Sử dụng kỹ năng nhân lượng liên hợp để giải phương trình vô tỷ - Lê Quang Thiên (THCS Trần Nhân)
lượt xem 15
download
Phương trình vô tỉ là một nội dung khó đối học sinh lớp 9. Đứng trước một bài toán phương trình vô tỉ thường thì các em sẽ có nhiều phương pháp giải khác nhau khi biến đổi tương đương, dùng ẩn phụ, đánh giá, đưa về phương trình trị tuyệt đối. Song có một cách khác dùng giải quyết bài toán dạng này rất hữu dụng và phù hợp tư duy các em học sinh lớp 9 đó là nhân lượng liên hợp. Mời các bạn cùng tham khảo nghiên cứu sau đây để hiểu rõ hơn về cách giải quyết trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sử dụng kỹ năng nhân lượng liên hợp để giải phương trình vô tỷ - Lê Quang Thiên (THCS Trần Nhân)
- LÊ QUANG THIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CỞ TRẦN NHÂN SỬ DỤNG KỸ NĂNG NHÂN LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ A.Lý do chọn đề tài: Phương trình vô tỉ là một nội dung khó đối học sinh lớp 9 .Đứng trước một bài toán phương trình vô tỉ thường thì các em sẽ có nhiều phương pháp giải khác nhau khi biến đổi tương đương, dùng ẩn phụ, đánh giá, đưa về phương trình trị tuyệt đối . Song có một cách khác dùng giải quyết bài toán dạng này rất hữu dụng và phù hợp tư duy các em học sinh lớp 9 đó là nhân lượng liên hợp B. Cơ sở lý luận: x0 D Ta biết x=x0 nghiệm của phương trình. f(x)=0 f (x 0 ) = 0 x − x0 = 0 Như vậy phương trình : f (x) = 0 � (x − x 0 )p(x) = 0 � p(x) = 0 Công cụ giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp lượng liên hợp trên nhờ các hằng A−B đẳng thức sau: A B= (A; B > 0, A B) ; Am B A B 3 A 3B= 3 A m 3 A.B + 3 B2 2 C.Bài tập: Dạng 1:Nhẩm nghiệm, lượng liên hợp có chứa một hằng số Thí dụ 1: giải phương trình: 3x + 1 − 6 − x + 3x 2 − 14x − 8 = 0 (*) � −1 � Ta tìm x � : 6 �rồi thế vào biểu thức 3x+1 và 6x chứa trong căn nếu giá trị các �3 � biểu thức trên có dạng bình phương của một số hửu tỉ thỏa mãn phương trình trên thì giá trị của x vừa tìm là nghiệm phương trình.Dễ thấy x=5 là nghiêm phương trình (*) vì vậy ta đưa phương trình (*) về dạng (x5)f(x)=0 ,nhưng định lý Bezou chỉ đúng với f(x) là đa thức. Nhưng vế trái phương trình là biểu thức vô tỷ. Vậy cần cần xuất hiện nhân tử chung x5 từ vế trái phương trình bằng lượng liên hợp. Muốn vậy ta cần tìm hai số a;b dương sao cho hệ phương trình sau có nghiêm x=5 � 3x + 1 − a = 0 � �a = 4 � � � �b − 6−x = 0 � b =1 Vậy: 1
- (*) � ( 3x + 1 − 4) + (1 − 6 − x ) + 3x 2 − 14x − 5 = 0 3x − 15 x −5 � + + (x − 5)(3x + 1) = 0 3x + 1 + 4 6 − x +1 x −5 = 0 3 1 + + 3x + 1 = 0(**) 3x + 1 + 4 6 − x +1 −1 Với �� x +6 � 0 3x 1 19 nên (**) vô nghiệm 3 Nên (*) có nghiệm duy nhất là x=5 Thí dụ. 2 : Giải Phương trình: 2x 2 − 11x + 21 = 3 3 4x − 4 (*)ĐK:x>0 Phân tích với x=3 là ngiệm phương trình mà giá trị của 3 4x − 4 là 2. Do đó 3( 3 4x − 4 − 2)( 3 (4x − 4) 2 + 2 3 4x − 4 + 4) (*) � (x − 3)(2x − 5) = 3 (4x − 4) 2 + 2 3 4x − 4 + 4 12(x − 3) � (x − 3)(2x − 5) = 3 (4x − 4) 2 + 2 3 4x − 4 + 4 12 � (x − 3)(2x − 5 − )=0 3 (4x − 4) + 2 4x − 4 + 4 2 3 (x − 3) =0 12 (2x − 5 − ) = 0 (**) 3 (4x − 4) 2 + 2 3 4x − 4 + 4 Đặt t= 3 4x − 4 nên 3 (4x − 4) 2 + 2 3 4x − 4 + 4 = t2 +2t +4 =(t+1)2+3 12 Do đó x >3 suy ra 3 4x − 4 > 2 ( t + 1) + 3 > 12 � 2 < 1 còn 2x5>1 ( ) 2 t +1 + 3 Với 0
- Suy ra hạng tử cần liên hợp với 3x + 1 là 2x + 1 −1 (*) � 4x 3 + 5x 2 + x = 3x + 1 − (2x + 1) (x � ) 3 � (2x + 1) − 3x + 1 + 4x + 5x + x = 0 3 2 4x 2 + x � + (x + 1)(4x 2 + x) = 0 (2x + 1) + 3x + 1 ᄅ 1 ᄅ � (4x 2 + x) ᄅᄅ + x + 1ᄅᄅ = 0 ᄅᄅ (2x + 1) + 3x + 1 ᄅᄅ (4x 2 + x) = 0 1 + x + 1) = 0(**) (2x + 1) + 3x + 1 x = 0(t / h) 1 � x = − (t / h) 4 x �� Thí dụ. 4 giải phương trình: x 2 + x − 1 = (x + 2) x 2 − 2x + 2 = 0 (*) Phân tích cách giải Dùng máy tính bấm cho nghiệm của phương trình là một số thập phân x1 3,828427125 x 2 −1,828427125 x1 + x 2 = 2 Dùng máy tính lưu lại nghiệm, cho x1 ; x 2 là nghiệm của phương x1.x 2 = −7 trình x 2 − 2x − 7 = 0 . Cho ta hướng giải như sau. x2 + x −1 Với x=2 không là nghiêm của (*) nên (*) � = x 2 − 2x + 2 x+2 Giả sử biểu thức thêm vào hai vế phương trình là ax+b sau khi biến đổi để xuất hiện biểu thức m(x22x7), Ta có: x2 + x −1 (*) � (ax + b) = x 2 − 2x + 2 − (ax+b) , Như vậy m( x 2 − 2x − 7 ) ( m hằng số x+2 x 2 + x − 1 − (ax + b)(x + 2) dương ) là hiệu của tử biếu thức ; hoặc biểu thức m( x+2 x 2 − 2x − 7 ) có các hệ số tỉ lệ với biểu thức x − 2x + 2 − (ax + b) . Từ đó ax+b=3 2 2 Lời giải: Với x=2 không phải nghiệm phương trình nên(*) được viết dưới dạng: x 2 + x −1 x2 + x −1 ( x 2 − 2x + 2) 2 − 32 = x − 2x + 2 � 2 −3 = (x �R) x+2 x+2 x 2 − 2x + 2 + 3 3
- x1 = 1 − 8 x 2 − 2x − 7 x 2 − 2x − 7 x 2 − 2x − 7 = 0 � = � � x2 = 1+ 8 x+2 x 2 − 2x + 2 + 3 x 2 − 2x + 2 + 3 = x + 2 x �� Tuy nhiên nếu không dùng máy tính, ta cũng có thể tìm được biểu thức thêm vào lượng liên hợp, bằng cách như sau: Gọi biểu thức thêm vào lượng liên hợp là ax+b, ta có x2 + x −1 (*) � (ax+b) = x 2 − 2x + 2 − (ax+b) x+2 (1 − a)x 2 − (b + 2a − 1)x − 1 − 2b (1 − a 2 )x 2 − (2 + 2ab)x + 2 − b 2 � = Và hai biểu thức trên x+2 x 2 − 2x + 2 +ax + b tử của hai vế phương trình có các hệ số tương ứng tỉ lệ nên: 1 − a b + 2a − 1 −1 − 2b a=0 = = Tính nhẩm cho được 1− a 2 2 + 2ab 2−b 2 b=3 Tiến hành cách giải như trên Ngoài ra ta còn có cách khác tìm được tìm biểu thức thêm vào hai vế phương trình cho hằng số dương b ta có : x 2 + x −1 x2 + x −1 ( x 2 − 2x + 2) 2 − b 2 = −+x� 2 −= 2xι> 2 b (x R; x 2 : b 0) x+2 x+2 x 2 − 2x + 2 + b x 2 + x − 1 − bx − 2b x 2 − 2x + 2 − b 2 � = ( x 2 − 2x + 2 + b) > 0; b > 0) x+2 x − 2x + 2 + b 2 x + (1 − b)x − 1 − 2b x 2 − 2x + 2 − b 2 2 � = x+2 x 2 − 2x + 2 + b Bậy giờ ta xác định sao cho x 2 + (1 − b)x − 1 − 2b = 0 x 2 − 2x + 2 − b 2 = 0 b=3 1 − b = −2 � �b=3 �� � �2 � �b = −1 �− 1 − 2b = 2 − b 2 �b − 2b − 3 = 0 b=3 �b=3 Từ đó suy ra cách giãi như đã trình bày Đối với những bài toán ta nhẩm nghiệm dễ dàng ta cũng thực hiện như sau, chẳng hạn Thí dụ. 5 Giải phương trình: x 2 + x 2 + 11 = 31 ta thấy ngay nghiêm của nó là 5 và 5 vì vai trò của x như nhau. Vậy phương trình có chứa nhân tử x225 và hạng tử thêm vào lượng liên hợp là 6. Nên x 2 − 25 x + x + 11 = 31 � (x − 25) + ( x + 11 − 6) = 0 � (x − 25) + 2 2 2 2 2 =0 x 2 + 11 + 6 � x 2 − 25 = 0 x1 = 5 � 1 � � � (x − 25)(1 + 2 )=0� � 1 x = −5 x 2 + 11 + 6 1+ = 0 �2 � � x + 11 + 6 2 � x �� � 4
- Ngoài ra có những bài toán có nghiêm kép nhưng khi nhẩm nghiệm ta chỉ thấy một còn nghiệm còn lại chứa trong phương trình thư hai. Chẳng hạn Thí dụ. 6 1 Giải phương trình: 2x − 1 + x 2 − 3x + 1 = 0 (x ) (*) 2 Ta nhẩm được nghiệm là 1, tiến hành giải như sau ( 2x − 1) 2 − 1 (*) � 2x − 1 − 1 + x 2 − 3x + 2 + 0 � + (x − 1)(x − 2) = 0 2x − 1 + 1 2 � (x − 1)( + x − 2) = 0 2x − 1 + 1 Nhận thấy phương trình trong ngoặc có nghiệm là 1. Nên phương trình đã cho có chứa nghiệm kép .Do đó phương trình đã cho có chứa thừa số : x 2 − 2x + 1 .Vậy ta tiến hành cách giải như sau: ( 2x − 1) 2 − x 2 (*) � ( 2x − 1 − x) + (x 2 − 2x + 1) = 0 � + (x 2 − 2x + 1) = 0 2x − 1 + x −(x − 2x + 1) 2 −1 � + x 2 − 2x + 1 = 0 � (x 2 − 2x + 1)( + 1) = 0 2x − 1 + x 2x − 1 + x x − 2x + 1 = 0 2 x =1 x = 1(t / h) � −1 � 1 � x = 2 + 2 (loai) +1 = 0 2x − 1 = 1 − x( x 1) 2x − 1 + x 2 x = − 2 + 2(t / h) Vậy : x = 1; x = 2 − 2 Thí dụ: 7 3x Giải phương trình.: = 3x + 1 − 1 (*) Nhẩm ngiệm có 2 nghiêm x=0;x=5 3x + 10 Từ đó suy ra cách giải sau: −1 TXD : x 3 3x 3x ( 3x + 1 − 1)( 3x + 1 + 1) (*) � = 3x + 1 − 1 � = 3x + 10 3x + 10 3x + 1 + 1 3x 3x 1 1 � = � 3x( − )=0 3x + 10 3x + 1 + 1 3x + 10 3x + 1 + 1 3x =0 x =0 � 1 1 � − =0 3x + 10 = 3x + 1 + 1 ( 1) 3x + 10 3x + 1 + 1 5
- (1) � 3x + 10 = 3x + 1 + 1 � 3x + 10 − 5 = 3x + 1 − 4 ( 3x + 10 − 5)( 3x + 10 + 5) ( 3x + 1 − 4)( 3x + 1 + 4) � = 3x + 10 + 5 3x + 1 + 4 3x − 15 = 0 1 1 � (3x − 15)( − )=0� 1 1 3x + 10 + 5 3x + 1 + 4 − =0 3x + 10 + 5 3x + 1 + 4 x =5 x �� Vậy phương trình có hai nghiệm: x=0;x=5 Dạng: 3 Đưa về hệ tạm Nếu phương trình có dạng: �A B =C �A B =C C+α � �� � A= A − B = αC ( A B) Am B =α 2 C+α Chú ý : lương liên hợp của A + B và A = là phương trình hệ quả 2 Thí dụ 8. giải phương trình: 2x 2 + x + 9 + 2x 2 − x + 1 = x + 4 (*) Nhận xét: 2x 2 + x + 9 ( 2x 2 − x + 1 ) =2(x+4) phương trình này có nghiệm với x −4 nhưng x=4 không phải là nghiêm cửa phương trình vậy : 2x 2 + x + 9 2x 2 − x + 1 .Do đó ta xét x>4 Giải: 2x 2 + x + 9 0 ĐK: 2x 2 − x + 1 0 (* ) � ( 2x 2 + x + 9 + 2x 2 − x + 1)( 2x 2 + x + 9 − 2x 2 − x + 1) = (x + 4)( 2x 2 + x + 9 − 2x 2 − x + 1) � 2x + 8 = (x + 4)( 2x 2 + x + 9 − 2x 2 − x + 1) � 2x 2 + x + 9 − 2x 2 − x + 1 = 2(* * ) T�(* ) v�(* * ) tac�h�ph�ongtrinh 2x 2 + x + 9 − 2x 2 − x + 1 = 2 � � 2 2x 2 + x + 9 = x + 6 2x 2 + x + 9 + 2x 2 − x + 1 = x + 4 x −6 x=0 x=0 � 2 2x + x + 9 = x + 6 �� 2 8 8 x= x= 7 7 x=0 Thử lại: 8 x= 7 Thí dụ: 9 giải hệ phương trình. 6
- x + 1 + y − 2 = 3(1) x 2 ĐK: y + 1 + x − 2 = 3(2) y 2 Từ hệ phương trình ta có: x + 1 − x − 2 = y + 1 − y − 2 (3) ( x + 1 − x − 2)( x + 1 + x − 2) ( y + 1 − y − 2)( y + 1 + y − 2) � = x +1 + x − 2 y +1 + y − 2 � x + 1 + x − 2 = y + 1 + y − 2 (4) Lấy (3) +(4) theo vế ta có: x + 1 = y + 1 x=y Thay x=y vào (1). Ta có x + 1 + x − 2 = 3 x −3 x −3 � ( x + 1 − 2) + ( x − 2 − 1) = 0 � + = 0 (vi x + 1 + 2 > 0; x − 2 + 1 > 0) x +1 + 2 x − 2 +1 (x − 3) =0 1 1 �x =3 �x = 3 � (x − 3)( + )=0� 1 1 � � x +1 + 2 x − 2 +1 ( + )=0 �x �� �y = 3 x +1 + 2 x − 2 +1 Vậy phương trình đã cho (x;y)=(3:3)( sau khi thử lại) Thí dụ. 10 Giải phương trình: x −3 1 = (x ��3) x 2 − 9 − (x − 3) = 2x − 1 − 1 � x 2 − 9 − 2x − 1 = x − 4(*) 2x − 1 − 1 x +3 − x −3 Nhận xét: (x 2 − 9) − (2x − 1) = x 2 − 2x − 8 = (x − 4)(x + 2) .Theo phương pháp hệ tạm ta có: (*) � ( x 2 − 9 − 2x − 1)( x 2 − 9 + 2x − 1) = (x − 4)( x 2 − 9 − 2x − 1) � x 2 − 2x − 8 = (x − 4)( x 2 − 9 − 2x − 1 � (x + 2)(x − 4) = (x − 4)( x 2 − 9 + 2x − 1) Với x4=0 � x = 4 với x 4 Ta có: (x + 2) = ( x 2 − 9 + 2x − 1)(**) Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình x 2 − 9 − 2x − 1 = x − 4 � 2 x 2 − 9 = 2x − 2 � x 2 − 9 = x − 1 x 2 − 9 + 2x − 1 = x + 2 x 1 � �x =5 x =5 Vậy phương trình có hai nghiệm:x=4;x=5 7
- 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài giảng Quy luật lượng - chất
4 p | 1387 | 214
-
Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim môn Sinh học THPT
14 p | 301 | 73
-
Giáo án Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
5 p | 478 | 60
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
25 p | 562 | 59
-
Giáo án chương trình đổi mới GIÁO ÁN: BỘ MÔN LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: “Sử dụng xe cộ như thế nào?”
6 p | 111 | 19
-
Giáo án mầm non chương trình đổi mới: Đề tài: “Sử dụng xe cộ như thế nào?” Lứa tuổi: 4 – 5 tuổi
3 p | 151 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh
20 p | 84 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kỹ năng cần thiết của giáo viên làm công tác chủ nhiệm ở trường THPT Vĩnh Linh
17 p | 17 | 7
-
Giáo án môn Toán lớp 1: Tuần 33
7 p | 27 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và hướng dẫn học sinh làm bài tập nhận thức Lịch sử 11 thông qua chủ đề Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Lịch sử
52 p | 6 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng phương pháp lượng giác hoá để giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình vô tỉ
11 p | 54 | 1
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn xoay nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm trong dạy học môn Tin học tại trường THPT Quỳ Hợp 2
49 p | 1 | 1
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực tự học cho học sinh khối 12 nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông
68 p | 2 | 1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quận 3 (Đề tham khảo)
4 p | 13 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
6 p | 5 | 1
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng môn Giáo dục âm nhạc trong trường mầm non
19 p | 41 | 1
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động nhận biết cho trẻ 24-36 tháng trong trường Mầm Non
45 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn