Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp?
lượt xem 31
download
Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp? nhằm t6rinh2 bày khái niệm chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp. Chính sách ợ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp?, tác động đòn bẩy trong một nền kinh tế cạnh tranh không có thuế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp?
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Tiểu luận Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 1
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp I.KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH NỢ VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP: 1.1. Chính sách nợ: Chính sách nợ (chính sách tài trợ): quyết định các hình thức tăng vốn để tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp. Hai hình thức huy động vốn cơ bản: Vốn nợ: phát hành trái phiếu (chứng khoán nợ), vay ngân hàng; Vốn cổ phần: phát hành cổ phần (chứng khoán vốn) Hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng cả hai hình thức tài trợ vốn như trên. Thông thường, doanh nghiệp sẽ quyết định lựa chọn hình thức tài trợ tổng hợp (kết hợp cả 2 hình thức huy động vốn). Vốn ở đây là nguồn vốn tài trợ dài hạn – thị trường vốn. Quyết định này gọi là quyết định cơ cấu vốn * Tính hai mặt của chính sách nợ: Tính hai mặt của chính sách nợ thể hiện ở thuận lợi v à bất lợi của chính sách nợ. Thuận lợi: - Cấu trúc vốn có sử dụng nợ dễ đạt cấu trúc vốn tối ưu do thõa mãn mục tiêu chi phí s ử dụng vốn thấp nhất của doanh nghiệp. Điều này thể hiện quan sự đánh đổi giữa rủi ro với tỷ suất sinh lợi của nh à đầu tư vốn và sự đánh đổi giữa chủ nợ v à cổ đông ( thông qua quy đ ịnh của Nhà nước cho phép khấu trừ l ãi vay vào lợi tức chịu thuế ) . - Sử dụng và gia tăng n ợ sẽ khuếch đại lợi nhuận cho cổ đông tức l à thu nh ập của cổ động đã cao ngày càng cao h ơn nữa dưới tác động của nợ tuy nhiên doanh nghiệp phải hoạt động có lãi ( t ỷ suất sinh lợi của t ài sản (rA ) phải dương) và thừa khả năng thanh toán lãi vay ( tỷ suất sinh lợi của t ài sản phải lớn h ơn tỷ suất sinh lợi của nợ ). Bất lợi: Nếu sử dụng nợ nh ưng không đ ảm bảo điều kiện thừa khả nă ng thanh toán lãi vay thì việc sử dụng nợ sẽ đ ưa thu nh ập của cổ đông xuống thấp, nghi êm trọng nhất là khi Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 2
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động bị lỗ th ì chính việc sử dụng nợ sẽ khuếch đại lỗ của doanh nghiệp lên, nhanh chóng đưa doanh nghi ệp đi vào con đường phá sản. 1.2. Giá trị doanh nghiệp: Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng các tài sản thực của doanh nghiệp và được thể hiện bên phần Tài sản của bảng cân đối kế toán. V=D +E (Gi á trị doanh nghiệp = Giá trị vốn nợ + Gi á trị vốn cổ phần thường) D: giá trị thị trường của nợ E: vốn cổ phần đang lưu hành của công ty V: Tổng giá trị thị trường của tất cả chứng khoán đang lưu hành Có 3 quyết định ảnh tài chính bao gồm: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định chi trả cổ tức. Trong đó, chỉ có quyết định đầu tư tạo nên giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. 1.3. Phương pháp xác định giá trị Doanh Nghiệ p: Xác định giá trị DN là quá trình xác định giá trị thực tế của một DN tại một thời điểm nhất định trên cơ sở thị trường. Gồ m 4 phương pháp sau: 1.3.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần: Là phương pháp xác định giá trị DN dựa trên giá trị thị trường của các loại tài sản của DN tại thời điểm đánh giá: n Vc Vi Vd i 1 Trong đó: Vc : Giá trị tài sản thuần Vi : Giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm đánh giá Vd : Giá trị thị trường của các khoản nợ n : Số lượng các loại tài sản Các bước xác định: – Kiểm kê và phân loại tài sản – Đánh giá chất lượng còn lại của tài sản, bán thành phẩm và xác định giá của chúng – Hai phương pháp định giá: Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 3
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp – Dựa vào giá trị ban đầu (giá trị sổ kế toán) đã trừ khấu hao và điều chỉnh theo giá thị trường – Dựa vào giá thị trường. 1.3.2. Phương pháp chiết khấu dòng tiền: – CF (Dòng tiền)=Lợi nhuận thuần+Khấu hao – FCF (Dòng tiền tự do)= CF- Các khoản đầu tư n FCFt FCFt VC t t 1 (1 r ) (r g )(1 r) t – Hai thông số cơ bản: – Dòng tiền tự do – Mức chiết khấu dòng tiền đó (r) 1.3.3. Phương pháp Goodwill: Gía trị doanh nghiệp bằng tổng tài sản hữu hình và tài sản vô hình: V= VH + GW Trong đó: V: Gía trị doanh nghiệp VH: Gía trị tài sản hữu hình (tính theo phương pháp tài sản thuần) GW: Gía trị tài sản vô hình (còn gọi là lợi thế thương mại) 1.3.4. Phương pháp định giá dựa vào giá/thu nhập PE – Vc = NI × P/E – NI : Giá trị lợi nhuận trong kỳ – P/E: Hệ số giá trên thu nhập một năm của doanh nghiệp – E là EPS= NI/n – n : số lượng cổ phiếu đang lưu hành II. Chính sách nợ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp: 2.1. Tác động của đòn bẩy trong một nền kinh tế cạnh tranh không có thuế Năm 1958, hai học giả Modigliani và Miller đã xuất sắc nhận giải Nobel kinh tế cho lý thuyết MM, lý thuyết đưa ra một mô hình doanh nghiệp trong điều kiện phi thực tế, từ đó đi đến những kết luận rất quan trọng, ảnh hưởng đến các quyết định về tài chính và cấu trúc vốn Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 4
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp của doanh nghiệp. 2.1.1. Các giả định của lý thuyết MM - Thị trường vốn hoàn hảo Không có các chi phí giao dịch khi mua và bán chứng khoán. Có đủ số người mua và người bán trên thị trường, vì vậy không có một nhà đầu tư riêng lẻ nào có một ảnh hưởng lớn đối với giá cả chứng khoán. Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và không phải mất tiền. Giả định này và giả định thứ hai nhằm mục đích đảm bảo cho quy luật mua bán song hành có thể diễn ra một cách nhanh chóng. Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi s uất. Giả định này giúp cho các nhà đầu tư cá nhân có thể sử dụng đòn bẩy tài chính tự tạo. - Tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có các kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận của một doanh nghiệp (nợ không tác động đến lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp). - Doanh nghiệp hoạt động dưới các điều kiện tương tự sẽ có cùng mức độ rủi ro kinh doanh (rủi ro đồng nhất). - Không có thuế. 2.1.2 Nội dung của đị nh đề 1 MM Cùng với những giả định của mình MM phát biểu định đề I: “Giá trị thị trường của một doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp đó trong các thị trường vốn hoàn hảo không có thuế thu nhập doanh nghiệp” hay “Cấu trúc vốn không tác động đến giá trị doanh nghiệp”. Nói cách khác, giá trị của doanh nghiệp có nợ vay và không có nợ vay là như nhau, do đó tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu (D/E) không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Vì vậy, không có cơ cấu vốn nào là tối ưu và doanh nghiệp không thể tăng giá trị bằng cách thay đổi cơ cấu vốn của nó. 2.1.3 Lập luận chứng minh Để hỗ trợ cho lý thuyết của mình, ngoài các chứng minh bằng cách định lượng, MM dựa trên quy luật bảo tồn giá trị và lập luận mua bán song hành. Nội dung cụ thể như sau: a. Chứng minh bằng cách định lượng: Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 5
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp * Trường hợp bạn là một nhà quản lý muốn thay đổi cấu trúc vốn của công ty, chúng ta sẽ xem xét điều này có ảnh hưởng đến giá trị của công ty hay không? Công ty ABC được tài trợ bằng vốn cổ phần thường và có 10.000 cổ phần đang lưu hành với giá thị trường là 10$/cổ phần. Bây giờ công ty công bố dự định sẽ phát hành 6.000$ nợ và dùng số tiền này để mua lại cổ phần thường. Ta có: - Giá trị của công ty trước khi phát hành nợ: V = E = 10.000 x 10 = 100.000$ - Giá trị thị trường của công ty sau khi phát hành nợ (thay đổi cấu trúc vốn): Với 6.000$ nợ, công ty mua được số cổ phần là: 6.000 : 10 = 600 cổ phần Số cổ phần còn lại lưu hành trên thị trường: 10.000 – 600 = 9.400 Giá trị thị trường của công ty sau khi thay đổi cấu trúc vốn: V = D + E = 6.000+ (9.400 x 10) = 6.000 + 94.000 = 100.000$ Vậy: giá trị thị trường của công ty không thay đổi sau khi thay đổi cấu trúc vốn (đều bằng 100.000$) *Trường hợp bạn là một nhà đầu tư, bạn sẽ chọn đầu tư cho doanh nghiệp nào trong 2 doanh nghiệp sau đây: Giả định có 2 doanh nghiệp phát sinh cùng một dòng các lợi nhuận hoạt động và chỉ khác nhau ở cấu trúc vốn. - Doanh nghiệp U không có đòn bẩy tài chính: EU = VU - Doanh nghiệp L có đòn bẩy tài chính: EL = VL - DL Để chứng minh định đề 1 của MM là đúng, ta phải chứng minh rằng VU = VL, tức giá trị doanh nghiệp không vay nợ bằng giá trị của doanh nghiệp có vay nợ (sử dụng đòn bẩy tài chính). Chúng ta lần lượt xem xét nhà đầu tư sẽ thích đầu tư vào doanh nghiệp nào hơn. Nếu là một nhà đầu tư không thích rủi ro: - Phương án 1: mua 1% cổ phần doanh nghiệp không có đòn bẩy tài chính (doanh nghiệp U): Đầu tư Thu nhập 0,01VU 0,01 Lợi nhuận Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 6
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp - Phương án 2: mua 1% cả nợ và vốn cổ phần của doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính (doanh nghiệp L): Đầu tư Thu nhập Nợ 0,01 DL 0,01 Lãi Vốn cổ phần 0,01 EL 0,01 (Lợi nhuận – Lãi) Tổng cộng 0,01 (DL +EL ) = 0,01 VL 0,01 Lợi nhuận Ta thấy cả 2 phương án đều mang lại cho nhà đầu tư cùng một mức thu nhập: 0,01 Lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì là thị trường vốn hoàn hảo nên các phương án mang lại thu nhập như nhau thì có chi phí như nhau. Vì vậy 0,01 VU = 0,01 VL, tức VU = VL. Nếu là một nhà đầu tư thích rủi ro: Vì là trong thị trường vốn hoàn hảo nên nhà đầu tư cá nhân có thể đi vay vốn với các điều kiện giống như các doanh nghiệp. Do vậy, nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư vào doanh nghiệp có vay nợ hoặc nhà đầu tư tự vay nợ để đầu tư vào doanh nghiệp không có vay nợ. - Phương án 1: mua 1% cổ phần đang lưu hành của doanh nghiệp có vay nợ: Đầu tư Lợi nhuận 0,01 EL = 0,01(VL - DL ) 0,01 (Lợi nhuận – Lãi) - Phương án 2: vay một khoản vay có giá trị bằng 0,01DL và cùng với vốn tự có mua 1% cổ phần của doanh nghiệp không có vay nợ: Đầu tư Thu nhập Nợ - 0,01 DL - 0,01 Lãi Vổn cổ phần 0,01 VU 0,01 Lợi nhuận Tổng cộng 0,01 (VU - DL ) 0,01 (Lợi nhuận – Lãi) Cả hai phương án đều mang lại cùng mức thu nhập là 0,01 (Lợi nhuận – Lãi). Ở th ị trường vận hành tốt, hai đầu tư có thu nhập giống nhau phải có chi phí giống nhau. Do đó: 0,01(VU - DL ) = 0,01(VL - DL ) => VU = VL. Kết luận: Việc nhà đầu tư thích rủi ro hay không thích rủi ro thì không thành vấn đề. Tất cả đều Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 7
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp đồng ý rằng, giá trị doanh nghiệp không thay đổi khi doanh nghiệp có hay không có sử dụng nợ vay, miễn là trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo. b. Quy luật bảo tồn giá trị - Giá trị của một tài sản được bảo tồn bất kể tính chất trái quyền đối với tài sản đó. - Giá trị của doanh nghiệp được xác định bởi tài sản thực của nó (tài sản cụ thể ở cột bên trái của Bảng cân đối kế toán), chứ không phải bởi tỷ lệ các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần do doanh nghiệp phát hành. => Do đó, việc lựa chọn một cấu trúc vốn cho doanh nghiệp không hề tác động đến tổng giá trị của doanh nghiệp. c. Lập luận mua bán song hành Một quy trình mua bán song hành sẽ ngăn chặn việc các doanh nghiệp tương đương chỉ vì có các cấu trúc vốn khác nhau mà giá trị thị trường cũng khác nhau. Mua bán song hành (Arbitrage) là quy trình mua và bán các chứng khoán cùng loại (hoặc tương đương) ở các thị trường khác nhau để hưởng lợi do chênh lệch giá. Các giao dịch mua bán song hành không có rủi ro. Nếu lý thuyết MM không đúng, doanh nghiệp không sử dụng nợ có thể tăng giá trị thị trường của mình bằng cách đưa nợ vào cấu trúc vốn. Tuy nhiên, trong thị trường vốn hoàn hảo không có chi phí giao dịch, chuỗi phản ứng sau sẽ xảy ra: Doanh nghiệp A không sử dụng nợ sẽ tăng giá trị của mình bằng cách vay thêm nợ => giá cổ phần A tăng => nhà đầu tư nắm giữ cổ phần A sẽ bán cổ phần A, thực hiện arbitrage để vay, mua cổ phần doanh nghiệp B (giá cổ phần B rẻ hơn giá cổ phần A do doanh nghiệp B không sử dụng nợ), tiền dư sẽ đầu tư vào một nơi khác. Qua các giao dịch không tốn phí trong thị trường hoàn hảo này, nhà đầu tư đã tăng lợi nhuận của họ mà không tăng rủi ro. Họ đã sử dụng đòn bẩy tài chính cá nhân của riêng họ thay cho đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Arbitrage này tiếp tục cho đến khi cổ phần A vì có lượng cung tăng mà b ị kéo giá xuống đến mức bằng giá cổ phần B. Quy luật mua bán song hành này diễn ra nhanh đến nỗi giá cổ phần A bằng giá cổ phần B => giá trị doanh nghiệp A bằng giá trị doanh nghiệp B. Vậy định đề I của MM được bảo toàn. 2.1.4. Ví dụ minh họa Giả định thị trường không có thuế. Ban đầu, công ty Macbeth Spot Removers không vay nợ Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 8
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp (không có đòn bẩy tài chính), cổ tức mỗi cổ phần dự kiến là 1.5$, giá 1 cổ phần là 10$ => thu nhập từ cổ phần (EPS/P): 1.5/ 10 = 15%. Tuy nhiên điều này là không chắc chắn (Bảng 1) Bảng 1 Dữ liệu Số cổ phần 1000 Giá mỗi CP $10 Giá trị thị trường $10,000 Kết quả Lợi nhuận hoạt động (đôla) 500 1000 1500 2000 Thu nhập mỗi CP (EPS) (đôla) 0,50 1,00 1,50 2,00 Tỷ suất sinh lợi từ CP (EPS/P) (%) 5 10 15 20 Kết quả dự kiến Sau đó, chủ tịch Công ty kết luận rằng cổ đông sẽ có lợi hơn nếu Công ty có tỷ lệ nợ và vốn cổ phần bằng nhau. Và phương án đưa ra là phát hành 5000$ nợ với lãi suất 10% và dùng tiền này mua lại 500 cổ phần (Bảng 2) Bảng 2 Dữ liệu Số cổ phần 500 Giá mỗi CP $10 Giá trị thị trường của CP $5,000 Giá trị thị trường của nợ $5,000 Lãi vay với lãi suất 10% $500 Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 9
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Kết quả Lợi nhuận họat động (đô la) 500 1000 1500 2000 Lãi vay (đô la) 500 500 500 500 Lợi nhuận của vốn CP (đô la) 0 500 1000 1500 Thu nhập mỗi CP (EPS) (đô la) 0 1 2 3 Tỷ suất sinh lợi từ cổ phần (%) 0 10 20 30 Kết quả dự kiến Hình 1 sẽ minh họa rõ hơn đòn bẩy tài chính tác động như thế nào đối với thu nhập mỗi cổ phần, trong đó: - Đường thẳng đậm cho thấy thu nhập mỗi cổ phần thay đổi thế nào theo lợi nhuận hoạt động với phương án tài trợ toàn bộ vốn cổ phần (biểu diễn dữ liệu bảng 1) - Đường ngắt quãng cho thấy thu nhập mỗi cổ phần thay đổi như thế nào với 1 tỷ lệ nợ và vốn cổ phần bằng nhau (biểu diễn dữ liệu bảng 2) Hai đường này giao nhau tại điểm lợi nhuận 1000$ và thu nhập mỗi cổ phần (EPS) đều bằng 1$. Tại đây, doanh nghiệp sử dụng cấu trúc vốn nào cũng được và đều mang về lợi nhuận bằng nhau. Hình 1 cũng cho thấy khi lợi nhuận hoạt động lớn hơn 1000$, nợ vay làm tăng EPS của doanh nghiệp và ngược lại, khi lợi nhuận nhỏ hơn 1000$, nợ vay sẽ làm giảm EPS của doanh nghiệp. Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 10
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Thu nhập mỗi cổ phần – ESP, (USD) 3,00 Tỷ lệ nợ và vốn cổ phần bằng 2,50 nhau ESP dự kiến với nợ và vốn cổ phần 2,00 1,50 ESP dự kiến với toàn bộ vốn cổ phần Toàn bộ vốn cổ 1,00 phần 0,50 Lợi nhuận hoạt động dự kiến lợi nhuận hoạt động 0 (USD) 500 1000 1500 2000 Hình 1 Giả dụ một nhà đầu tư vay 10$ và đầu tư 20$ vào hai cổ phần của Macbeth khi Macbeth không có nợ vay. Người này chỉ phải bỏ ra 10$ tiền của riêng mình. Thu nhập này sẽ bằng đúng với tập hợp thu nhập mà nhà đầu tư này sẽ có được do mua một cổ phần của công ty có nợ vay (so sánh 2 dòng cuối của bảng 2 và bảng 3) đây là đòn bẩy tự tạo của nhà đầu tư. Bảng 3 Các nhà đầu tư cá thể tái tạo đòn bẩy tài chính của Macbeth Lợi nhuận hoạt động (đôla) 500 1000 1500 2000 Lợi nhuận từ 2 cổ phần (đôla) 1 2 3 4 Trừ lãi suất 10% (đôla) 1 1 1 1 Lợi nhuận ròng từ đầu tư (đôla) 0 1 2 3 Tỷ suất sinh lợi từ 10$ đầu tư (%)0 10 20 30 Kết quả dự kiến Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 11
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Kết luận từ ví dụ: Khi nhà đầu tư lựa chọn đầu tư vào doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính, hoặc tự tạo đòn bẩy tài chính cá nhân rồi đầu tư vào DN không có đòn bẩy tài chính đều có thu nhập bằng nhau. Nếu có một bất hoàn hảo nào đó làm cho Giá trị doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính > Giá trị doanh nghiệp không có đòn bẩy tài chính thì nhà đầu tư sẽ tự tạo đòn bẩy tài chính cho mình. Trong thời gian cực ngắn, Giá trị doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính giảm dần và giá trị doanh nghiệp không có đòn bẩy tài chính tăng dần cho đến khi bằng nhau. 2.2. Đòn bẩy tài chính tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi 2.2.1. Ý nghĩa của định đề 1 Đòn bẩy tài chính làm gia tăng dòng thu nhập mỗi cổ phần dự kiến nhưng không làm tăng giá cổ phần. Lý do là thay đổi trong dòng lợi nhuận dự kiến vừa đủ để bù trừ thay đổi trong tỷ suất mà thu nhập được vốn hóa (EPS/P). Trong thị trường vốn hoàn hảo, quyết định vay nợ của công ty không tác động đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng giá thị trường của các chứng khoán của doanh nghiệp, vì vậy không tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản của doanh nghiệp (rA). Lợi nhuận hoạt động dự kiến rA = Giá trị thị trường của tất cả chứng khoán Tỷ suất sinh lợi dự kiến của một danh mục bằng với bình quân gia quyền của các tỷ suất sinh lợi dự kiến từ mỗi loại chứng khoán. Do đó: Tỷ suất Tỷ lệ Tỷ suất sinh Tỷ suất sinh Tỷ lệ =( x sinh lợi )+( vốn cổ x lợi dự kiến từ ) lợi từ tài sản nợ dự kiến phần vốn cổ phần Từ phương trình 1 ta có tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần của một doanh nghiệp có vay nợ được xác định bởi: Ví dụ : Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 12
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Công ty Macbeth: + Trường hợp 1: Trước khi quyết định vay: E = 10.000$, D = 0, V = E + D = 10.000$, Lợi nhuận dự kiến = 1.500$ rE = rA = 1500/10000 + 0/10000x(1500/10000) = 15% + Trường hợp 2: Quyết định dùng đòn bẩy tài chính (V 500$ với lãi s uất 10% mua lại 500 ay CP) thì rA vẫn bằng 15% nhưng rE thì thay đổi: E = 5.000$, D = 5.000S, V = E+D = 10.000$,Lợi nhuận dự kiến = 1.500$ rA = 1.500/10.000 = 15% rD = (500*10%)/500 = 10% rE = 0,15+5000/5000(0,15-0,1) = 20% 2.3.1. Định đề 2 a. Nội dung định đề II Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần thường của một doanh nghiệp có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lệ nợ/ vốn cổ phấn (D/E), được đo lường bằng giá trị thị trường. Tỷ lệ gia tăng tùy thu ộc vào chênh lệch giữa rA – Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục gồm tất cả chứng khoán của doanh nghiệp, và rD – tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ. Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan h ệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay t ỷ số nợ. Khi doanh nghiệp có cấu trúc vốn được tài trợ 100% vốn cổ phần thì: rE = rA rE = rA + (rA - r D) D E Trong đó: rE :Tỷ suất sinh lời dự kiến từ vốn cổ phần. rD: Tỷ suất sinh lời dự kiến từ nợ (chi phí s ử dụng nợ) rA : Tỷ suất sinh lời từ tài sản (chi phí s ử dụng vốn nếu công ty s ử dụng 100% v ốn cổ phần) D: Giá trị của nợ hay trái phiếu của công ty phát hành E : Giá trị của vốn cổ phần của công ty Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 13
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp b. Chứng minh - Chúng ta biết chi phí s ử dụng vốn trung bình (rWACC) được xác định bởi công thức: D E rWACC = rD + r D+E D+E E Vận dụng công th ức này, chúng ta tính được chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty trong hai trường hợp: công ty có vay nợ và công ty không có vay nợ. VD: Giả sử công ty ABC hiện là công ty không có vay nợ. Công ty đang xem xét phát hành trái phiếu để mua lại cổ phiếu của công ty nh ằm thay đổi cấu trúc vốn. Tình hình tài sản và nợ của công ty ứng với cấu trúc vốn hiện tại và cấu trúc vốn đề nghị được trình bày ở bảng sau: Hiện tại Đề nghị Tài sản 8000 $ 8000 $ Nợ 0 4000 Vốn 8000 4000 Lãi suất 10% 10% Giá thị trường của cổ phần 20$ 20$ Số cổ phần đang lưu hành 400 200 Dự kiến EBIT đạt được 1200 $ 1200 $ Lãi vay 0 400 Lãi t rước thuế 1200 $ 800 $ - Kết quả hoạt động của công ty ứng với cơ cấu vốn hiện tại (công ty không vay nợ), chúng ta có lợi nhuận sau lãi là 1200 và vốn cổ phần là 8000, do đó, t ỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần là r E = 1200/8000 = 15%. Thay vào công thức tính chi phí s ử dụng vốn trung bình, ta có: - Kết quả hoạt động của công ty ứng với cơ cấu vốn đề nghị (công ty có vay n ợ), chúng ta có lợi nhuận sau lãi là 800 và vốn cổ phần là 4000, do đó, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần là rE Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 14
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp = 800/4000 = 20%. Thay vào công thức tính chi phí s ử dụng vốn trung bình, ta có: Từ kết quả này cho chúng ta kết luận rằng, trong đi ều kiện không có thuế, chi phí s ử dụng vốn trung bình không đổi bất chấp cấu trúc vốn thay đổi như thế nào. Bây giờ chúng ta xét chi phí s ử dụng vốn khi công ty có 100% v ốn cổ phần, Lợi nhuận kỳ vọng của công ty không vay nợ rE = rA = Vốn cổ phần của công ty không vay nợ 12.000 = = 0,15 hay 15% 8.000 Từ (1) chúng ta có thể thiết lập cân b ằng rWACC = rA Do chi phí s ử dụng vốn trung bình rWACC không đổi bất chấp tỷ số nợ thay đổi như thế nào nên chúng ta có thể thay bi ểu thức (2) vào phương trình trên chúng ta có: D E rWACC = rD + r =r D+E D+E E A Nhân hai vế của phương trình này với (D+E)/E, ta có: D D+E D rD + rE = rA = rA + rA E E E Đặt D/E ra làm th ừa số chung và s ắp xếp lại công thức trên, ta có: D rE = rA + (r - r ) E A D Đây chính là công thức diễn tả nội dung mệnh đề M&M số II. Dễ thấy rằng công th ức mệnh đề M&M số II có dạng hàm số bậc nhất y = a + b x, trong đó ẩn số x chính là t ỷ số nợ D/E. Đồ thị biểu diễn hàm số này có dạng như trên h ình vẽ. Bây giờ chúng ta th ử ứng dụng mệnh đề M&M số II để xác đ ịnh chi phí s ử dụng vốn của cổ đông đối với công ty ABC. Sau khi tái cấu trúc công ty có n ợ vay là 4000$ v ới lãi suất 10% và vốn chủ sở hữu là 4000$. Chi phí s ử dụng vốn sở hữu trước khi tái cơ cấu là 15%. Sau khi tái cấu trúc, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: D 4000 rE = rA + ( rA - rD ) = 15% + ( 15% - 10%) = 20% E 4000 Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 15
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp c. Ý nghĩa của định đề II: - Chi phí sử dụng vốn trung bình không đổi trong khi chi phí s ử dụng vốn cổ phần tăng lên khi công ty gia tăng t ỷ số nợ. - Khi công ty sử dụng cấu trúc vốn không có n ợ hoặc có sử dụng nợ mức độ thấp, hệ số góc (rA – rD) cao và rE tăng tuyến tính khi D/E tăng. - Khi doanh nghiệp gia tăng đòn bẩy tài chính (vay nợ nhiều hơn), rủi ro không thực hiện nghĩa vụ tăng lên và doanh nghiệp buộc phải chịu lãi suất nợ vay cao hơn theo nguyên t ắc đáng đổi giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi, rD tăng làm hệ số góc (rA – rD ) giảm xuống. Do đó rE sẽ tăng chậm lại, có nghĩa là doanh nghiệp càng có nhiều nợ thì rE càng ít nhạy cảm với các khoản nợ tăng thêm và đến một giới hạn nào đó khi mà rD tăng vượt khỏi rA thì rE sẽ giảm và giảm thấp hơn rA . Điều này cũng có nghĩa những người nắm giữ nợ cũng phải gánh chịu một phần rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, nên khi doanh nghiệp vay nợ nhiều hơn thì rủi ro này cũng chuyển nhiều hơn từ các cổ đông sang các trái chủ. 2.3.2. Đánh đổi rủi ro – lợi nhuận Các cổ đông luôn quan tâm đến đòn bẩy tài chính bởi vì đòn bẩy tài chính làm gia tăng tỷ suất sinh lợi dự kiến trong đầu tư. Tuy nhiên, b ất kỳ gia tăng nào trong tỷ suất sinh lợi dự kiến cũng bằng đúng một gia tăng trong rủi ro. Ví dụ: Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 16
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Từ bảng ví dụ trên, khi lợi nhuận họat động giảm từ $1.500 xuống $500: Số cổ phần 1000 500 Giá mỗi CP $10 $10 Giá trị thị trường $10,000 $5,000 P/án 1 (Toàn b ộ VCP) P/án 2 (50%n ợ, 50%VCP) CP (E) 10.0 00$ 5.00 0$ GTTT của nợ (D) 0 5.00 0$ Lãi vay (Lãi su ất 10%) 0 500$ Lợi nhuận hoạt động Thu nhập mỗi cổ phần Tỷ suât sinh lợi từ CP (r E) Với phương án tài trợ toàn bộ vốn cổ phần, thu nhập vốn cổ phần giảm 1$/cổ phần. Có 1.000 cổ phần đang lưu hành và vì vậy tổng thu nhập vốn cổ phần giảm 1$ x 1.000 = 1.000$, tỷ suất sinh lợi từ cổ phần giảm 10%. Với phương án 50% nợ, sụt giảm t ương tự trong lợi nhuận họat động làm thu nhập mỗ i cổ phần giảm 2$. Nhưng chỉ có 500 cổ phần đang lưu hành, và v ì vậy tổng lợi nhuận vốn cổ giảm 2$ x 500 = 1.000$, cũng giống như trường hợp toàn bộ vốn cổ phần nhưng tỷ suất sinh lợi từ cổ phần giảm 20%. Trong cả 2 trường hợp, dù tài trợ bằng hình thức nào thì tổng thu nhập vốn cổ phần đều sụt giảm một lượng như nhau. Tác động của đòn bẩy tài chính làm tăng gấp đôi độ dao động của cổ phần. Minh họa bằng hình vẽ Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 17
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Hình vẽ cho thấy nếu công ty không có đòn bẩy tài chính, tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần bằng với tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản. Đòn bẩy tài chính làm gia tăng cả tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần (rE ) và rủi ro của vốn cổ phần (βE ). Beta của tài sản doanh nghiệp là bình quân gia quyền của các beta của các loại chứng khoán Beta của tài sản = (Tỷ lệ nợ * beta của nợ) + (Tỷ lệ vốn cổ phần * beta của vốn cổ phần) D E A x D D E xE D E D E A ( A D ) E Các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn từ vốn cổ phần có đòn bẩy tài chính để bù lại rủi ro tăng. 2.4. Ưu và nhược điểm của các định đề MM 2.4.1 Ưu điểm: + Giúp ta nhận thấy rõ tác động của thị trường và của thuế khi so sánh giữa định đề với thực tế. + Trong trường hợp nợ phi rủi ro, doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính dẫn đến một sự đòi hỏi gia tăng trong tỷ suất sinh lợi từ vốn cổ phần để đáp ứng với sự gia tăng rủi ro. 2.4.2 Nhược điểm: + Các định đề của MM dựa vào thị trường vốn hoàn hảo, không thực tế. Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 18
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp + Giả định của MM là giả định tại một thị trường không có thuế nhưng đây là vấn đề quan trọng và là một trong những thuận lợi then chốt của nợ và việc giảm nhẹ thuế cho những chi tiêu tiền lãi. + Bỏ qua các khả năng các luồng tiền này có thể dừng vì vỡ nợ. III. Quan điểm truyền thống: 3.1. Lập luận: Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục tất cả chứng khoán của công ty thường được gọi là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) được dùng trong các quyết định lập ngân sách vốn để tìm hiện giá ròng của các dự án mà sẽ không làm thay đổi rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. VD: Doanh nghiệp có các thông số sau: Nợ (D) = 2 triệu USD Số cổ phần đang lưu hành: 100.000 CP Giá mỗi cổ phần: 30 USD Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ vay (rD): 8% Lợi nhuận dự kiến từ vốn cổ phần (rE): 15% = 0,122 hay 12,2% Mục tiêu trong các quyết định tài trợ được ấn định không phải nhằm “tối đa hóa tổng giá trị thị trường” mà là “tối thiểu hóa cho phí sử dụng vốn bình quân gia quyền”. Nếu định đề I của MM đúng thì hai mục tiêu này tương đương nhau. Nếu không đúng, thì cấu trúc vốn tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền với điều kiện lợi nhuận độc lập với cấu trúc vốn. Nếu lợi nhuận không đổi, bất cứ điều gì làm tăng giá trị doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền. Điều này sẽ không Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 19
- GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp đúng khi lợi nhuận hoạt động thay đổi. Vì vậy, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp không phải lúc nào cũng tương đương với tối thiểu hóa phí sử dụng vốn bình quân gia quyền, có 2 cảnh báo như sau: - Cảnh báo 1: Các cổ đông muốn ban điều hành gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Họ quan tâm nhất đến việc làm giàu hơn là đến việc làm chủ sở hữu một doanh nghiệp có chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền thấp. - Cảnh báo 2: Các cổ công có thể đòi hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn trái chủ. Do đó nợ là nguốn vốn rẻ hơn, nhưng doanh nghiệp không thể làm điều này nếu việc vay mượn thêm đưa đến việc các cổ đông lại đòi hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn nữa. Lập luận truyền thống ủng hộ định đề I của MM nhưng có sự khác biệt tương đối đối với định đề II vì đ ịnh đề II cho rằng chi phí sử dụng vốn cổ phần rE tăng chỉ vừa đủ để giữ cho chi phí vốn bình quân gia quyền không đổi. 3.2. Quan điểm về các tỷ suất sinh lợi từ các cổ phần có đòn bẩy Giả định: - Kỳ vọng chia cổ tức của cổ đông 12%/năm - Kỳ vọng nhận lãi của trái chủ 8%/năm - Lợi nhuận qua các năm như nhau: 100.000$/năm Giá trị doanh nghiệp bắt đầu ở mức: Và kết thúc ở Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Chính sách tỷ giá của Trung Quốc và tác động của nó tới thương mại Trung Quốc và một số nước
24 p | 263 | 85
-
Tiểu luận:Chính sách tiền tệ và tác động của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn 2011-2012 và Giải pháp hoàn thiện
31 p | 361 | 76
-
Tiểu luận Tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
37 p | 470 | 54
-
Thuyết trình Tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
31 p | 442 | 40
-
Tiểu luận môn tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
34 p | 168 | 37
-
Tiểu luận Tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp
19 p | 212 | 35
-
Tiểu luận - Chính sách tỷ giá của Trung Quốc và tác động của nó tới thương mại Trung Quốc và một số nước
37 p | 202 | 32
-
Chuyên đề: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
27 p | 404 | 27
-
Bài tập nhóm: Chính sách nợ tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp
32 p | 137 | 25
-
Thuyết trình Tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ tác động thế nào đến giá trị doanh nghiệp
32 p | 156 | 14
-
Đề tài: Chính sách nợ tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp
33 p | 123 | 14
-
Thuyết trình: Chính sách nợ tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp
48 p | 99 | 10
-
Bài tập nhóm: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
0 p | 99 | 7
-
Thuyết trình: Chính sách nợ trong thị trường hoàn hảo
36 p | 71 | 7
-
Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
36 p | 112 | 6
-
Thuyết trình: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
30 p | 65 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu, chính sách nợ và dòng tiền tự do – Bằng chứng tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
65 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn