Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
lượt xem 44
download
Hiểu tác dụng của câu hỏi. -Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. -Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. I
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của câu hỏi. -Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. -Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực” +Hãy nêu những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. + Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí -1 HS đọc đoạn văn.
- nghị lực nên đã đạt được thành công. - 2 HS lên bảng viết. -Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được. -Lắng nghe. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. nay chưa? HS chuẩn bị bài chưa? -Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? +Đây là câu hỏi. -Lắng nghe. -Đây là loại câu nào? -Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Tìm hiểu ví dụ: -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch Nhận xét 1: chân dưới các câu hỏi. -Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài -Các câu hỏi: “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà
- câu hỏi trong bài. vẫn bay được? -Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều hỏi trên bảng. sách và dụng cụ thí nghịêm như thế? +Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xi- Nhận xét 2,3: ôn-cốp-xki. -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế . +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu mình chưa biết. hỏi? +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi ai? -Gv chốt ý: +Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác,
- nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. -2 HS đọc thành tiếng. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, -Tiếp nối đọc câu mình đặt. nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? chấm hỏi. *Tại sao mình lại quên nhỉ? c. Ghi nhớ: *Minh này, cậu có mang hai bút -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. không? -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? tự hỏi mình. -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, -1 HS đọc thành tiếng. đặt câu đúng hay. -Hoạt động trong nhóm. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- -Kết luận về lời giải đúng. T Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn T 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Ai 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. Có … không Anh có thể giữ bí mật Hồ. Hỏi bác Lê. Có … không không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. Có … không Anh có muốn đi với tôi Hồ. Hỏi Bác Hồ. Đâu không? Câu hỏi của Bác Nhưng chúng ta lấy đâu ra Hồ. Hỏi bác Lê. Chứ. tiền? Câu hỏi của bác Anh sẽ đi với tôi chứ? Lê. Câu hỏi của Bác Hồ.
- Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại -Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV . HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy (GV) ra cho Cao Bá Quát nghe. HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì? HS2: Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai (GV) lính đuổi ra khỏi huyện đường. HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình (GV) viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao -Gọi HS trình bày trước lớp. đổi. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình -3 đến 5 cặp HS trình bày. bày và cho điểm từng HS . -Lắng nghe. Ví dụ. 1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp.
- + Cao Bá Quát dốc sức làm gì? + Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ? + Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ? 2. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. + Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào? + Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì? + Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì? 3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. + Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? + Cao Bá Quát là người như thế nào? + Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? - HS đọc thành tiếng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Lần lượt nói câu của mình. -Yêu cầu HS tự đặt câu. +Mình để bút ở đâu nhỉ?
- -Gọi HS phát biểu. +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? +Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ? -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
29 p | 828 | 84
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p | 639 | 68
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
6 p | 671 | 36
-
Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - DẤU HAI CHẤM
7 p | 678 | 31
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1 (Phần đọc hiểu LT&C)
3 p | 421 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Cổ Đô
2 p | 7 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 50 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa
5 p | 10 | 4
-
Bài giảng Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
10 p | 19 | 3
-
Bài giảng Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng
8 p | 10 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 48 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
6 p | 12 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
6 p | 8 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
5 p | 6 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
8 p | 4 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
6 p | 6 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Đằng (Đề tham khảo)
4 p | 6 | 1
-
Bài giảng Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu - Câu kể
12 p | 14 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn