Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp tại trường THPT Diễn Châu 4
lượt xem 16
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm đưa ứng dụng công nghệ số bằng phần mềm quản lí nề nếp của hoc sinh, qua đó giáo viên sẽ cập nhật và nắm bắt kịp thời những thông tin về học sinh đó như mức 3 độ tiến bộ, những vi phạm của học sinh để tuyên dương, khen thưởng hoặc có những phương án xử lí kịp thời. Bên cạnh đó giúp cho phụ huynh, học sinh nắm bắt, cập nhật thông tin đầy đủ và chính xác nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp tại trường THPT Diễn Châu 4
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài: ỨNG DỤNG NỀN TẢNG QUẢN LÍ LỚP HỌC HIỆN ĐẠI CLASSCLAP TRONG THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Nghệ An, tháng 4 năm 2023
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài: ỨNG DỤNG NỀN TẢNG QUẢN LÍ LỚP HỌC HIỆN ĐẠI CLASSCLAP TRONG THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Đồng tác giả: Đậu Thị Thu Hà Trần Thị Thanh Nguyễn Thị Hương Trà Điện thoại: 0919551045 (0962286582) Nghệ An, tháng 4 năm 2023
- MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... iv PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Tính mới và những đóng góp của đề tài ............................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3 6. Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................................. 3 PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÍ LỚP HỌC ............................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 5 1.1.1.Chuyển đổi số trong giáo dục ...................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục ...................................... 5 1.1.3. Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục ....................................... 6 1.1.4. Quy tắc nằm lòng của GVCN trong công tác chủ nhiệm lớp ....................... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 8 1.2.1.Thực trạng chuyển đổi số trong giáo dục hiện nay ...................................... 8 1.2.2. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm của trường THPT Diễn Châu 4............................................................................................. 10 1.2.3. Thực trạng về việc thực hiện các giải pháp quản lí nề nếp của lớp 11A13 Trường THPT Diễn Châu 4, Nghệ An ................................................................ 13 1.2.3.1. Đặc điểm, tình hình lớp ....................................................................... 13 1.2.3.2. Thuận lợi .............................................................................................. 14 1.2.3.3. Khó khăn .............................................................................................. 14 1.2.4. Kết luận chương 1 .................................................................................... 14 CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH ỨNG DỤNG NỀN TẢNG CLASSCLAP TRONG QUẢN LÍ LỚP HỌC .......................................................................................... 15 2.1. Giới thiệu phần mềm Classclap ................................................................... 15 2.1.1. Phần mềm quản lí lớp classclap ............................................................... 15 i
- 2.1.2. Đánh giá phần mềm.................................................................................. 15 2.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................................. 15 2.1.2.2. Nhược điểm ........................................................................................... 16 2.2. Đăng nhập vào hệ thống .............................................................................. 16 2.2.1. Đối với giáo viên ...................................................................................... 16 2.2.2. Đối với phụ huynh .................................................................................... 18 2.3. Một số tính năng nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp của phần mềm Classclap ............................................................................................................ 20 2.3.1. Tạo và quản lý lớp học ............................................................................. 20 2.3.2. Quản lí thông tin học sinh ........................................................................ 21 2.3. 3. Xây dựng nội quy lớp học ....................................................................... 23 2.3.4. Tạo và chấm điểm nhóm........................................................................... 26 2.3.5. Kết nối GVBM tham gia quản lí lớp ......................................................... 27 2.3.6. Kết nối với phụ huynh vào lớp học ........................................................... 28 2.3.7. Tạo và theo dõi lịch học, thời khóa biểu một cách khoa học, chính xác .... 31 2.3.8. Tính năng điểm danh và gửi thông báo đến phụ huynh. ............................ 32 2.3.9. Chia sẽ thông tin tăng tương tác giữa GV và phụ huynh ........................... 33 2.3.10. Kết xuất dữ liệu ...................................................................................... 34 2.4. Kết luận chương 2 ....................................................................................... 40 PHẦN III. THỰC NHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 41 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 41 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................. 41 3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ............................................................... 41 3.4. Kết quả đạt được ......................................................................................... 41 3.4.1. Đối với tập thể lớp: ................................................................................. 41 3.4.2. Đối với học sinh và phụ huynh ............................................................... 43 3.4.3. Đối với giáo viên ..................................................................................... 43 3.5. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................... 44 3.5.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 44 2.5.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ........................................................ 45 2.5.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 45 ii
- 2.5.4. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp của đề tài được áp dụng ........................................................................................... 45 PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 48 1. Kết luận ............................................................................................................... 48 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 51 iii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Số TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 4 GVBM Giáo viên bộ môn 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 THPT Trung học phổ thông 7 BGH Ban giám hiệu 8 SL Số lượng 9 TL Tỷ lệ % iv
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Ngày 25/01/2022, Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số 131/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó xác định rõ mục tiêu chung là: Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý giáo dục; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Chuyển đổi số đang là chủ trương lớn của Chính phủ và mọi ngành nghề trong đó có giáo dục. Ở bậc phổ thông, chuyển đổi số đã ngày một “thấm sâu” vào các hoạt động giảng dạy, học tập mang đến nhiều tín hiệu tích cực. Tuy vậy, vẫn còn không ít thách thức. Tại nghị quyết số: 29-NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương có ghi rõ là: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, chuyển đổi số chính là xu hướng của xã hội và đặc biệt là trong giáo dục. Việc áp dụng công nghệ vào giáo dục có vai trò vô cùng lớn, tạo nên bước ngoặt phát triển cho giáo dục, đặc biệt nếu có các tác nhân bên ngoài không thuận lợi như dịch bệnh chuyển biến phức tạp chính là điều kiện để trường học và ngành giáo dục nhận thấy tầm quan trọng lớn của chuyển đổi số với giáo dục đào tạo. Chính phủ tại nhiều nước bao gồm Việt Nam đã áp dụng phương pháp dạy trực tuyến để có thể đảm bảo được sự trở lại bình thường mới. Đồng thời, nhiều nước cũng xác định chuyển đổi số trong giáo dục sẽ không chỉ giới hạn tại thời kỳ dịch bệnh mà nó sẽ được áp dụng rộng rãi trong tương lai. Mặc dù áp dụng chưa được thực hiện một cách xuyên suốt, tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng từ công nghệ và việc đẩy mạnh áp dụng chuyển đổi số giáo dục, thì chắc chắn rằng hầu hết khó khăn sẽ được giải quyết. Điều quan trọng đó là ngành giáo dục cùng người học phải hiểu rõ tầm quan trọng trong chuyển đổi số tại thời điểm hiện tại và trong tương lai. Trường THPT Diễn Châu 4 đã trải qua và thấy rất rõ vai trò của chuyển đổi số trong công tác quản lý và dạy học. Vì vậy, Nhà trường và giáo viên đã có chuyển động kịp thời để đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghệ cũng như công tác chủ nhiệm lớp ngày càng đòi hỏi sự dày công của người giáo viên bởi yêu cầu ngày càng cao của xã hội đang phát triển, bởi tình hình cuộc sống vẫn đang tồn tại những tác động xấu đến học sinh – học sinh có thể học các thói hư, tệ nạn trên các trang mạng. 1
- Chính sự phát triển của xã hội làm cho học sinh ngày nay cũng xuất hiện thói quen hưởng thụ, lười lao động và học tập. Là một người quản lý ở cả vĩ mô (lãnh đạo) và vi mô (giáo viên chủ nhiệm lớp, GV bộ môn), chúng tôi nhận thấy tinh thần tự giác, tự quản của học sinh chưa tốt dẫn đến việc điều hành, quản lý tổ chức hoạt động của lớp gặp nhiều khó khăn. Đội ngũ cán bộ lớp vẫn chưa đồng bộ, tinh thần ý thức trách nhiệm không cao. Vì vậy, giáo viên chủ nhiệm mất rất nhiều thời gian, vất vả, luôn phải theo dõi đôn đốc học sinh, kể cả ban cán sự lớp, nếu không sẽ không đạt được kết quả giáo dục. Do vậy chúng tôi đã thực hiện áp dụng công nghệ số vào quản lí học sinh giúp cho GVCN điều hành và quản lí học sinh và đạt được những kết quả đáng mong đợi. Vì vậy, chúng tôi mạnh dạn chia sẻ đề tài “Ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp tại trường THPT Diễn Châu 4” làm SKKN. 2. Tính mới và những đóng góp của đề tài 2.1. Tính mới của đề tài Sử dụng nền tảng ứng dụng quản lí lớp học ClassClap đã kết nối thông tin học sinh ở nhà trường và gia đình, giúp thông tin giữa hai bên luôn thông suốt. Ứng dụng mang đến nhiều tính năng ưu việt: Giáo viên chủ nhiệm kết nối được với tất cả giáo viên bộ môn cùng tham gia quản lí lớp học, GVBM có quyền như GVCN có thể trực tiếp chấm điểm rèn luyện, chấm điểm, điểm danh học sinh trong tiết học của mình. Tính năng điểm danh vượt trội, nó thông tin đến phụ huynh nhanh chóng, kịp thời cụ thể mỗi khi GV điểm danh nếu học sinh nào đó vắng học thì nó sẽ trực tiếp thông báo qua app của phụ huynh. Giáo viên có thể sử dụng ứng dụng để quản lí nhiều lớp học kết nối dưới hình thức mạng xã hội, giữ liên lạc với giáo viên, ngoài ra ở nhà phụ huynh có thể chấm điểm cho con thực hiện rèn luyện kĩ năng sống giúp cho GVCN nắm bắt được thêm thông tin của học sinh khi ở nhà. 2.2. Những đóng góp của đề tài Về lí luận, đề tài đã phân tích, làm rõ một số vấn đề lý luận có liên quan đến việc ứng dụng công nghệ số trong quản lí lớp học. Về thực tiễn, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân của tồn tại, từ đó đề xuất các biện pháp để ứng dụng công nghệ số vào quản lí lớp chủ nhiệm tại trường Trung học phổ thông Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu và được ứng dụng trong thực tiễn. 3. Mục tiêu nghiên cứu Ứng dụng công nghệ số bằng phần mềm quản lí nề nếp của hoc sinh, qua đó giáo viên sẽ cập nhật và nắm bắt kịp thời những thông tin về học sinh đó như mức 2
- độ tiến bộ, những vi phạm của học sinh để tuyên dương, khen thưởng hoặc có những phương án xử lí kịp thời. Bên cạnh đó giúp cho phụ huynh, học sinh nắm bắt, cập nhật thông tin đầy đủ và chính xác nhất. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp tại lớp 11A13 trường THPT Diễn Châu 4 huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập những thông tin quản lí học sinh qua đồng nghiệp, qua sách báo, qua internet. - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động học và sinh hoạt tập thể lớp. - Phương pháp điều tra, phỏng vấn, thực nghiệm: Điều tra, thăm dò ý kiến giáo viên và học sinh thông qua quản lí app. - Phương pháp thống kê toán học để đánh giá kết quả thực nghiệm. 6. Kế hoạch nghiên cứu STT Thời gian Hoạt động Sản phẩm - Đọc tài liệu về thực hiện chuyển - Tuyển tập các tài liệu đổi số đặc biệt là trong quản giáo - Các số liệu đã được Từ 1/7 đến dục và tìm hiểu phần mềm xử lí 1 Classclap 1/8/2022 - Khảo sát tính thực tiễn ở trường THPT Diễn Châu 4 - Trao đổi với BGH và đồng - Nắm được ý kiến của nghiệp trong trường về đề tài của BGH và đồng nghiệp mình - Nắm chắc kết cấu Từ 2/8 đến - Thảo luận, thống nhất đặt tên chung của sáng kiến 2 SKKN và đăng kí đề tài kinh nghiệm 2/9/2022 - Đọc tài liệu tham khảo - Viết phần mở đầu - Hoàn thiện tổ chức lớp trên ứng - Viết cơ sở lí luận dụng Classclap - Thực hiện quản lí nề nếp trên - Thực hiện các hoạt ứng dụng động quản lí cụ thể Từ 3/10/2022 3 đến 25/3/2023 - Thực nghiệm ở lớp chủ nhiệm - Viết phần trọng tâm của đề tài: Giải pháp và hiệu quả đề tài 3
- Từ 3/1/2023 - Khảo sát thực tiễn và kết quả thực - Viết phần kết luận 4 đến 28/3/2023 nghiệm - Hoàn thiện đề tài 4
- PHẦN 2. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÍ LỚP HỌC 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ xác định như sau: Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập, số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa. 100% các cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học từ xa, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học. Hiểu một cách đơn giản thì chuyển đổi số trong giáo dục chính là việc ứng dụng những công nghệ tiên tiến giúp nâng cao trải nghiệm của người học; cải thiện những phương pháp giảng dạy cũng như tạo môi trường để học tập thuận tiện nhất. Ứng dụng chuyển đổi số sẽ tạo ra mô hình giáo dục thông minh, từ đó giúp việc học, hấp thụ kiến thức của người học trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Sự bùng nổ của các nền tảng công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi để truyền đạt kiến thức và phát triển được khả năng tự học của người học mà không bị giới hạn về thời gian cũng như không gian. Hiện tại, Chuyển đổi số trong ngành giáo dục tập trung vào ba mảng chính: Đổi mới phương pháp giảng dạy: đào tạo e-learning, đào tạo qua thực tế ảo, lớp học thông minh,…..Quản lý giáo dục: công cụ vận hành và quản trị (quản lý hồ sơ, tài sản, tra cứu thông tin…). Công nghệ trong lớp học: cải tiến công cụ giảng dạy & cơ sở vật chất. 1.1.2. Vai trò của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục Chuyển đổi số trong giáo dục giúp mọi người chủ động hơn trong học tập. Ứng dụng công nghệ số sẽ giúp mọi người thoải mái hơn về thời gian học tập, có thể học vào bất cứ thời gian nào và ở bất cứ nơi đâu. Mọi người cũng được tiếp cận tới nhiều nguồn tài liệu và tiết kiệm chi phí. Thông qua chuyển đổi số, mọi người dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và khai thác chuyên sâu thông tin mà mình đang quan tâm. Sản phẩm chuyển đổi số cho phép các học sinh và giáo viên truy cập tài nguyên giáo dục bất cứ khi nào và ở bất cứ đâu, mở rộng tầm nhìn học tập cho các học sinh. Bên cạnh đó, các công cụ gia tăng thực tế và thực tế ảo giúp cho việc giảng dạy trở nên trực quan hơn và giúp học sinh dễ dàng hiểu sâu hơn các khái niệm. Tăng tốc độ học tập và nâng cao khả năng cạnh tranh. 5
- Do tốc độ phát triển công nghệ rất nhanh, nếu các học sinh không cập nhật kiến thức sớm thì họ sẽ khó cạnh tranh với những người cập nhật được kiến thức và có thể áp dụng nhanh chóng vào thực tế. Sử dụng công nghệ số có thể giảm thiểu tình trạng chậm chân, dễ dàng tiếp cận kiến thức mới giúp học sinh học nhanh và hiệu quả hơn trong việc đối mặt với sự cạnh tranh. Giúp đào tạo giáo viên tốt hơn. Sử dụng công nghệ số giúp đào tạo giáo viên trở nên tốt hơn với chương trình đào tạo mới và tiên tiến hơn. Nó cung cấp cho giáo viên các công cụ giảng dạy hiện đại và mới mẻ, giúp họ phát triển và nâng cao kỹ năng giảng dạy, quản lý lớp học, giúp họ tiếp cận với những xu hướng giáo dục phát triển. Chuyển đổi số giúp cải thiện và đảm bảo chất lượng giáo dục. Sự phát triển và áp dụng các công nghệ số trong giáo dục có thể giúp cải thiện chất lượng giảng dạy và học tập. Công nghệ số giúp học sinh có được khả năng truy cập nhanh chóng đến tài nguyên và kiến thức mới, dễ dàng tương tác trong các hoạt động học tập, giúp các học sinh hứng thú, tiếp thu và hiểu sâu hơn kiến thức. Big Data sẽ lưu trữ các kiến thức từ căn bản tới nâng cao, công nghệ IoT sẽ theo dõi sát sao hoạt động của học sinh, giáo viên và người quản lý. Ngoài ra còn có Blockchain quản lý thông tin cá nhân, hồ sơ của học sinh rõ ràng, tình trạng mất hồ sơ cũng sẽ không xảy ra. Thêm vào đó, lịch sử học tập và bảng điểm của học sinh cũng được ghi chép minh bạch. Chuyển đổi số trong giáo dục cũng giúp tiết kiệm thêm chi phí học tập. Giáo viên không cần bỏ thời gian cho việc chuẩn bị và in ấn nhiều tài liệu giảng dạy, đồng thời học sinh cũng không cần mua nhiều tài liệu giáo khoa và sách bài tập. Giảm tài nguyên giáo dục in ấn truyền thống có thể giúp tiết kiệm chi phí, trong khi các nguồn tài nguyên học tập trực tuyến lại được dễ dàng cập nhật và phân phối, đem đến cho người học lượng kiến thức sâu rộng. 1.1.3. Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục Một là, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc chuyển đổi số trong giáo dục: Cần thực hiện nâng cao nhận thức, phổ cập tư tưởng cho từng giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý của nhà trường để nắm được tầm quan trọng của chuyển đổi số và cùng nhau xây dựng văn hóa số trong giáo dục. Bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ trong việc ứng dụng công nghệ cho toàn thể giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý nhà trường để hướng đến mục tiêu thực hiện thành công chuyển đổi số trong giáo dục. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin, an toàn thông tin cần thiết để tác nghiệp trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Hai là, hoàn thiện cơ sở dữ liệu trong giáo dục: Cần chú trọng về triển khai hệ thống để chia sẻ dữ liệu đồng bộ trong giáo dục, từng bước chuyển đổi những tài liệu giấy qua văn bản điện tử để giúp thuận tiện hơn trong công tác quản lý. Hoàn 6
- thiện cơ sở hạ tầng mạng đồng bộ, thiết bị công nghệ thông tin thiết thực phục vụ dạy - học, tạo cơ hội học tập bình đẳng giữa các vùng miền có điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ và huy động nguồn lực xã hội hóa cùng tham gia thực hiện. Thúc đẩy phát triển học liệu số (phục vụ dạy - học, kiểm tra, đánh giá, tham khảo, nghiên cứu khoa học), hình thành kho học liệu số, học liệu mở dùng chung toàn ngành, liên kết với quốc tế, đáp ứng nhu cầu tự học, học tập suốt đời, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng miền, tiếp tục đổi mới cách dạy và học trên cơ sở áp dụng công nghệ số, khuyến khích và hỗ trợ áp dụng các mô hình giáo dục đào tạo mới dựa trên các nền tảng số. Triển khai mạng xã hội giáo dục có sự kiểm soát và định hướng thống nhất, tạo môi trường số kết nối, chia sẻ giữa cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường, gia đình, giáo viên giảng viên, học sinh sinh viên, phát triển các khóa học trực tuyến mở, triển khai hệ thống học tập trực tuyến dùng chung toàn ngành phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên có sự kiểm soát và định hướng thống nhất, tạo môi trường số kết nối, chia sẻ giữa cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường, gia đình, giáo viên giảng viên, học sinh sinh viên, phát triển các khóa học trực tuyến mở, triển khai hệ thống học tập trực tuyến dùng chung toàn ngành phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên cộng nguồn lực xã hội. Tăng cường kết hợp công nghệ như Big data, Al, Blockchain… với cơ sở dữ liệu số chuyên ngành nhằm xây dựng các hệ thống thu thập thông tin đưa ra các dự báo, dự đoán và tạo ra các ứng dụng, dịch vụ phù hợp đến từng đối tượng người học. Ba là, hoàn thiện về hệ thống pháp lý và ứng dụng các phần mềm quản lý: Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp lý đóng vai trò quan trọng trong quản lý giáo dục cũng như đảm bảo quyền lợi cho người học. Theo đó, phải thống nhất các quy định về: Khai thác trường học hiệu quả, giúp các trường có thể tăng cường nghiệp vụ và quản lý hồ sơ sinh viên cùng hồ sơ giảng dạy một cách nhanh chóng chỉ với thao tác bấm (click) chuột đơn giản. Đồng thời, phát triển các khóa học trực tuyến góp phần phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên hỗ trợ dạy học tại những nơi khó khăn. Bốn là hiểu đúng về chuyển đổi số, đánh giá đúng thực trạng, xác định và dự báo đúng các thách thức về vấn đề đặt ra để xây dựng lộ trình thực hiện chuyển đổi số hợp lý: Trong chuyển đổi số thì quan trọng nhất không phải công nghệ, cũng không phải là đầu tư kinh phí mà chính là quyết tâm chính trị cao nhất của người đứng đầu cơ sở giáo dục và nhận thức sẵn sàng thay đổi của đội ngũ viên chức giảng viên trong các nhà trường. 1.1.4. Quy tắc nằm lòng của GVCN trong công tác chủ nhiệm lớp GVCN cần nắm được những nguyên tắc nằm lòng giúp giáo viên quản lí lớp học hiệu quả Quản lý lớp học hiệu quả bằng nội quy: Xây dựng nội quy để lấy đó làm chuẩn mực cho các hành vi xử sự trong lớp. Mỗi lớp học đều cần có nội quy riêng và hãy đảm bảo tất cả các học sinh hiểu được nội quy đó. Xây dựng nội quy cũng cần đảm bảo các nguyên tắc để học sinh có được môi trường lành mạnh, an toàn để học tập, không bị áp lực bởi nội quy quá hà khắc. 7
- Công bằng giữa các học sinh: Công bằng là yếu tố cần thiết để học sinh cảm thấy được tôn trọng và tạo được không khí hòa bình trong lớp học. Học sinh nào cũng muốn thầy cô yêu thương mình, tuy nhiên việc thể hiện tình cảm với từng cá nhân học sinh cũng cần giáo viên phải khéo léo để những học sinh khác không cảm thấy tổn thương, không ganh tị lẫn nhau trong lớp học. Lắng nghe và thấu hiểu học sinh của mình: Lắng nghe và thấu hiểu là hai yếu tố quan trọng để duy trì trật tự lớp học. Cá nhân từng học sinh sẽ có những nét tính cách riêng biệt, yêu cầu cần phải có cách tiếp cận và giải quyết khác nhau. Hiểu được từng cá nhân suy nghĩ thế nào sẽ là điều kiện để giáo viên gần gũi học sinh của mình hơn. Thêm vào đó, rất nhiều học sinh trở nên quậy phá, hung hăng khi bị áp đặt hoặc không được bày tỏ quan điểm. Vì thế, hãy chắc chắn rằng giáo viên đã quan tâm và để cho trẻ được nói trước khi phân xử bất kỳ hành vi nào. Quản lý lớp học hiệu quả bằng thưởng phạt hợp lý: Áp dụng các hình thức thưởng để khuyến khích học sinh là một cách hay mà giáo viên vẫn thường sử dụng trong quản lý lớp học. Các phần thưởng sẽ khiến trẻ trở nên hưng phấn hơn khi bắt đầu một nhiệm vụ trong lớp. Với các hành vi sai trái, giáo viên cũng cần đưa ra các hình phạt để răn đe, giáo dục học sinh không tái phạm. Điều này sẽ giúp duy trì nội quy lớp học tốt hơn. Thay đổi phương pháp dạy học thường xuyên: Phương pháp dạy học nhàm chán, đi theo lối mòn cũng chính là một trong các nguyên nhân khiến học sinh làm việc riêng, nói chuyện, giảm chú ý,… trong giờ học. Hãy thay đổi điều này bằng cách lựa chọn phương pháp dạy học kiểu mới, lấy học sinh làm trung tâm. Hãy khiến học sinh luôn bận rộn với các câu hỏi và nhiệm vụ thú vị để không còn thời gian vi phạm nội quy lớp học. Sự “khó lường” trong cách truyền tải bài học sẽ làm học sinh hứng thú tham gia vào lớp học hơn nhiều lần. Quản lý thời gian khi giao nhiệm vụ: Nếu để học sinh có thể thoải mái thời gian khi giao nhiệm vụ thì các bạn sẽ gặp phải vấn đề rằng hầu hết học sinh sẽ không thực hiện nhiệm vụ đó một cách nghiêm túc. Quản lý thời gian chặt chẽ và đốc thúc học sinh hoàn thành nhiệm vụ không chỉ khiến trẻ tập trung hơn mà còn là cách để giữ cho lớp học trật tự. Tiếp cận với cha mẹ học sinh để quản lý lớp học hiệu quả: Luôn luôn coi trọng giáo dục từ hai phía: Nhà trường và gia đình, phụ huynh sẽ hiểu được tính cách của cá nhân học sinh đồng thời là những người mong muốn học sinh hoàn thiện nhất, vì thế hãy cùng phụ huynh trao đổi và tìm ra cách quản lý học sinh phù hợp. Khuyến khích phụ huynh dành lời khen cho sự tiến bộ của con ở nhà để học sinh luôn cảm nhận được sự ghi nhận của bố mẹ cho những cố gắng của mình. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng chuyển đổi số trong giáo dục hiện nay 8
- Việt Nam đã và đang chuyển đổi số trong giáo dục bằng hàng loạt các chính sách đã được ban hành. Theo thống kê đã có 63 cơ sở giáo dục - đào tạo và 710 phòng giáo dục đào tạo đã triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu chung cho giáo dục. Đồng thời, hiện nay đã có 82% các trường thuộc khối phổ thông đã sử dụng phần mềm để quản lý trường học. Ngoài ra, việc áp dụng chuyển đổi số đã góp phần thúc đẩy hoạt động “học tập suốt đời” cùng tài liệu trực tuyến. Tiêu biểu có thể kể đến là hoạt động chia sẻ 5.000 bài giảng điện tử cùng với 7.000 luận văn, hơn 31.000 câu hỏi trắc nghiệm… từ người dạy có chuyên môn. Bên cạnh đó, một số chủ trương khác cũng được triển khai chính là thực hiện những chương trình giáo dục phổ thông mới: Tin học sẽ chính thức trở thành môn học bắt buộc dành cho học sinh từ lớp 3, việc này giúp học sinh tiếp cận được với rất nhiều kiến thức kỹ năng hiện đại trong và ngoài nước. Bộ Giáo dục và Đào tạo tin rằng, trong tương lai sẽ có những thế hệ công dân toàn cầu với năng lực cạnh tranh tốt; Việc giảng dạy được lồng ghép công nghệ Steam, giúp học sinh có thể giải quyết được các bài toán khó cũng như khám phá nhiều hiện tượng trong cuộc sống trực quan nhất; Đối với chuyển đổi số áp dụng trong giáo dục đại học, các trường đại học/viện nghiên cứu đã gia tăng cơ hội hợp tác cùng doanh nghiệp và triển khai hoạt động trong giảng dạy gắn liền với nhu cầu sử dụng nhân lực từ các doanh nghiệp. Từ đó, các trường/viện sẽ kịp thời nắm bắt các thông tin, cập nhật kiến thức, điều chỉnh nội dung, chương trình, dự báo các ngành nghề mới theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất phù hợp với sự phát triển của đời sống xã hội. Bên cạnh những kết quả chuyến biến tích cực, quá trình chuyển đổi số trong giáo dục vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập. Cụ thể: Thứ nhất, quá trình tiếp cận về kiến thức trực tuyến ở vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn: đối với những khu vực miền núi hay vùng sâu, vùng xa, hạ tầng mạng và trang thiết bị công nghệ thông tin chưa được đảm bảo, gây ảnh hưởng lớn đến công tác về quản lý giáo dục trong dạy và học. Đây chính là vấn đề phải ưu tiên khắc phục giúp triển khai thành công và đặc biệt là nhu cầu dạy và học trực tuyến khi điều kiện học trực tiếp không cho phép. Thứ hai, chưa có sự kiểm soát sát sao và toàn diện về học liệu số: để đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu của người học, cần kho tài liệu số chuẩn xác. Tuy nhiên, nguồn nhân lực cũng như tài chính nước ta vẫn chưa thể đáp ứng được công việc này. Vì vậy, hiện đang xảy ra rất nhiều tình trạng về học liệu số tràn lan, thiếu tính xác thực và không được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng cũng như nội dung. Từ đó, gây ra tình trạng không đồng nhất về kiến thức và tạo nên nhiều hệ lụy khác như tiêu hao tài chính, tốn thời gian. Thứ ba, các quy định trong pháp lý chuyên về giáo dục vẫn chưa được hoàn thiện: đây là vấn đề lớn gây ảnh hưởng tới quyền sở hữu trí tuệ cũng như an ninh thông tin… Đồng thời, đây cũng là cơ hội để hoàn thiện những quy định về thời lượng và cách kiểm tra, công nhận kết quả học trực tuyến. Mặc dù vậy, những vấn 9
- đề này hiện nay vẫn chưa được thực hiện một cách đồng nhất cũng như rõ ràng và chặt chẽ, từ đó gây nên nhiều bất cập trong quá trình chuyển đổi số. 1.2.2. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm của trường THPT Diễn Châu 4 Hiện nay việc thực hiện chuyển đổi số trong các nhà trường đã diễn ra đồng bộ. Chuyển đổi số trong nhà trường được thể hiện qua việc sử dụng một số phần mềm như: quản lý điểm, mã định danh học sinh, giáo viên: truong.csdl.moet.gov.vn; phần mềm tập huấn bồi dưỡng thường xuyên, đánh giá công chức: ETEP, TEMIS; phần mềm cho kế toán tài chính: MISA, hỗ trợ kê khai thuế; phần mềm quản lý thư viện; Truyền đạt nội dung thông tin đến cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh: Zalo, SMS, Enet,.... Khảo sát đánh giá thực trạng về mức sử dụng công nghệ số trong quản lí lớp học tại trường THPT Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Để tiến hành tìm hiểu thực trạng sử dụng công nghệ số trong quản lí chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra, phỏng vấn đối với GV và HS với mục đích thu thập thông tin để phân tích khó khăn và thuận lợi khi thực hiện áp dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm tại trường THPT Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Nội dung khảo sát: Tìm hiểu nhận thức, hiểu biết, mức độ áp dụng công nghệ số trong công tác chủ nhiệm với 38 GVCN ở trường THPT Diễn Châu 4, Khảo sát đối tượng học sinh, phụ huynh về hiệu quả, mong muốn trong quản lí bằng công nghệ số. Đối tượng khảo sát: 38 giáo viên, 41 phụ huynh, 41 học sinh trường THPT Diễn Châu 4 Thời gian khảo sát: Từ tháng 9/2022 đến tháng 10/2022 Sau khi thu thập, tìm hiểu kết quả như sau Bảng 1.1. Kết quả thăm dò ý kiến GV về việc áp công nghệ số trong quản lí lớp bằng google form https://forms.gle/PJZDy7Edx8oCvxC36 Số TT Vấn đề quan tâm của thầy/cô về quản lí lớp SL (38) TL % bằng công nghệ số 1 Thầy (cô) có ứng dụng CNTT để quản lí lớp học 38 100 không? 2 Mức độ kết nối của thầy (cô) Thường xuyên 24 63.16 với phụ huynh học sinh? Chỉ những lúc 14 36.8 cần thiết Không bao giờ 0 0 10
- Mức độ cần thiết sử dụng công Rất cần thiết. 10 26.32 3 nghệ số trong quản lí lớp chủ Cần thiết. 15 39.47 nhiệm Ít cần thiết. 13 34.21 Không cần thiết 0 0 4 Rất mong muốn 28 73.68 Thầy/cô có mong muốn GVBM Mong muốn 10 26.32 cùng tham gia quản lí lớp học không Không mong 0 0 muốn Thông qua kết quả thăm dò ý kiến các GVCN, chúng tôi nhận thấy 100% giáo viên đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí lớp, GVCN thường sử dụng những ứng dụng như zalo, messenger để tạo các nhóm riêng theo nhu cầu công việc khác nhau, giúp cho GVCN trao đổi những thông tin nhanh chóng, tuy nhiên việc đánh giá điểm rèn luyện của các em không thực hiện được trên các ứng dụng này. Do đó GVCN rất mong muốn sử dụng nền tảng quản lí lớp thỏa mãn được các yêu cầu sau: GVBM cùng trực tiếp tham gia quản lí lớp học, trực tiếp chấm điểm thi đua trong các giờ dạy; kết nối với phụ huynh nhanh chóng thông qua app; lưu trữ được kết quả rèn luyện của học sinh làm căn cứ đánh giá, xếp loại rèn luyện của các học sinh Bảng 1.2. Kết quả khảo sát HS trong việc sử dụng công nghệ số trong quản lí bằng google form https://forms.gle/cXymnatzZaV2P2jt6 Kết quả Vấn đề hỏi Câu trả lời SL TL% 1. Em cảm thấy thế nào về việc quản lí nề Rất hài lòng 1 2.44 nếp của ban cán sự lớp? Hài lòng 4 9.76 Ít hài lòng 19 46.34 Không hài lòng 17 41.46 2. Việc GVCN quản lí nề nếp lớp học Rất cần thiết 9 21.95 thông qua các ứng dụng công nghệ số để Cần thiết 17 41.46 đảm bảo công bằng giữa các học sinh em thấy có cần thiết không? Ít cần thiết 15 36.59 Không cần thiết 0 0 Rất mong muốn 6 14.63 11
- 3. Các em có muốn kết nối GVBM trong Mong muốn 16 39.02 thực hiện quản lí nề nếp của lớp không? Mong muốn ít 18 43.90 Không mong muốn 1 2.44 Qua số liệu điều tra cho thấy học sinh chưa thực sự hài lòng về quản lí nề nếp của ban cán sự lớp do nguyên nhân như chưa công bằng trong theo dõi; BCS lớp thường xuyên quên sổ theo dõi hoặc cập nhật thông tin không đầy đủ, không kịp thời…. Học sinh thấy được sự cần thiết của việc sử dụng phần mềm công nghệ số trong quản lí nề nếp chiếm tỉ lệ 63.41% và mong muốn GVBM cùng chung tay quản lí trong các tiết học chiếm 53.65%. Bảng 1.3. Khảo sát phụ huynh về sử dụng công nghệ số tăng cường sự tương tác với GVCN. Link khảo sát https://forms.gle/95mDj5Ynpx29GdAF9 Kết quả Vấn đề hỏi Câu trả lời SL TL% 1. Anh (chị) có quan tâm đến kết quả Rất quan tâm 23 56.10 học tập, rèn luyện của các con khi ở Quan tâm 18 43.90 trường không? Ít quan tâm 0 0 Không quan tâm 0 0 2. Anh (chị) mong muốn kết nối với Rất mong muốn 25 60.98 GVCN, GVBM để nắm bắt các thông Mong muốn 14 34.14 tin của con qua ứng dụng công nghệ số không? Mong muốn ít 2 4.88 Không mong muốn 0 0 3. Anh(chị) có thiết bị thông minh như Có 41 100 điện thoại, máy tính,...không? Không 0 0 4. Anh (chị) có nhu cầu cài đặt ứng Có 41 100 dụng quản lí lớp học (miễn phí) để kết Không 0 0 hợp với GVCN trong quản lí con em mình không? Thông qua kết quả điều tra cho chúng ta thấy 100% phụ huynh rất quan tâm đến việc học của con là rất cao bởi vì cha mẹ nào cũng muốn theo dõi bước chân của con, những tốt đẹp đều mong muốn đến cho con. Phụ huynh rất mong muốn được kết nối với GVCN và GVBM trong thực hiện quản lí nề nếp của con. Qua điều tra 12
- cho thấy 100% phụ huynh có các thiết bị thông minh và sẵn sàng cài đặt ứng dụng để theo dõi, quản lí con của mình. 1.2.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chuyển đổi số ở trường THPT Diễn Châu 4 1.2.2.1. Thuận lợi Ứng dụng CNTT vào giảng dạy và quản lý là việc làm thường xuyên của cán bộ, giáo viên Trường THPT Diễn Châu 4. Ban giám hiệu nhà trường đã tranh thủ mọi nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học như máy tính, máy chiếu, hệ thống đường truyền nối mạng; tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng kiến thức CNTT. Tất cả các lớp học đã có đủ máy tính có kết nối internet phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và dạy học. Trường có cán bộ, giáo viên phụ trách CNTT, sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý và các kỹ thuật máy tính để đáp ứng yêu cầu quản trị, vận hành hệ thống giúp nhà trường ứng dụng phục vụ hiệu quả công tác quản lý và nhiệm vụ chuyên môn. Tất cả các phụ huynh và học sinh đều có các thiết bị thông minh giúp cho việc quản lí thông qua phần mềm ứng dụng có hiệu quả. 1.2.2.2. Khó khăn Cần thực hiện nâng cao nhận thức, phổ cập tư tưởng cho từng giáo viên, cán bộ công nhân viên của nhà trường để nắm được tầm quan trọng của chuyển đổi số và cùng nhau xây dựng văn hóa số trong giáo dục. Đồng thời, cần bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ trong việc ứng dụng công nghệ cho toàn thể giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý nhà trường để hướng đến mục tiêu thực hiện thành công chuyển đổi số trong ngành giáo dục. Một số giáo viên còn hạn chế về kiến thức tin học phổ thông, kĩ năng sử dụng các phần mềm. Thiếu sự hướng dẫn và chiến lược chuyển đổi số. Chưa có kế hoạch cụ thể và đồng bộ tại mọi cấp khi thực hiện ứng dụng chuyển đổi số trong quản lí. 1.2.3. Thực trạng về việc thực hiện các giải pháp quản lí nề nếp của lớp 11A13 Trường THPT Diễn Châu 4, Nghệ An 1.2.3.1. Đặc điểm, tình hình lớp Lớp 11A13 sĩ số 41 trong đó nam 25 nữ 16, học sinh đến từ 9 xã gồm Diễn Mỹ (2 HS), Diễn Phong (1 HS), Diễn Hoàng (3 HS), Diễn Hải (5 HS), Diễn Kim (15 HS), Diễn Lâm (1 HS), Diễn Yên (5 HS), Diễn Hùng (2 HS), Diễn Trường (6 HS). Trong lớp có nhiều em chưa ngoan, còn ham chơi, đua đòi, thường xuyên vi phạm. Đầu năm học tình trạng vi phạm an ninh diễn ra liên tục, có những em vi phạm có hệ thống. 13
- Đội ngũ cán sự lớp chưa phát huy hết khả năng, trong chấm thi đua còn mang tính cả nể. Việc cập nhật điểm tổng kết cuối tuần, cuối tháng chưa kịp thời làm cho công tác thi đua còn gặp nhiều khó khăn. 1.2.3.2. Thuận lợi Giáo viên đã tìm hiểu rất kĩ về điều kiện, hoàn cảnh gia đình từng học sinh để có biện pháp giáo dục phù hợp. GVCN phối hợp hiệu quả với GVBM trong thực hiện quản lí về học tập, rèn luyện các học sinh, thường xuyên gặp gỡ trao đổi các vấn đề nảy sinh trong lớp. Giáo viên chủ nhiệm phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh thông qua các nhóm zalo, mesenger, chấm thi đua, liên hệ với phụ huynh của em qua app classclap, thông qua tin nhắn điện thoại, gọi điện... Phụ huynh rất quan tâm đến con cái của mình, thường xuyên gọi điện trao đổi về tình hình học tập rèn luyện của con, có các phương án phối hợp với giáo viên đạt kết quả cao. 1.2.3.3. Khó khăn Do hoàn cảnh kinh tế nhiều phụ huynh đi làm ăn xa để con ở nhà một mình hoặc ở với ông bà dẫn đến các em thiếu sự giám sát, theo dõi. Tuổi các em luôn muốn thể hiện mình là người lớn nên các em đôi khi còn bốc đồng, hành động chưa chín chắn như hút thuốc, chơi game, nhuộm tóc.. Do lực học của các em chưa tốt dẫn đến tình trạng nghỉ học, trốn tiết, ngủ gật trong giờ, lười làm bài tập. 1.2.4. Kết luận chương 1 Như vậy để nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp GVCN cần phải thực hiện ứng dụng công nghệ số để theo dõi hiệu quả kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Giúp cải thiện kết quả học tập của học sinh thông qua phân tích dữ liệu. Tăng cường phối hợp giữa phụ huynh và giáo viên, phần mềm tự động hoá cung cấp các thông tin về tiến độ rèn luyện, học tập của học sinh và chuyển lại các thông tin này cho phụ huynh, đồng thời gửi thông báo đến phụ huynh kịp thời. Với sự tham gia của công nghệ, phụ huynh cũng có thể yên tâm hơn về sự an toàn của con em mình. Công nghệ số hoá giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian của mọi người. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế và ứng dụng học liệu số trong nâng cao hứng thú và hiệu quả dạy học Lịch sử lớp 10 Bộ Cánh diều
49 p | 64 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của số phức trong giải toán Đại số và Hình học chương trình THPT
22 p | 177 | 25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp rèn luyện kĩ năng điều chỉnh và quản lí cảm xúc nhằm hình thành khả năng ứng phó với căng thẳng của học sinh trường THPT Kim Sơn C
50 p | 16 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng classdojo – quản lý lớp, tạo tiết học hiệu quả, hỗ trợ kiểm tra đánh giá học sinh theo giáo dục STEM
43 p | 56 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học Tiếng Anh
36 p | 23 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp học thông qua thực hành dạy (learning by teaching) trong việc giảng dạy tiếng Anh cho học sinh THPT
38 p | 12 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào dạy học truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
33 p | 73 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng Công nghệ số vào công tác quản lý và dạy học tại trường THPT Quỳnh Lưu 3 trong tình hình dịch bệnh hiện nay
37 p | 48 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ số trong công tác thư viện ở trường THPT
36 p | 50 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả dạy - học qua việc tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 Địa lí 12
32 p | 32 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sáng kiến kinh nghiệm thí điểm ứng dụng phần mềm Moodle để xây dựng E-learning tại trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
12 p | 73 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng ICT trong dạy học địa lí tại trường THPT
45 p | 59 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống trực tuyến quản lý và giải quyết nghỉ phép cho học sinh trường PT DTNT THPT tỉnh Hòa Bình
35 p | 12 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong dạy học chủ đề Điện trở - Tụ Điện- Cuộn cảm môn Công nghệ 12
38 p | 10 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng của tỉ số thể tích
15 p | 26 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng tích phân để giải các bài toán tổ hợp
21 p | 110 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn