Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
lượt xem 15
download
Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em . Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi , trò chơi có hại cho những trẻ em . tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người tham gia trò chơi .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I Mục tiêu Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em . Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi , trò chơi có hại cho những trẻ em . Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người tham gia trò chơi . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to) Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái - 3 HS lên bảng đặt câu . độ : Thái độ khen chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn .
- - 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời . câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình không biết . - Nhận xét tình huống của từng Hs và cho điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài - Với chủ điểm nói về thế giới của trẻ em , trong - Lắng nghe . tiết học hôm nay các em sẽ biết thêm một số đồ chơi , trò chơi mà trẻ em thường chơi , biết được đồ chơi nào có lợi , đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia trò chơi . b) Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 1 - Quan sát tranh , 2 HS ngồi cùng bàn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . trao đổi , thảo luận . -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh . thiệu . - Gọi HS phát biểu bổ sung . Tranh 1: đồ chơi: diều - Nhận xét kết luận từng tranh đúng . trò chơi: thả diều Tranh 2: đồ chơi : đầu sư tử , đèn ông
- sao , đàn, gió. trò chơi: múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: đồ chơi : dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5: đồ chơi: dây thừng. trò chơi: kéo co. Bài 2 Tranh 6: đồ chơi : khăn bịt mắt. - Gọi HS đọc yêu cầu. đồ chơi : bịt mắt bắt dê. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong - Hoạt động trong nhóm. trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- - Nhận xét, kết luận những từ đúng. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu có. – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que - Đọc lại phiếu, viết vào vở. chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa …… Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa …… - Những đồ chơi , trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…… - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ , trồng hoa ,chơi chuyền , chơi ô ăn quan , nhảy lò cò , bày cỗ đêm trung thu … - Trò chơi cả bạn trai ,bạn gái thường thích : thả diều, rước đèn , trò chơi điện tử , xếp hình , cắm trại, đu quay , bịt mắt mắt dê , cầu trượt … b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi : - Thả diều ( thú vị ,khỏe ) –Rước đèn ông sao ( vui) Bày cỗ trong đêm trung thu ( vui , rèn khéo tay )-Chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) Nhảy dây ( nhanh khỏe ) -Trồng nụ trồng hoa ( vui khỏe ) Trò chơi điện tự ( rèn trí thông minh )-
- xếp hình ( rèn chí thông minh )- Cắm trại ( rèn khéo tay , nhanh nhẹn )- đu quay ( rèn sự mạnh dạn )- Bịt mắt mắt dê (vui rèn trí thông minh ) Cầu trượt (không sợ độ cao ) Ném vòng cổ chai (tinh mắt , khéo tay ) – Tàu hỏa trên không . Đua ô tô trên sàn quay , cưỡi ngựa, (rèn dũng cảm) … - Chơi các đồ chơi ấy , nếu ham chơi quá , quên ăn , quên ngủ, quên học ,thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập . Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt . c) Những đồ chơi , trò chơi có hại và tác hại của chúng : - Súng phun nước ( làm ướt người khác ) Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để - 1 HS đọc thành tiếng bảo vệ , đấu kiếm không nhọn ). Súng cao su ( - Các từ ngữ : Say mê, hăng say , thú giết hại chim, phá hại môi trường , gây nguy vị, hào hứng thích, ham thích , đam hiểm nếu lỡ tay bắn vào người ) . mê , say sưa … Bài 4 - Tiếp nối đặt câu . - Gọi HS đọc yêu cầu Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .
- - Gọi HS phát biểu . Hùng rất ham thích thả diều . - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người Em gái em rất thích chơi đu quay . khi tham gia trò chơi . Cường rất say mê điện tử . Lan rất thích chơi xếp hình. - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. - HS 2 nhóm thi đua. 4. Củng cố, dặn dò - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì? - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng - HS cả lớp. lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. Nhóm nào viết nhiều và đúng, nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi , đồ chơi đã biết , đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p | 606 | 144
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p | 452 | 59
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2009-2010
10 p | 366 | 58
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
74 p | 214 | 27
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p | 182 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
6 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Sơn, Đông Hưng
6 p | 7 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, Bắc Trà My
6 p | 3 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Mường Tùng, Mường Chà
13 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Trung, Mỹ Lộc
12 p | 5 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh
9 p | 7 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
6 p | 5 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng
8 p | 4 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tiên Phong, Ba Vì
5 p | 4 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Hứa Tạo, Đại Lộc
6 p | 4 | 1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn
11 p | 2 | 0
-
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học thị trấn Vôi 2 (Phần đọc)
3 p | 2 | 0
-
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông
11 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn