intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Phát triển kĩ năng giải bài tập “các quy luật di truyền” thông qua dạng toán “di truyền tương tác giữa các gen không alen”.

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:55

174
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm đề tài "Phát triển kĩ năng giải bài tập các quy luật di truyền thông qua dạng toán di truyền tương tác giữa các gen không alen" nhằm giúp học sinh có kết quả tốt, tôi đã rất chú trọng dạng toán liên quan đến quy luật di truyền tương tác giữa các gen không alen,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Phát triển kĩ năng giải bài tập “các quy luật di truyền” thông qua dạng toán “di truyền tương tác giữa các gen không alen”.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br /> TRƯỜNG THPT GIAO THỦY<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP “CÁC QUY LUẬT <br /> DI TRUYỀN” THÔNG QUA DẠNG TOÁN “DI TRUYỀN <br /> TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC GEN KHÔNG ALEN”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tác giả: Đặng Thị Tho<br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân<br /> Chức vụ: Giáo viên<br /> Nơi làm việc: Trường THPT giao Thủy<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1. Tên sáng kiến: Phát triển kĩ năng giải bài tập “các quy luật di truyền” thông <br /> qua dạng toán “di truyền tương tác giữa các gen không alen”.<br /> 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chương trình Sinh học 12: ôn tập, học nâng <br /> cao, hướng dẫn học sinh tự học, bồi dưỡng học sinh giỏi.<br /> 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 5 năm 2015.<br /> 4. Tác giả: <br /> Họ và tên: Đặng Thị Tho<br /> Năm sinh: 1983<br /> Nơi thường trú: Giao Hải­ Giao Thủy­ Nam Định<br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân Sinh học<br /> Chức vụ công tác: Giáo viên<br /> Nơi làm việc: Trường THPT Giao Thủy­ Huyện Giao Thủy­ Tỉnh Nam  <br /> Định<br /> Điện thoại: 0975 28 1983<br /> Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%<br /> 5. Đồng tác giả: Không<br /> 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:<br /> Tên đơn vị: Trường THPT Giao Thủy<br /> Địa chỉ: Thị trấn Ngô Đồng­ Huyện Giao Thủy­ Tỉnh Nam Định<br /> Điện thoại: 0350 3895 126<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN<br /> Nội dung “Các quy luật di truyền” nằm trong phần “V­ Di truyền học” <br /> thuộc chương trình Sinh học 12 có vai trò đặc biệt quan trọng, không chỉ  bởi vì <br /> nó luôn chiếm tỉ lệ điểm số cao trong cấu trúc của các đề thi cấp Tỉnh cũng như <br /> các đề thi cấp Quốc gia mà đây còn là nội dung chứa đựng nhiều thách thức với  <br /> những bài toán khó thuộc dạng bài tập tổng hợp­ trong đó phải đặc biệt kể đến <br /> dạng bài tập Di truyền tương tác giữa các gen không alen nhưng có sự  kết hợp <br /> đồng thời với một số quy luật di truyền khác ( như: di truyền liên kết hoàn toàn <br /> hoặc không hoàn toàn, di truyền liên kết giới tính, phân li độc lập,... )<br /> Bản thân tôi trong quá trình tham gia giảng dạy Sinh học 12 cũng như <br /> hướng dẫn đội tuyển học sinh giỏi nhà trường dự  thi cấp Tỉnh, nhằm giúp học  <br /> sinh có kết quả  tốt, tôi đã rất chú trọng dạng toán liên quan đến quy luật di <br /> truyền tương tác giữa các gen không alen, đã từng mất rất nhiều thời gian, công <br /> sức tìm tài liệu, nghiên cứu, tuyển chọn và sắp xếp các bài tập sao cho có hệ <br /> thống từ dễ đến khó, từ dạng đơn giản đến dạng tổng hợp để phát triển tốt nhất  <br /> kĩ năng tư duy logic cho học sinh bởi theo tôi thấy, việc học sinh được luyện giải <br /> các bài toán tổng hợp về các quy luật di truyền không chỉ  giúp học sinh tự củng  <br /> cố các kiến thức liên quan đến từng quy luật di truyền riêng rẽ mà còn giúp phát <br /> triển, nâng cao năng lực giải toán của các em  đối với những bài toán thuộc <br /> chương “Các quy luật di truyền”. <br /> Vì vậy tôi đã bước đầu xây dựng hệ  thống một số  dạng toán về  các quy  <br /> luật di truyền tương tác giữa các gen không alen, trong đó đặc biệt chú trọng đến  <br /> dạng toán phối hợp giữa di truyền tương tác giữa các gen không alen với một số <br /> <br /> <br /> 3<br /> quy luật di truyền khác và áp dụng trong quá trình giảng dạy cho học sinh cũng <br /> như hướng dẫn học sinh luyện tập.<br /> II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP<br /> 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến<br /> Khi nghiên cứu về “chương II­ Các quy luật di truyền ” trong “phần V­ Di  <br /> truyền học” thuộc chương trình Sinh học 12, mỗi quy luật di truyền được phân <br /> phối theo từng bài, từng tiết riêng rẽ theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức­  <br /> kĩ năng, giáo viên chỉ  có thể  giúp học sinh nghiên cứu từng quy luật, ít có điều  <br /> kiện đầu tư cho việc phát triển kĩ năng giải toán.<br /> Mặt khác, hiện nay, mặc dù đã có rất nhiều tài liệu được biên soạn để hỗ <br /> trợ  giáo viên và học sinh nghiên cứu về  các quy luật di truyền như  quy luật <br /> Menđen, Liên kết gen, Hoán vị  gen, Di truyền liên kết với giới tính,... nhưng  <br /> riêng đối với quy luật di truyền Tương tác giữa các gen không alen thì hầu như <br /> các tài liệu mới chỉ tập trung giới thiệu các dạng cơ bản nhất: tương tác bổ sung,  <br /> tương tác cộng gộp, tương tác át chế. Trong khi đó các bài toán có sự  phối hợp  <br /> đồng thời giữa di truyền tương tác giữa các gen không alen với các quy luật di <br /> truyền khác­ dạng bài toán giúp học sinh phát triển tư  duy logic, phát triển kĩ <br /> năng giải toán tổng hợp các quy luật di truyền thì lại hầu như chưa được đề cập  <br /> một cách có hệ thống. <br /> Do vậy, ngay cả đối với học sinh có nhận thức khá tốt nhưng khi gặp bài <br /> toán tương tác gen tổng hợp, có sự di truyền đồng thời của nhiều tính trạng với <br /> những quy luật di truyền khác nhau thì phần lớn các em thường rơi vào tình trạng <br /> bối rối, mất phương hướng, mất nhiều thời gian và công sức, nhiều học sinh <br /> không xác định được cách giải. Đây cũng chính là một trong số các nguyên nhân  <br /> làm cho học sinh khó đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra quan trọng. <br /> 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến.<br /> 2.1. Khái quát chung về  quy luật di truyền tương tác giữa các gen không <br /> alen.<br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> 2.1.1. Khái niệm: <br /> ­ Gen không alen: Là các alen thuộc các gen khác nhau.<br /> Ví dụ: A và B (hoặc A và b, hoặc a và B hoặc a và b) là 2 alen thuộc 2 gen khác  <br /> nhau.<br /> ­ Tương tác giữa các gen không alen: là sự tác động qua lại giữa các alen của các <br /> gen khác nhau trong việc quy định cùng 1 tính trạng. <br /> Ví dụ: A và B cùng tương tác với nhau để quy định tính trạng màu sắc hoa ở một  <br /> loài thực vật: Kiểu gen có cả  A và B quy định kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen  <br /> không có A hoặc không có B hoặc không có cả A và B thì quy định kiểu hình hoa  <br /> màu trắng. Như  vậy, A và B đã tương tác với nhau trong việc quy định màu đỏ <br /> của hoa, không có sự tương tác này thì hoa có màu trắng.<br /> 2.1.2. Bản chất của di truyền tương tác giữa các gen không alen:<br />   Các gen trong tế  bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ  có sản <br /> phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong việc tạo nên kiểu hình.<br /> 2.1.3. Các kiểu tương tác giữa các gen không alen: <br /> Có 3 kiểu tương tác gen cơ bản:<br /> ­ Tương tác bổ sung (tương tác bổ trợ)<br /> ­ Tương tác cộng gộp <br /> ­ Tương tác át chế <br />  a. Tương tác bổ sung( tương tác bổ trợ):<br />  * Nhận dạng: Trong phép lai 1 tính trạng, P thuần chủng, F2 xuất hiện các loại <br /> kiểu hình phân li theo một trong số các tỉ lệ sau: 9:7, 9:6:1, 9:3:4, 9:3:3:1.<br />  * Quy ước gen:<br /> ­ Đối với tỉ lệ 9:7: Quy ước gen như sau: (A­B­) (A­bb) = (aaB­) = aabb.<br /> ­ Đối với tỉ lệ 9:6:1: Quy ước gen như sau: (A­B­) (A­bb) = (aaB­)  aabb<br /> ­ Đối với tỉ lệ 9:3:4: Có thể quy ước gen theo 2 cách sau:<br /> Cách 1: (A­B­) (A­bb) (aaB­) = aabb.<br /> Cách 2: (A­B­) (A­bb) = aabb  (aaB­)<br /> ­ Đối với tỉ lệ 9:3:3:1: Có thể quy ước gen theo 2 cách:<br /> <br /> <br /> 5<br /> Cách 1: (A­B­) (A­bb) (aaB­)  aabb.<br /> Cách 2: (A­B­)  (aaB­)(A­bb aabb<br /> b. Tương tác át chế:<br />  * Nhận dạng: Trong phép lai 1 tính trạng, P thuần chủng, F2 xuất hiện các loại <br /> kiểu hình phân li theo 1 trong số các tỉ lệ sau: 12:3:1, 13:3, 9:3:4.<br />  * Quy ước gen:<br /> ­ Tỉ lệ 12:3:1: Có thể quy ước gen theo 2 cách: <br /> Cách 1: (A­B­)  (A­bb) (aaB­)  aabb.<br /> Cách 2: (A­B­) (A­bb) aabb <br /> ­ Tỉ lệ 13:3: Có 2 cách quy ước gen:<br /> Cách 1: (A­B­) (A­bb) (aaB­).<br /> Cách 2: (A­B­) (A­bb)<br /> ­ Tỉ lệ 9:3:4: Có thể quy ước gen theo 2 cách: <br /> Cách 1: (A­B­) (A­bb) (aaB­) = aabb.<br /> Cách 2: (A­B­) (A­bb) = aabb  (aaB­)<br /> c. Tương tác cộng gộp <br />  * Nhận dạng: Trong phép lai 1 tính trạng, P thuần chủng, F2 xuất hiện các loại <br /> kiểu hình phân li theo 1 trong số các tỉ lệ sau: 15:1, 1:4:6:4:1<br /> * Quy ước gen:<br /> ­ Tỉ lệ 15:1: Có 1 cách quy ước gen: (A­B­) (A­bb) (aaB­)  aabb.<br /> ­ Tỉ lệ 1:4:6:4:1:  Có 1 cách quy ước gen:<br /> AABB AABb= AaBB AAbb= aaBB =AaBb Aabb =aaBb aabb<br /> * Một vài lưu ý khi làm bài tập di truyền tương tác giữa các gen không alen:<br />  ­ Muốn kết luận 1 tính trạng nào đó di truyền theo quy luật tương tác giữa các  <br /> gen không alen, trước hết ta phải chứng minh tính trạng đó do 2 hay nhiều cặp <br /> gen chi phối.<br />  ­ Trong các phép lai, sử dụng các tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con làm <br /> căn cứ để xác định kiểu tương tác gen cụ thể.<br /> 2.1.4. Ví dụ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6<br /> Ví dụ 1: Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ  cờ  với ruồi giấm thuần chủng mắt  <br /> nâu, người ta thu được toàn bộ  ruồi F1 có mắt đỏ  kiểu dại, F2 có tỉ  lệ  phân li 9 <br /> mắt đỏ  kiểu dại: 3 mắt đỏ  cờ: 3 mắt nâu: 1 mắt trắng. Xác định quy luật di  <br /> truyền chi phối màu mắt ở ruồi giấm trong phép lai trên.<br /> Lời giải<br /> ­ Thế hệ bố mẹ khác nhau 1 tính trạng.<br /> ­ F1 xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ<br /> ­ F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1<br /> => Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác giữa 2 gen không  <br /> alen theo kiểu tương tác bổ trợ, trong đó: A quy định mắt nâu, B quy định mắt đỏ <br /> cờ, A­ B­ quy định mắt đỏ kiểu dại, aabb quy định mắt trắng.<br /> ­ Sơ đồ lai:<br /> P:  Mắt đỏ cờ (aaBB)   x  Mắt nâu (Aabb)<br /> 3 (A­bb): mắt nâu <br /> F1 : AaBb (mắt đỏ kiểu dại)<br /> F2:  9 (A­B­): Mắt đỏ kiểu dại<br /> <br /> <br /> 3(aaB­): mắt đỏ cờ<br /> 1 aabb: mắt trắng.<br /> Ví dụ  2:  Khi lai 2 giống tằm cùng có kén màu trắng lấy từ  2 địa phương khác <br /> nhau, người ta thu được tằm F1 tất cả đều có kén màu vàng và F2 có tỉ lệ phân li <br /> 9 tằm có kén màu vàng: 7 tằm có kén màu trắng. Hãi giải thích quy luật di truyền <br /> chi phối sự hình thành màu sắc kén tằm trong phép lai trên.<br /> Lời giải<br /> ­ Phép lai 1 tính trạng (màu sắc kén tằm)<br /> ­ F1 xuất hiện tính trạng mới khác bố mẹ (kén vàng)<br /> ­ F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br /> => Tính trạng màu sắc kén tằm do 2 gen phân li độc lập quy định theo quy  <br /> luật tương tác bổ sung, trong đó (A­B­) quy định màu kén vàng, các kiểu gen còn  <br /> lại quy định kén màu trắng.<br /> ­ Sơ đồ lai:<br /> P:  AAbb (kén trắng) x  aaBB (kén trắng)<br /> F1 AaBb (kén vàng)<br /> F2:  9 (A­B­):  Kén vàng<br /> 3 (A­bb):  kén trắng<br /> 3(aaB­):  kén trắng<br /> 1 aabb:  Kén trắng.<br /> Ví dụ 3: Lai bí ngô thuần chủng quả màu trắng với bí ngô thuần chủng quả màu  <br /> xanh, người ta thu được F1 có quả màu trắng và F2 phân li như sau: 12 quả trắng: <br /> 3 quả  vàng: 1 quả  xanh. Xác định quy luật di truyền màu quả  bí ngô trong thí <br /> nghiệm và lập sơ đồ lai?<br /> Lời giải:<br /> ­ Phép lai 1 tính trạng (màu sắc quả bí)<br /> ­ F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 12:3:1<br /> => Có hiện tượng tương tác gen át chế, trong đó: A quy định quả  vàng, a <br /> quy định quả xanh, B át chế sự biểu hiện của gen A nên kiểu gen có cả  A và B <br /> thì kiểu hình quả trắng, b không có khả năng át chế.<br /> ­ Sơ đồ lai:<br /> P:  AABB (quả trắng) x  aabb (quả xanh)<br /> F1 AaBb (quả trắng)<br /> F2:  9 (A­B­):  Quả trắng<br /> 3 (A­bb):  Quả vàng<br /> 3(aaB­):  Quả trắng<br /> 1 aabb:  Quả xanh.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8<br /> Ví dụ  4: Lai hai giống gà thuần chủng, một giống có túm lông chân, giống kia  <br /> không có, người ta thu được F1 có túm lông chân và F2 phân li theo tỉ lệ: 15 gà có <br /> túm lông chân: 1 gà không có túm lông chân. Giải thích kết quả thu được.<br /> Lời giải:<br /> ­ Phép lai 1 tính trạng (túm lông)<br /> ­ F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15:1<br /> => Tính trạng túm lông  ở  chân gà do 2 gen phân li độc lập quy định theo kiểu <br /> tương tác cộng gộp, trong đó những kiểu gen có alen trội thì quy định tính trạng  <br /> có túm lông ở chân, kiểu gen lặn quy định tính trạng không có túm lông ở chân.<br /> ­ Sơ đồ lai:<br /> P:  AABB (có túm lông ở chân) x  aabb   (không   có   túm   lông   ở  <br /> chân)<br /> F1 AaBb (có túm lông ở chân)<br /> F2:  9 (A­B­):  Có túm lông ở chân<br /> 3 (A­bb):  Có túm lông ở chân<br /> 3(aaB­):  Có túm lông ở chân<br /> 1 aabb:  Không có túm lông ở chân<br /> Ví dụ 5. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng, người ta thu được toàn bộ cây F1 <br /> có hoa màu trắng. Cho F1  giao phấn với hai cây khác cùng có hoa màu trắng, <br /> được đời con phân li như sau:<br /> Phép lai với cây thứ nhất: 701 cây hoa trắng: 102 cây hoa vàng<br /> Phép lai với cây thứ hai: 262 cây hoa trắng: 61 cây hoa vàng<br />  Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho các phép lai.<br /> Lời giải:<br /> * Xét phép lai với cây thứ 2:     = <br /> => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác theo kiểu át chế <br /> quy định. Đời con có 16 tổ hợp giao tử nên F1 và cây hoa trắng thứ 2 đều dị hợp <br /> về 2 cặp gen.<br />  + Quy ước: <br /> <br /> <br /> 9<br /> B quy định hoa vàng, b quy định hoa trắng, A át chế B và b, a không át.<br /> Ta có:  A­ B­: hoa trắng<br /> A­ bb: hoa trắng<br /> aaB­: hoa vàng<br /> aabb: hoa trắng<br /> => Kiểu gen của F1 và cây hoa trắng thứ 2 là: AaBb<br />  + Sơ đồ lai của cây F1 với cây hoa trắng thứ 2:<br /> F1 hoa trắng(AaBb)  x Cây hoa trắng thứ 2 (AaBb)<br /> G:  AB, Ab, aB, ab<br /> F2­2:  9 (A­B­):  Hoa trắng<br /> 3 (A­bb):  Hoa trắng<br /> 3(aaB­):  Hoa vàng<br /> 1 aabb:  Hoa trắng<br /> * Xét P: Vì F1 có kiểu gen AaBb nên P phải có sơ đồ lai như sau:<br /> P:  AABB(hoa trắng) x aabb(hoa trắng)<br /> F1:  AaBb ( hoa trắng)<br /> * Xét phép lai giữa F1 với cây hoa trắng thứ nhất:<br /> Ta thấy đời con có các loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ:   =  = 8 tổ hợp giao tử = 4  <br /> x 2<br /> => Cây hoa trắng thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.<br /> Sơ đồ lai:<br /> F1 ( hoa trắng ) AaBb x Cây hoa trắng thứ nhất (Aabb)<br /> G:  AB, Ab, aB, ab Ab, ab<br /> F2­1:  2AaBb hoa trắng<br /> 2Aabb hoa trắng<br /> 1AABb hoa trắng<br /> 1AAbb hoa trắng<br /> 1aabb hoa trắng<br /> 1aaBb hoa vàng<br /> <br /> <br /> 10<br /> 2.1.5. Bài tập áp dụng<br /> a. Bài tập tự luận<br /> Bài 1. Cho phép lai sau:<br /> P (tc):  Bí ngô quả trắng x Bí ngô quả xanh<br /> F1 : 100% bí ngô quả trắng<br /> F1x F1 F2:  602 bí quả trắng: 149 bí quả vàng: 49 bí quả xanh<br /> 1). Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2<br /> 2). Cho cây quả  xanh giao phấn với cây quả  trắng  ở F2 thì kết quả  ở F3 sẽ  như <br /> thế nào về kiểu gen và kiểu hình?<br /> Gợi ý: <br /> 1. F2 phân li theo tỉ lệ 12:3:1­> tính trạng màu sắc quả bí di truyền theo quy luật tương  <br /> tác át chế.<br /> 2. Cây quả  xanh có kiểu gen aabb, cây quả  trắng  ở  F2 có thể  có các kiểu gen sau đây: <br /> AABB, AaBb, AaBB, AABb, AAbb, Aabb ( với giả thiết A át chế B)<br /> <br />  Bài 2 .  Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà mào <br /> hạt đào: 1 gà mào hình lá: 1 gà mào hoa hồng: 1 gà mào hạt đậu.<br /> 1). Xác định tính chất di truyền của hình dạng mào gà và kiểu tác động của gen <br /> đối với sự hình thành tính trạng mào gà?<br /> 2). Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối  <br /> với nhau thì F2 có sự phân li về kiểu hình như thế nào?<br /> Biết rằng mào hình lá do gen lặn quy định.<br /> Gợi ý:<br /> Tính trạng hình dạng mào gà do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định, trong đó: <br />  ­ Nếu trong kiểu gen có 2 gen trội không alen (ví dụ: A và B) thì mào hạt đào.<br />  ­ Nếu trong kiểu gen chỉ có A mà không có B: mào hoa hồng.<br />  ­ Nếu trong kiểu gen chỉ có B mà không có A: mào hạt đậu<br />  ­ Nêu trong kiểu gen không có alen trội: mào hình lá.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 11<br /> Bài 3. Khi lai hai thứ cây đều thuần chủng quả nhọn và quả hình tam giác được  <br /> F1 đều có quả  hình tam giác. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 751 <br /> quả tam giác và 49 quả nhọn.<br /> 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.<br /> 2. Cho cây quả nhọn giao phấn với cây F1 thì kết quả sẽ  như thế nào về  kiểu <br /> gen và kiểu hình?<br /> Gợi ý:<br /> 1. P: AABB x  aabb<br /> 2. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb:1aaBb:1aabb<br />      Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây có quả hình tam giác: 1 cây quả nhọn<br /> <br /> Bài 4. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng  <br /> hợp lặn) được 48 chuột con lông xám nâu, 99 chuột con lông trắng và 51 chuột <br /> con lông đen.<br /> 1. Quy luật tác động nào của gen đã chi phối sự hình thành màu lông chuột?<br /> 2. Cho chuột lông đen và chuột lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau  <br /> được F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự <br /> phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?<br /> Gợi ý:<br /> 1. Quy luật tương tác giữa 2 gen không alen.<br /> 2. F2: 9 chuột lông xám nâu: 3 chuột lông đen: 4 chuột lông trắng.<br /> <br /> Bài 5. Theo dõi sự di truyền màu lông ở gà người ta thu được những kết quả như <br /> sau:<br /> ­ P1: Gà lông đen    x    gà lông trắng<br />   F1­1: 49 gà lông đen, 52 gà lông trắng<br /> ­ P2: Gà lông đen   x  gà lông đen<br />   F1­2: 101 gà lông đen: 29 gà lông trắng<br /> ­ P3: Gà lông trắng   x   gà lông trắng (toàn mang gen lặn)<br />   F1­3: 98 gà lông trắng: 28 gà lông đen<br /> 1. Màu lông của gà bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 12<br /> 2. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 của 3 phép lai trên.<br />  Gợi ý:    <br /> 1. Tác động chế của gen trội này đối với loại gen trội khác ( ví dụ: A át B)<br /> 2. P1: aaBb  x  aabb, P2: aaBb  x   aaBb,  P3: AaBb   x  aabb<br /> <br /> Bài 6. Sự có mặt của 1 gen trội làm tăng chiều dài tai thỏ 5 cm. Thỏ có kiểu gen  <br /> aabb thì tai dài 10 cm. Chiều dài tai thỏ bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen phân <br /> li độc lập.<br /> 1. P có kiểu gen và chiều dài tai bằng bao nhiêu để F1 có chiều dài tai là 20 cm?<br /> 2. Cho F1 nói trên lai với nhau thì kết quả về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?<br /> Gợi ý:<br /> 1.  P: AABB (30 cm)  x  aabb (10 cm)<br /> P: AAbb (20 cm)  x  aaBB (20 cm)<br /> P: AAbb (20 cm)  x  AAbb (20 cm)<br /> P: aaBB (20 cm)  x  aaBB (20 cm)<br /> 2.  ­ F1­1:  AaBb  x   AaBb<br />   F2­1:   (30 cm) ,  (25 cm),  (20 cm),  (15 cm),  (10 cm)<br /> ­ F1­2:  AaBb  x  AAbb (hoặc aaBB)<br />   F2­2:   (25 cm),  (20 cm),  (15 cm)<br /> ­ F1­3:  AAbb   x   AAbb (hoặc aaBB  x   aaBB)<br />   F2­3: 100% (20 cm)<br /> ­ F1­4:  AAbb  x  aaBB<br />   F2­4:  100% (20 cm)<br /> <br /> Bài 7. Trong 1 phép lai người ta thu được tỉ lệ 3 con lông đen: 4 con lông xám: 1  <br /> con lông nâu. Cho 2 con  lông xám ở F1 nói trên tiếp tục giao phối với  nhau thì F2 <br /> có tỉ lệ 1 con lông đen: 2 con lông xám: 1 con lông nâu.<br /> 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.<br /> 2. Cho các con lông đen và lông nâu ở F1 giao phối với nhau thì kết quả của phép <br /> lai sẽ như thế nào ở F2?<br /> Gợi ý:<br /> 1. P: AaBb x  Aabb ( hoặc aaBb)<br /> 2. F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 13<br /> Tỉ lệ kiểu hình: 1 con lông đen: 2 con lông xám: 1 con lông nâu<br />     F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1 Aabb<br /> Tỉ lệ kiểu hình: 1 con lông xám: 1 con lông đen<br /> <br /> Bài 8. Lai các thỏ đực lông đen với thỏ cái lông trắng người ta thu được F 1 gồm <br /> 15 thỏ lông đen và 14 thỏ lông xám. Lai các thỏ lông xám F1 với nhau người ta thu <br /> được F2 gồm 26 thỏ lông xám, 9 thỏ lông đen và 12 thỏ lông trắng. Hãy xác định  <br /> quy luật di truyền màu lông thỏ và lập sơ đồ lai từ P đến F2.<br /> Gợi ý:<br /> ­ Phép lai 1 tính trạng (màu lông thỏ)<br /> ­ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2  9: 3:4<br /> => Tính trạng màu lông di truyền theo kiểu tương tác át chế, trong đó aa át chế  cho  <br /> kiểu gen quy định màu trắng:<br /> A­B­: lông xám<br /> A­bb: Lông đen<br /> aaB­<br /> aabb<br /> => P: ♂ lông đen AAbb x ♀lông trắng aaBb<br />      F1 x  F1: AaBb (lông xám) x AaBb (lông xám)<br /> <br /> Bài 9. Cho 2 cơ  thể  P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 lần lượt giao <br /> phối với các cá thể khác thu được kết quả như sau:<br /> ­ F1 lai với cá thể thứ nhất được F2 có 75% số cá thể lông trắng: 12,5% số cá thể <br /> lông hung: 12,5% số cá thể lông xám.<br /> ­ F1 lai với cá thể  thứ  2 được F2 có 50% số  cá thể  lông trắng: 37,5% số  cá thể <br /> lông hung: 12,5% số cá thể lông xám.<br /> ­ F1 lai với cá thể  thứ  3 được F2 có 75% số  cá thể  lông trắng: 18,5% số  cá thể <br /> lông hung: 6,25% số cá thể lông xám.<br /> Biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định quy <br /> luật di truyền chi phối tính trạng và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. <br /> Gợi ý:<br />  ­ Dựa vào phép lai giữa F1 với cây thứ 3, đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 12:3:1 suy ra: <br /> + Hai cơ thể đem lai phải dị hợp 2 cặp gen không alen.<br /> <br /> <br /> <br /> 14<br /> + Màu lông là kết quả của sự tương tác giữa 2 gen không alen theo kiểu át chế <br /> trội. Trong đó A­B­ và A­bb quy định lông trắng, aaB­ quy định lông hung, aabb quy <br /> định lông xám.<br /> ­ Kiểu gen của các cây đem lai với F1:<br /> + Cây thứ nhất: Aabb<br /> + Cây thứ hai: aaBb<br /> + Cây thứ ba: AaBb<br /> <br /> Bài 10.  Ở  một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 2 cặp gen  <br /> không alen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Mỗi gen trội làm cho cây giảm bớt 5  <br /> cm chiều cao. Cây cao nhất là 120 cm.<br /> 1. Xác định quy luật di truyền chi phối và giải thích sự hình thành mỗi loại kiểu  <br /> hình có thể có và chiều cao ở mỗi loài thực vật nói trên.<br /> 2. Để F1 đều có chiều cao là 110 cm thì phải chọn các cây P có kiểu gen và kiểu  <br /> hình như thế nào?<br /> 3. Cho 2 cây F1 được tạo ra từ 1 trong các phép lai nói trên giao phấn với nhau thu <br /> được F2, trong đó có 1 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ 6,25%. Viết sơ đồ lai.<br /> Gợi ý:<br /> 1. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp giữa 2 gen không <br /> alen, mỗi gen trội làm chiều cao cây bớt đi 5 cm. Cây cao nhất có kiểu gen lặn về tất <br /> cả các alen: aabb, chiều cao 120 cm; cây thấp nhất đồng hợp trội: AABB, chiều cao 100  <br /> cm.<br /> 2. F1 cao 110 cm=> F1 mang 2 gen trội (AAbb, aaBB, AaBb) nên P có thể có 4 phép lai<br /> 3. F2 có 1 loại kiểu hình chiếm 6,15%=  chứng tỏ F 2 có 16 tổ hợp kiểu gen=> các cây F 2 <br /> đem lai đều dị hợp 2 cặp gen: AaBb, cao 110 cm.<br /> <br /> b. Bài tập trắc nghiệm:<br /> Câu 1. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng <br /> với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết <br /> rằng các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường. Tính trạng trên  <br /> chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu:<br /> A. Át chế hoặc cộng gộp   B. Át chế hoặc bổ trợ C. Bổ trợ D. Cộng gộp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 15<br /> Câu 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng có màu hoa trắng và hoa đỏ thu  <br /> được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có các loại kiểu <br /> hình   phân li theo tỉ  lệ  9 cây hoa màu đỏ: 6 cây hoa màu vàng: 1 cây hoa màu <br /> trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây có hoa màu đỏ  ở F2 giao phấn với nhau. Cho biết  <br /> không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu <br /> trắng ở F3 là:<br /> A.   B.  C.  D. <br /> Câu 3. Một quần thể thực vật thế hệ F 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 <br /> hoa có màu đỏ: 7/16 hoa có màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa có màu đỏ <br /> đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu <br /> hình là bao nhiêu?<br /> A.   B.  C.  D. <br /> Câu 4. Ở ngô có 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau cùng quy định chiều  <br /> cao của cây, mỗi gen có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Cứ mỗi  cặp gen có alen trội sẽ <br /> làm cho chiều cao của cây giảm đi 5 cm. Kiểu gen của cây thấp nhất là:<br /> A. AaBbDd B. Aabbcc C. aabbdd D. aaBBDD<br /> Câu 5.  Ở  1 loài thực vật, chiều cao của cây do 5 cặp gen không alen tác động  <br /> cộp gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên thêm 5 cm.  <br /> Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất được F1  có chiều cao <br /> trung bình, sau đó cho F1  giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ  lệ  nhóm cây có  <br /> chiều cao trung bình ở F2 là:<br /> A. 180 cm và      B. 185 cm và        C. 185 cm và  D.185 cm và <br /> Câu 6. Lai giữa 2 cây thuần chủng thân cao với thân thấp thu được F1 đều là cây <br /> thân cao. Cho F1 lai với 1 cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao: 37,5% cây <br /> thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo quy luật nào?<br /> A. Tương tác bổ trợ kiểu 9:6:1 B. Tương tác át chế kiểu 12:3:1<br /> C. Tương tác bổ trợ kiểu 9:7 D. Tương tác át chế kiểu 13:3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 16<br /> Câu 7. Ở 1 loài đậu, màu hoa đỏ  do gen B quy định, A át chế  sự  biểu hiện của  <br /> gen B và cho kiểu hình hoa trắng, a không có khả  năng át, b quy định kiểu hình <br /> hoa vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F 1 <br /> toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F 1 lai với 1 thứ đậu khác, F2 thu được kết quả 80 <br /> cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ  và 20 cây đậu hoa vàng. Nếu cho F 1 giao <br /> phấn thì  kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?<br /> A. Aabb  x  aaBB. Aabb hoặc aaBb; 12 trắng: 3 đỏ: 1 vàng<br /> B. AABB x Aabb. Aabb; 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng<br /> C. AABB  x  aabb. Aabb hoặc aaBb; 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng<br /> D. Aabb  x  aaBB. aaBb; 12 trắng: 3 đỏ: 1 vàng<br /> Câu 8. Ở ngô, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen phân li độc <br /> lập (A,a; B,b; D,d) quy định. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho  <br /> cây thấp đi 15 cm. Cây cao nhất có chiều cao 180 cm. Khi giao phấn giữa cây cao <br /> nhất và cây thấp nhất thì cây lai thu được sẽ có chiều cao:<br /> A. 135 cm B. 165 cm C. 150 cm D. 90 cm<br /> Câu 9.  Ở  một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 2 cặp gen  <br /> không alen (A, a) và (B, b). Cho cây F1 thân cao lai với 1 cây thân thấp được F2 <br /> phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp: 3 cây thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:<br /> A. AaBb x  Aabb B. AaBb x  aabb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AABb<br /> Câu 10. Ở ngô tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập <br /> quy định. Cứ mỗi alen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho chiều cao của cây <br /> giảm đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao  <br /> nhất và cây thấp nhất thu được cây lai có chiều cao là:<br /> A. 120 cm B. 140 cm C. 160 cm D. 150 cm<br /> Câu 11.  Ở  ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen quy định. Cho  <br /> ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 721 hạt trắng, 483 hạt <br /> vàng, 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ  lệ  hạt trắng đồng hợp về  cả  2 cặp gen <br /> trong tổng số hạt trắng ở F1 là:<br /> <br /> <br /> 17<br /> A.     B.  C.  D. <br /> Câu 12. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác  <br /> với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả  2 loại gen trội A và B thì cho kiểu  <br /> hình hoa đỏ, nếu chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho <br /> kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có kiểu hình hoa trắng thuần chủng với nhau <br /> được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp  <br /> lặn về 2 cặp gen nói trên thu được F a. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí  <br /> thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là:<br /> A. 9 cây hoa trắng: 7 cây hoa đỏ B. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng<br /> C. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ D. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.<br /> Câu 13. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong <br /> đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu, A át chế  B cho màu lông trắng, a  <br /> không át. Cho thỏ  lông trắng lai với thỏ  lông nâu được F 1  toàn thỏ  lông trắng. <br /> Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số thỏ lông trắng ở F2, tính theo lí thuyết <br /> thì tỉ lệ thỏ lông trắng đồng hợp:<br /> A.     B.  C.  D. <br /> Câu 14. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong  <br /> đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu, A át chế  B cho màu lông trắng, a  <br /> không át. Cho thỏ  lông trắng lai với thỏ  lông nâu được F 1  toàn thỏ  lông trắng. <br /> Cho thỏ F1 lai phân tích. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất  <br /> hiện ở Fa là:<br /> A.     B.  C.  D. <br /> Câu 15. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong <br /> đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu, A át chế  B cho màu lông trắng, a  <br /> không át. Cho thỏ  lông trắng lai với thỏ  lông nâu được F 1  toàn thỏ  lông trắng. <br /> Cho thỏ  F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết thì tỉ  lệ  thỏ  lông xám đồng <br /> hợp thu được ở F2 là:<br /> A.     B.  C.  D. <br /> <br /> <br /> <br /> 18<br /> Câu 16. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong  <br /> đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu, A át chế  B cho màu lông trắng, a  <br /> không át. Cho thỏ  lông trắng lai với thỏ  lông nâu được F 1  toàn thỏ  lông trắng. <br /> Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thỏ lông trắng thuần <br /> chủng thu được ở F2 chiếm:<br /> A.     B.  C.  D. <br /> Câu 17. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác  <br /> nhau cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự  tác động đồng thời của 2 gen trội <br /> không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động này thì hoa có màu trắng. Xác  <br /> định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb  x  aaBb.<br /> A. 3 đỏ: 5 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng<br /> Câu 18.  Ở 1 loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng 1 kiểu  <br /> gen quy định hoa màu đỏ, các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết  <br /> các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu hoa là kết quả <br /> của hiện tượng di truyền:<br /> A. Tác động cộng gộp B. Trội không hoàn toàn<br /> C. Tác động át chế D. Tác động bổ trợ<br /> Câu 19.  Ở  1 loài đậu thơm, sự  có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng 1 kiểu  <br /> gen quy định hoa màu đỏ, các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết  <br /> các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền.Cho F 1  giao phấn với cây hoa <br /> trắng được thế  hệ  sau phân tính theo tỉ  lệ  37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa <br /> trắng. Kiểu gen của cây hoa trắng đem lai với F1 là:<br /> A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB<br /> C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb<br /> Câu 20.  Ở  1 loài đậu thơm, sự  có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng 1 kiểu  <br /> gen quy định hoa màu đỏ, các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết  <br /> các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 cây hoa thuộc thế <br /> hệ F2, phép lai nào cho tỉ lệ phân tính 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ?<br /> <br /> <br /> 19<br /> A. Aabb x aaBb B. Aabb x Aabb C. AaBB x AaBB      D. aaBb x aaBb<br /> Câu 21. Ở ngựa, sự có mặt của 2 gen trội không alen A và B  trong cùng kiểu gen <br /> quy định lông xám, A có khả năng đình chỉ hoạt động của B, B sẽ  cho màu lông  <br /> đen khi không đứng cạnh A trong cùng kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp  <br /> lặn sẽ cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. <br /> Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng di truyền:<br /> A. Tác động cộng gộp B. Trội không hoàn toàn<br /> C. Tác động át chế D. Tác động bổ trợ<br /> Câu 22.  Ở  ngựa, sự  có mặt của 2 gen trội không alen A và B  trong cùng kiểu  <br /> gen quy định lông xám, A có khả  năng đình chỉ  hoạt động của B, B sẽ  cho màu  <br /> lông đen khi không đứng cạnh A trong cùng kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng <br /> hợp lặn sẽ  cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di  <br /> truyền. Cho lai giữa ngựa lông xám và ngựa lông đen thuộc thế  hệ  F2, phép lai <br /> nào sẽ cho tỉ lệ phân tính 2 ngựa lông xám: 1 ngựa lông đen: 1 ngựa lông hung?<br /> A. AaBb x Aabb B. Aabb x aaBb C. AaBB x AaBB      D. aaBb x aaBb<br /> Câu 23.  Ở  ngựa, sự  có mặt của 2 gen trội không alen A và B  trong cùng kiểu  <br /> gen quy định lông xám, A có khả  năng đình chỉ  hoạt động của B, B sẽ  cho màu  <br /> lông đen khi không đứng cạnh A trong cùng kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng <br /> hợp lặn sẽ  cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di  <br /> truyền. Cho F1 có kiểu gen AaBb lai với ngựa lông đen được thế hệ sau gồm 24  <br /> ngựa lông xám: 18 ngựa lông đen: 6 ngựa lông hung. Kiểu gen của ngựa đen đem  <br /> lai với ngựa F1 là:<br /> A. Aabb B. AaBb C. aaBB D. aaBb<br /> Câu 24.  Ở  1 loài thực vật. cho giao phấn giữa cây hoa đỏ  thuần chủng với cây <br /> hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp <br /> tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây  hoa trắng (P) thu được đời con có <br /> kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br /> biến xảy ra, sự  hình thành màu sắc hoa không phụ  thuộc vào điều kiện môi <br /> trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:<br /> A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.<br /> B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn<br /> C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.<br /> D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br /> Câu 25. Khi lai phân tích về 1 cặp tính trạng, kết quả thu được  tỉ lệ phân tính về <br /> kiểu hình là 1:1:1:1 chứng tỏ  tính trạng đó chịu sự  chi phối của quy luật di  <br /> truyền:<br /> A. Phân tính B. Tương tác át chế<br /> C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ trợ<br /> Câu 26. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <br /> đều có quả dẹt. Cho bí F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả <br /> dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền:<br /> A. Phân li độc lập B. Liên kết gen<br /> C. Tương tác bổ sung D. Trội không hoàn toàn.<br /> Câu 27. Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau,  <br /> người ta thu được F1 có quả  dẹt và F2 phân li theo tỉ  lệ 136 dẹt: 91 tròn: 15 dài. <br /> Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ phân li xấp xỉ là:<br /> A. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài B. 3 dẹt: 1 dài<br /> C. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài D. 3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu<br /> Câu 28.  Ở  gà, gen trội (B) quy định sự  hình thành sắc tố  của lông, gen lặn (b)  <br /> không có khả  năng này. Gen trội (A) không quy định sự  hình thành sắc tố  của <br /> lông nhưng có tác dụng át chế  hoạt động của gen B, gen lặn (a) không có khả <br /> năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau được F1 toàn gà lông trắng. F2 phân li như <br /> thế nào?<br /> A. 9 gà lông trắng:7 gà lông nâu<br /> B. 9 gà lông trắng:6 gà lông đốm:1 gà lông nâu<br /> <br /> <br /> 21<br /> C. 13 gà lông trắng: 3 gà lông nâu<br /> D. 15 gà lông trắng: 1 gà lông nâu. <br /> Câu 29. P thuần chủng khác nhau về  những cặp gen tương  ứng giao phối với  <br /> nhau được F1. Sự  tương tác giữa các gen không alen trong đó mỗi loại gen trội  <br /> xác định kiểu hình riêng biệt thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:<br /> A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 9:7 D. 9:3:4<br /> Câu 30. Ở một loài động vật, biết rằng màu sắc lông không phụ thuộc vào điều <br /> kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể <br /> thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. F1 <br /> giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ  13 lông trắng: 3 lông màu. Cho F1 giao phối <br /> với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con:<br /> A. 1 con lông trắng: 1 con lông màu B. 1 con lông trắng: 3 con lông màu<br /> C. 5 con lông trắng: 3 con lông màu D. 3 con lông trắng: 1 con lông màu<br /> Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a <br /> quy định hoa tím. Sự  biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ  thuộc vào 1 gen có 2  <br /> alen (B, b) nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có B thì hoa có <br /> màu, khi trong kiểu gen không có B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao  <br /> phấn giữa 2 cây hoa đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra. <br /> Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con:<br /> A. 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 4 cây hoa trắng.<br /> B. 12 cây hoa tím: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.<br /> C. 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.<br /> D. 9 cây hoa đỏ: 4 cây hoa tím: 3 cây hoa trắng.<br /> Câu 32. Sự tương tác giữa các gen không alen trong đó đồng hợp lặn át chế  các  <br /> gen trội và lặn không alen cho F2 có tỉ lệ kiểu hình:<br /> A. 12:3:1 B. 9:3:4 C. 13:3 D. 9:7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 22<br /> Câu 33. Sự  tương tác giữa các gen không alen trong đó mỗi kiểu gen có 1 loại  <br /> gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng 1 loại kiểu hình thì F2 có tỉ lệ kiểu <br /> hình là:<br /> A. 13:3 B. 9:3:4 C. 9:6:1 D. 9:7<br /> Câu 34. Một loài thực vật, nếu có cả 2 loại gen trội A và B trong cùng một kiểu  <br /> gen thì cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Lai phân tích cá thể <br /> có 2 cặp gen dị hợp thì kết quả phân tính ở F2 là:<br /> A. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng<br /> C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 100% hoa đỏ.<br /> Câu 35. Cho cơ thể F1 thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:<br /> ­ Phép lai thứ nhất thu được 75% cây cao: 25% cây thấp<br /> ­ Phép lai thứ hai thu được 43,75% cây cao: 56,25% cây thấp<br /> Kết luận nào sau đây không đúng?<br /> A. Cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp.<br /> B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác kiểu bổ sung.<br /> C. Có 3 dòng thuần về tính trạng cây cao.<br /> D. Cây F1 và cây lai thứ 2 đều dị hợp về 2 cặp gen.<br /> Câu 36. Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con Fa có 25% cây hoa đỏ: 50% cây <br /> hoa trắng: 25% cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây hoa trắng ở đời con <br /> Fa tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu?<br /> A. 25% B. 37,5% C. 75% D. 100%<br /> Câu 37. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất:<br /> A. Tác động cộng gộp B. Tác động át chế giữa các gen không alen<br /> C. Tác động đa hiệu D. Tương tác bổ trợ giữa 2 alen trội<br /> Câu 38.  Ở  1 giống cà chua, 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể  khác nhau tác <br /> động tích lũy lên sự hình thành tính trạng quả. Cây aabb có quả  bé nhất và khối <br /> lượng là 30 gram. Cứ có 1 alen trội làm quả nặng thêm 5 gram. Xét các kiểu gen <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 23<br /> sau: (1)AaBB, (2)AaBb, (3)aaBB, (4)Aabb, (5)Aabb. Cây cho quả  nặng 40 gram  <br /> là:<br /> A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 3,4,5 D. 1,2,3,4,5<br /> Câu 39.  Ở  chó 2 cặp gen quy định màu lông trên 2 cặp NST tương đồng khác  <br /> nhau. Khi kiểu gen có 2 gen trội A và B thì lông đen, chỉ có A thì lông đỏ, chỉ có B  <br /> thì lông nâu, kiểu gen đồng hợp lặn quy định lông vàng. Tính trạng  màu lông di <br /> truyền theo quy luật:<br /> A. Trội hoàn toàn B.  Tương tác cộng gộp<br /> C. Tương tác bổ sung D. Gen đa hiệu<br /> Câu 40.  Ở  1 loài thực vật, 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tác động cộng <br /> gộp lên sự  hình thành chiều cao cây. Mỗi gen có 2 alen. Cây aabb có chiều cao <br /> 100 cm. Cứ 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Kết luận nào sau đây không đúng?<br /> A. Cây cao 140 cm có kiểu gen AABB<br /> B. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120 cm<br /> C. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110 cm<br /> D. Cây cao 130 cm có kiểu gen  AAAb hoặc AaBB.<br /> Câu 41. Ở 1 loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của gen  <br /> A và B theo sơ đồ:<br /> Gen A Gen B<br /> <br /> <br /> Enzym A  Enzym B<br /> <br /> <br /> Chất trắng 1 Chất vàng Chất đỏ<br /> Gen a và b không tạo được enzym, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho  <br /> cây AaBb tự thụ phấn thì  F1 là:<br /> A. 12 đỏ, 3 vàng, 1 trắng B. 9 đỏ, 6 vàng, 1 trắng<br /> C. 9 đỏ, 3 vàng, 4 trắng D. 9 đỏ,3 trắng, 4 vàng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 24<br /> Câu 42. Ở 1 loài động vật, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen <br /> thì lông đỏ, thiếu 1 trong 2 alen trội thì lông màu vàng, kiểu gen aabb quy định <br /> lông trắng. Cho 2 cá thể lông vàng giao phối với nhau tất cả các cá thể ở đời con <br /> đều lông đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Theo lí thuyết thì ở F2 cá <br /> thể thuần chủng về kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ:<br /> A. 0% B. 25% C. 12,5% D. 18,75%<br /> Câu 43. Ở bí ngô, A­B­ cho quả dẹt, A­bb hoặc aaB­ cho quả tròn, aabb cho quả <br /> dài. Phép lai nào sau đây ở đời con có tỉ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài? <br /> A. AABb  x  aaBb B. AABb  x  Aabb<br /> C. AaBb  x  aaBb D. AaBb   x  AaBB<br /> Câu 44. Cho cây hoa trắng lai với thể đồng hợp lặn tất cả  các gen được F 1 có <br /> 25% hoa đỏ: 75% hoa trắng. Kết luận nào sau đây không đúng?<br /> A. Cây hoa trắng đem lai giảm phân cho 4 loại giao tử<br /> B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung<br /> C. Ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp giao tử<br /> D. Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình hoa trắng<br /> Câu 45. Cho cây hoa đỏ  tự  thụ  phấn, F1 có 9 hoa đỏ: 6 hoa vàng: 1 hoa trắng. <br /> Tính trạng di truyền theo quy luật:<br /> A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung<br /> C. Tương tác cộng gộp D. liên kết gen<br /> Câu 46. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa vàng: 3 <br /> cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật: <br /> A. Át chế B. Bổ sung<br /> C. Cộng gộp D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.<br /> Câu 47. Cho bí quả  tròn lai với nhau được F1 đồng loạt quả  dẹt. Cho F1 tự  thụ <br /> phấn, F2  có 56,25% dẹt: 37,5% tròn: 6,25% dài. Tính trạng di truyền theo quy  <br /> luật:<br /> <br /> <br /> <br /> 25<br /> A. Trội hoàn toàn B. Trội không hoàn toàn  <br /> C. Tương tác át chế D. Tương tác bổ sung.<br /> Câu 48. Một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa cần có sự tác động của <br /> 2 gen không alen A và B theo sơ đồ sau:<br /> Gen A Gen B<br /> <br /> <br /> Enzym A  Enzym B<br /> <br /> <br /> Chất trắng 1            Chất trắng 2 Chất đỏ<br /> Gen a và b không có khả năng đó, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho <br /> cây AaBb tự  thụ  phấn được F1. Trong số  các cây hoa đỏ  F1, cây thuần chủng <br /> chiếm tỉ lệ: <br /> A. ¼ B. 1/9 C. 1/8 D. 1/16.<br /> Câu 49. Màu hoa của 2 loài thực vật có 3 màu: đỏ, vàng, trắng. Để xác định quy  <br /> luật di truyền chi phối tính trạng trên, người ta tiến hành phép lai thu được kết <br /> quả sau:<br /> Kiểu hình bố mẹ Kiểu hình đời con<br /> Đỏ  x trắng 25% đỏ: 50% vàng: 25% <br /> trắng<br /> Đỏ  x  đỏ 56,25%   đỏ:   37,5%   vàng: <br /> 6,25% trắng<br /> Vàng  x vàng 25% trắng: 75% vàng<br /> Tính trạng màu hoa ở trên di truyền theo quy luật:<br /> A. Tương tác cộng gộp B. Trội không hoàn toàn<br /> C. Bổ sung D. Trội hoàn toàn<br /> Câu 50. Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 toàn lông đỏ. <br /> Cho F1 giao phối tự do, F2 có 56,25% lông đỏ: 37,5% lông đen: 6,25% lông trắng. <br /> Nếu cho các cá thể lông trắng F2 giao phối tự do thì  theo lí thuyết, số cá thể lông <br /> trắng F3 chiếm tỉ lệ:<br /> <br /> <br /> <br /> 26<br /> A. 25% B. 50% C. 100% D. 37,5%<br /> <br /> <br /> Đáp án<br /> Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br /> 1­10 C B A A C D D A A D<br /> 11­20 D D B A C A A D A A<br /> 21­30 C B D C D C C C A A<br /> 31­40 A B D A A A B C B<br /> 41­50 C C C B B B D B C C<br /> <br /> <br /> 2.2. Một số dạng toán tổng hợp nâng cao trong di truyền tương tác giữa các <br /> gen không alen. <br /> 2.2.1. Gen trên nhiễm sắc thể thường.<br /> Phương pháp chung:<br /> * Bước 1: Xét sự di truyền của từng tính trạng để xác định quy luật di truyền chi  <br /> phối tính trạng đó.<br /> * Bước 2: Xét sự di truyền đồng thời các tính trạng:<br /> ­ Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng => các  <br /> gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br /> ­ Nếu đời con có tỉ  lệ kiểu hình chung không bằng tích các tỉ  lệ  kiểu hình riêng  <br /> => có hiện tượng di truyền liên kết( liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn)  <br /> giữa 2 hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau.<br /> ­ Dựa vào so sánh số loại kiểu hình đời con thu được trong phép lai ( với kết quả  <br /> của phân li độc lập) để  xác định kiểu di truyền liên kết hoàn toàn hay không  <br /> hoàn toàn; dựa vào tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con để xác định tần số hoán vị  <br /> gen (nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn).<br /> <br /> <br /> a. Di truyền tương tác gen với di truyền phân li độc lập<br /> Ví dụ 1: Ở 1 loài sinh vật, kiểu gen A­B­ quy định lông dài, các kiểu gen còn lại:  <br /> A­bb, aaB­, aabb quy định lông ngắn. Gen D quy định lông đen trội hoàn toàn so <br /> <br /> <br /> <br /> 27<br /> với d quy định lông trắng. Mỗi gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể  thường khác  <br /> nhau. Khi lai cặp bố   mẹ  lông dài, đen thuần chủng với lông ngắn(aabb), trắng  <br /> được F1. Tiếp tục cho lai con đực F1 với con cái ngắn (aabb), trắng. Xác định kết <br /> quả phép lai?<br /> Lời giải<br /> ­ Theo giả thiết: Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.<br /> ­ Ta có sơ đồ lai: <br /> P: Lông dài, đen (t/c) x Lông ngắn (aabb), trắng<br /> AABBDD aabbdd<br /> GP:  ABD abd<br /> F1:  AaBbDd (100% lông dài, đen)<br /> Pa:  AaBbDd (lông dài, đen) x aabbdd (lông trắng­aabb, ngắn)<br /> Fa: <br />       abd<br /> ABD AaBbDd ( lông dài, đen)<br /> ABd AaBbdd ( lông dài, trắng)<br /> AbD AabbDd ( lông ngắn, đen)<br /> Abd Aabbdd ( lông ngắn, trắng)<br /> aBD aaBbDd ( lông ngắn, đen)<br /> abD aabbDd ( lông ngắn, đen)<br /> aBd aaBbdd ( lông ngắn, trắng)<br /> abd aabbdd ( lông ngắn, trắng)<br /> <br /> <br /> Tỉ  lệ  kiểu hình: 3 lông ngắn, đen: 3 lông ngắn, trắng: 1 lông dài, đen: 1 <br /> lông dài, trắng<br /> Ví dụ 2: Cho lai hai giống thuần chủng, thu được các con lai F1 gồm 100% cây có <br /> quả tròn, hạt trắng.<br /> a. Cho F1 giao phấn với 1 cây khác được F2 có tỉ lệ như sau:<br /> 13 câ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2