tìm  tòi và học tập Tuy nhiên do thời gian có nhiều hạn chê,tài liệu tham khảo ít và vốn  kinh nghiệm chưa có nhiều , nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong  sự  đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để  phương pháp sơ  đồ  hoá được  vận dụng phổ  biến vào chương trình dạy học, và để  dề  tài được hoàn thiện  hơn. 11. DANH SÁCH TỔ CHỨC CÁ NHÂN ĐàTHAM GIA ÁP DỤNG THỬ  HOẶC SỬ DỤNG SÁNG KIỂN Phạm vi lĩnh vực  TT Tên tổ chức/ cá nhân Địa chỉ sáng kiến 1 2 Bình Xuyên, ngày 15 tháng 1 năm 2019 Bình Xuyên, ngày 15 tháng 1 năm 2019 16
  17. HIỆU TRƯỞNG Tác giả sáng kiến Phan Hồng Hiệp Trần Thị Tuyết Hạnh PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT PPDH: Phương pháp dạy học  HS: Học sinh  GV: Giáo viên THPT: Trung học phổ thông  CNTT: Công nghệ thông tin  17
  18. 18
  19.     19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2