Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế:
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân; xây dựng khung lý thuyết đánh giá tác động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế:
- 1 2 MỞ ĐẦU giải quyết việc làm cho lao động nông thôn còn nhiều khó khăn, hiện tượng di dân tự 1. Giới thiệu luận án do ở nông thôn khá phổ biến. Luận án được viết với tổng số trang là 150, trong đó số trang của từng chương, Nhà nước đã ban hành một số chính sách việc làm để giải quyết những khó từng phần được chia cụ thể như sau: (mở đầu: 6 trang; chương 1: 21 trang; chương 2: khăn cho người dân, đặc biệt là lao động nông thôn. Tuy nhiên, tác động của chính 36 trang; chương 3: 56 trang; chương 4: 29 trang; kết luận: 2 trang). Luận án được sách việc làm chưa thực sự rõ rệt, tình trạng nghèo đói, mất cân đối cơ cấu dân số, lao thực hiện thông qua quá trình tham khảo 118 tài liệu (gồm có 79 tài liệu tiếng Việt; 39 tài động, thiếu việc làm, an sinh xã hội nông thôn không đảm bảo, di dân nông thôn tìm liệu nước ngoài). Tổng số trang phụ lục của luận án là 12 trang (bao gồm 3 phụ lục). Luận việc vẫn diễn ra mạnh mẽ. án được minh họa thông qua 34 bảng, 02 biểu đồ, 03 hình và 06 hộp trích dẫn. Để có cái nhìn tổng quát về thực trạng chính sách việc làm và đánh giá tác Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về: việc làm; việc làm cho lao động nông động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân tại một thôn; việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân; chính sách việc làm cho số tỉnh Bắc Trung bộ chỉ ra thành tựu và những vấn đề cần giải quyết. Đưa ra được lao động nông thôn trong bối cảnh di dân; các nhân tố yếu tố ảnh hưởng đến chính sách các giải pháp nâng cao tác động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn các tỉnh việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân; tác động của chính sách việc Bắc Trung bộ, thúc đẩy kinh tế nông thôn Việt Nam nói chung và các tỉnh Bắc Trung bộ làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân. nói riêng phát triển, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: "Chính sách việc làm cho lao Các kết quả phân tích luận án trên cơ sở đánh giá thực trạng của chính sách việc động nông thôn trong bối cảnh di dân - Nghiên cứu tại một số tỉnh Bắc Trung bộ", làm (chính sách hỗ trợ học nghề; chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; chính làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế (Khoa học quản lý). sách hỗ trợ đất đai sản xuất; chính sách ứng dụng kỹ thuật sản xuất; chính sách tín 3. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về chính sách việc làm cho lao dụng ưu đãi tạo việc làm) và phân tích tác động chính sách việc làm trên 2 khía cạnh động nông thôn trong bối cảnh di dân; xây dựng khung lý thuyết đánh giá tác động (sự biến đổi trạng thái việc làm của lao động nông thôn, sự biến đổi thu nhập của nông của chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân. dân). Chỉ rõ những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó, luận - Phân tích chính sách việc làm và tác động của chính sách việc làm cho lao động án đưa ra một số giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn nông thôn tại một số tỉnh Bắc Trung bộ trong bối cảnh di dân đến thay đổi trạng thái việc trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ thời gian tới. làm và nâng cao thu nhập; chỉ ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. 2. Tính cấp thiết của đề tài - Đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao tác động chính sách việc làm cho lao Sau gần 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, Việt Nam đã đạt được những động nông thôn trong bối cảnh di dân ở các tỉnh Bắc Trung bộ đến năm 2025. thành tựu quan trọng về kinh tế - xã hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và tương đối 4. Phạm vi nghiên cứu ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, 4.1. Về nội dung giảm tỷ trọng nông nghiệp, xu hướng đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, đời sống nhân dân - Luận án nghiên cứu tác động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn được cải thiện và từng bước nâng lên. trong bối cảnh di dân; trong đó, tập trung vào chính sách việc làm cho đối tượng lao Bên cạnh những thành công, Việt Nam đang phải đối mặt với không ít những động đang sinh sống tại khu vực nông thôn. Không phân biệt đối tượng đã sinh sống khó khăn thách thức: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm của lao động nông thôn, đói lâu dài hoặc dân mới nhập cư tới. Luận án không nghiên cứu di dân thuần túy, không nghèo chưa được giải quyết một cách bền vững, phân hóa xã hội ngày càng phức tạp,
- 3 4 nghiên cứu chính sách việc làm cho người lao động để đáp ứng nhu cầu di dân ra - Đánh giá đúng thực trạng chính sách việc làm và tác động của chính sách việc thành phố tìm kiếm việc làm. làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân trên 2 khía cạnh (thay đổi trạng thái - Luận án tập trung vào 05 chính sách cụ thể (chính sách hỗ trợ học nghề; việc làm và nâng cao thu nhập) ở 3 tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa và Hà Tĩnh; chỉ ra điểm chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; chính sách hỗ trợ đất đai sản xuất; chính mạnh, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. sách hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất; chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm) trên - Đề xuất giải pháp nâng cao tác động của chính sách việc làm cho lao động địa bàn các tỉnh Bắc Trung bộ. nông thôn trong bối cảnh di dân ở các tỉnh Bắc Trung bộ đến năm 2025. Đồng thời - Luận án xem xét tác động của chính sách việc làm đối với người lao động tại đưa ra một số khuyến nghị thực hiện các giải pháp trên. khu vực nông thôn trên các khía cạnh như thay đổi trạng thái việc làm, tăng thời gian 7. Kết cấu của luận án làm việc, tạo ra không gian làm việc rộng hơn và nâng cao thu nhập cho người ở lại Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, các phụ lục, khu vực nông thôn trong bối cảnh di dân. Luận án nghiên cứu tác động của chính luận án được kết cấu gồm bốn chương: sách trong bối cảnh xuất cư, không nghiên cứu bối cảnh nhập cư. Chương 1. Tổng quan và phương pháp nghiên cứu - Luận án nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách việc làm cho lao Chương 2. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về chính sách việc làm cho động nông thôn trong bối cảnh di dân: Điều kiện tự nhiên; môi trường pháp luật; lao động nông thôn trong bối cảnh di dân công tác tổ chức quản lý và phối hợp thực hiện chính sách; nguồn lực thực hiện chính Chương 3. Phân tích thực trạng chính sách việc làm cho lao động nông thôn sách và nhận thức của người dân. trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ 4.2. Về không gian Chương 4. Phương hướng và giải pháp nâng cao tác động của chính sách việc Luận án tập trung nghiên cứu địa bàn 03 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ 4.3. Về thời gian CHƯƠNG 1 Luận án nghiên cứu từ liệu từ năm 2000 đến năm 2015; các giải pháp chính TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sách được đề xuất đến năm 2025. 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án 5. Phương pháp tiếp cận 1.1.1. Ở nước ngoài: Có rất nhiều nghiên cứu ở nước ngoài về việc làm và chính Luận án tiếp cận chính sách việc làm trên phương diện đảm bảo việc làm đã tác sách việc làm cho lao động nông thôn như: Năm 1981, Robert Repetto, Tai Hwan động đến thay đổi trạng thái việc làm; nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn. Khi Kwon, Son Young Kim, Dae Young Kim, John.E.Donaldson, Economic development, phân tích tác động của chính sách việc làm đối với lao động nông thôn luận án so sánh Population policy, and demographic transition in the republic of Korea; Năm 1982, giữa các hộ có lao động di dân và hộ không có lao động di dân. Layard.R đã cho xuất bản quyển sách “Youth unemployment in Britain and the 6. Các kết quả nghiên cứu chủ yếu đạt được United States compared; Năm 1997, Bollman R.D. và Bryden J.M. đã xuất bản - Xây dựng khung lý thuyết đánh giá tác động của chính sách việc làm cho lao quyển sách “Rural employment: an international perspective”; Năm 2000, Fred C. & động nông thôn trong bối cảnh di dân; Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế Andy F. (2000) “Youth unemployment in rural areas”; Năm 2010, công ty chuyên về chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân. nghiên cứu và tư vấn hàng đầu của Châu Âu Ecorys đã nghiên cứu đề tài “Study on Employment, Growth and Innovation in Rural Areas"; Charlie P.S.
- 5 6 (2012)“Increasing rural employment in Sub-Saharan Africa”... Nhìn chung các thuật sản xuất; chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm) có tác động như thế nào đến nghiên cứu ở nước ngoài đề cập đến các giải pháp về chính sách việc làm như: chuyển trạng thái việc làm; thu nhập cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân nông thôn dịch dân số, cải cách thủ tục hành chính ở thành thị và mới chỉ tập trung giải quyết việc ở vùng Bắc Trung bộ thời gian qua?. làm cho giới trẻ (thanh niên) chưa quan tâm đến nhóm yếu thế ở nông thôn (phụ nữ, Thứ hai, cần có những giải pháp như thế nào về: môi trường luật pháp, tổ chức và quản lý, người tàn tật...), đặc biệt những vấn đề trên chưa được nghiên cứu trong bối cảnh di nguồn lực thực thi, nhận thức người dân... để chính sách việc làm cho lao động nông thôn dân nông thôn. trong bối cảnh di dân ở Bắc Trung bộ thật sự hiệu lực và hiệu quả trong thời gian tới?. 1.1.2. Ở trong nước: Nguyễn Hữu Dũng và Trần Hữu Trung (1997), Về chính sách 1.2.2. Giả thuyết nghiên cứu giải quyết việc làm ở Việt Nam”; Mai Ngọc Cường (2008), Cơ sở khoa học của việc 1.2.3. K hung lý thuyết xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam tới năm 2015; Vũ Mạnh Lợi (2011), "Các vấn đề di dân và định hướng chính sách”; Mai Ngọc Anh Điều kiện (2012), Nghiên cứu thực nghiệm tình trạng thu nhập, chi tiêu của nông hộ có lao tự nhiên Chính sách động di cư ở một số tỉnh Bắc Trung bộ Việt Nam; Mai Ngọc Cường (2012), Di dân việc làm nông thôn - thành thị với phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và cho lao Tổ chức khuyến nghị chính sách; Nguyễn Đình Cử (2012), "Di dân: thực trạng, xu hướng và động nông thực hiện Tác khuyến nghị chính sách"; Nguyễn Văn Thắng (2013), Chính sách việc làm cho thanh Môi trường thôn chính động niên nông thôn vùng bị thu hồi đất... Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trong pháp luật - Chính sách sách của nước về chính sách việc làm mới chỉ đề cập đến các giải pháp cho khu vực thành thị, hỗ trợ học - Triển chính khu công nghiệp, khu chế xuất. Vì vậy, có một công trình nghiên cứu chính sách việc nghề khai chính sách làm cho lao động tại khu vực nông thôn sẽ có ý nghĩa cả lý luận và thực tiễn, trong Giải pháp - Chính sách sách vào việc làm bối cảnh lao động nông thôn di cư tìm việc. hoàn hỗ trợ thực tiễn - Thay 1.1.3. Nhận xét chung Công tác tổ thiện chuyển đổi - Theo chức quản lý và đổi trạng Các công trình nghiên cứu đã được công bố trong và ngoài nước đã đề cập đến nghề nghiệp dõi, những chính phối hợp thực thái việc những khía cạnh và ở các mức độ khác nhau về chính sách việc làm và tác động của chính - Chính sách vấn đề sách việc hiện làm sách việc làm. Tuy nhiên, chưa có đề tài, tài liệu nào đi sâu phân tích cụ thể chính sách hỗ trợ đất phát sinh làm cho - Nâng việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân về khía cạnh tác động của chính đai sản xuất để điều lao động cao quy sách việc làm (chính sách hỗ trợ học nghề; chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; - Chính sách chỉnh, bổ nông thôn Nguồn lực thực mô và chính sách hỗ trợ đất đai sản xuất; chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất; chính hỗ trợ ứng sung sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm) đến thay đổi trạng thái việc làm; nâng cao thu nhập cho thi chính sách dụng kỹ thuật thay đổi - Kiểm lao động nông thôn trong bối cảnh di dân nông thôn ở vùng Bắc Trung bộ. sản xuất tra, giám cơ cấu 1.2. Phương pháp nghiên cứu - Chính sát việc thu nhập 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu sách tín chấp hành Thứ nhất, chính sách việc làm (chính sách hỗ trợ học nghề; chính sách hỗ trợ chuyển dụng ưu đãi Nhận thức đổi nghề nghiệp; chính sách hỗ trợ đất đai sản xuất; chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ tạo việc làm của người dân
- 7 8 (1) Số liệu thứ cấp: Tổ chức thu thập, biên dịch các tài liệu về thông tin, tư liệu 1.2.3.1. Các chỉ số phản ánh yếu tố đầu vào: Điều kiện tự nhiên, luật pháp, công tác số liệu có liên quan từ các bộ và các sở thuộc các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Nông tổ chức quản lý và phối hợp thực hiện trong thực thi chính sách, sự đảm bảo nguồn nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương, Lao động thương binh và xã hội, Tài lực thực thi chính sách, nhận thức của người dân. nguyên môi trường. 1.2.3.2. Các chỉ số phản ánh kết quả đầu ra: Các chỉ tiêu về thay đổi trạng thái việc (2) Số liệu sơ cấp: làm, quy mô và cơ cấu thu nhập. - Đối tượng điều tra: Thu thập từ phát phiếu điều tra đối tượng là hộ nông dân 1.2.3.3. Chỉ số đánh giá tác động: Đây chính là mục tiêu cuối cùng mà chính sách việc (thụ hưởng chính sách việc làm); cán bộ huyện, xã, phường; lãnh đạo các sở làm đem lại cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân. Đó là, số lao động nông thôn có KH&ĐT, LĐTB&XH, Công Thương, NN&PTNT, TN&MT của 3 tỉnh Thanh Hóa, được việc làm ổn định; mức tăng thu nhập của lao động nông thôn nhờ việc làm mới mang Nghệ An, Hà Tĩnh. lại, tình hình phát triển kinh tế xã hội nông thôn. - Mục đích điều tra: Nhằm nắm được tình hình biến đổi về cơ cấu dân số, lao 1.2.4. Quy trình nghiên cứu động, việc làm, thu nhập của lao động nông thôn do có người di cư. - Bước 1: Đề tài tiến hành nghiên cứu lý thuyết việc làm, chính sách việc làm, từ - Phương pháp điều tra: đó xây dựng khung lý thuyết về chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối Thứ nhất, điều tra phỏng vấn các đối tượng thụ hưởng chính sách, từ các hộ cảnh di dân. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện chính sách việc làm cho lao nông dân (M1): Hình thức điều tra, trên địa bàn 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh, động nông thôn ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra các bài học vận dụng cho đề tài chọn mỗi tỉnh 3 huyện: Nghệ An (Quỳnh Lưu, Yên Thành, Con Cuông); Thanh Việt Nam và các tỉnh Bắc Trung bộ. Hóa (Hoàng Hóa, Thiệu Hóa, Như Thanh); Hà Tĩnh (Thạch Hà, Đức Thọ, Vũ Quang); - Bước 2: Trên cơ sở khung lý thuyết, luận án đi vào phân tích, đánh giá thực là các huyện đại diện cho các vùng (ven biển, trung du và miền núi) của mỗi tỉnh. Tại trạng việc làm và chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân ở mỗi huyện chọn 3 xã điều tra hộ nông dân, việc điều tra hộ nông dân được chia thành một số tỉnh Bắc Trung bộ. tiêu chí (hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ cận nghèo và hộ nghèo). - Bước 3: Xử lý số liệu, luận án đã sử dụng một số kỹ thuật và công cụ để xử lý Thứ hai, điều tra phỏng vấn các đối tượng thực thi chính sách ở địa phương gồm: Cán bộ xã, phường, huyện; Lãnh đạo các sở KH&ĐT, LĐTB&XH, Công số liệu. (xem cụ thể mục 1.2.5.2) Thương, NN&PTNT, TN&MT của 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Bước 4: Phân tích thực trạng chính sách theo các tiêu chí, đánh giá những điểm Thứ ba, phương pháp chuyên gia: Trao đổi tham vấn ý kiến chuyên gia từ các nhà mạnh, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách việc làm cho lao xây dựng và tổ chức thực thi chính sách thông qua toạ đàm, phỏng vấn trực tiếp. động nông thôn trong bối cảnh di dân ở Bắc Trung bộ. Thứ tư, phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân: Để phỏng vấn sâu, NCS đưa ra gợi - Bước 5: Dựa vào cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp hoàn ý các câu hỏi cho các đối tượng được phỏng vấn với các nội dung mang tính chất định thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân nông thôn ở tính dựa trên các giả thuyết nghiên cứu (mẫu phiếu M3): trong bối cảnh di dân chính vùng Bắc Trung bộ nhằm bảo đảm việc làm, thay đổi trạng thái việc làm, nâng cao thu sách việc làm tác động đến không gian làm việc cho người ở lại nông thôn như thế nào?; nhập cho lao động nông thôn, cũng như sự phát triển toàn diện kinh tế xã hội nông thôn các tỉnh Bắc Trung bộ. tác động của chính sách việc làm đến thu nhập ra sao?; các yếu tố tác động đến chính - Bước 6: Để những giải pháp thực sự có hiệu lực, hiệu quả và đi vào cuộc sống, sách việc làm của lao động nông thôn đã biến đổi như thế nào....Điều này có ý nghĩa bổ luận án đưa ra một số khuyến nghị đối với nhà nước và chính quyền địa phương các sung thêm cho những phân tích và kết luận về tác động của chính sách việc làm cho lao tỉnh Bắc Trung bộ thời gian tới. động nông thôn trong bối cảnh di dân. Số đối tượng phỏng vấn sâu 9 người. 1.2.5. Các phương pháp sử dụng nghiên cứu - Mẫu điều tra: Tổng số phiếu điều tra là 529 phiếu, trong đó 386 phiếu điều 1.2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu tra hộ nông dân, đối tượng thụ hưởng chính sách việc làm (mẫu M1) và 143 phiếu phỏng vấn cán bộ tỉnh, huyện và xã phường (mẫu M2).
- 9 10 - Nội dung điều tra; tập trung vào đánh giá tác động của các chính sách việc làm quan, sở, ban ngành các tỉnh Bắc Trung bộ. Luận án tổng hợp thành bộ số liệu có ý đến thay đổi quy mô, trình độ, cơ cấu việc làm, thu nhập và khả năng tham gia bảo nghĩa thông kê và đưa ra sự so sánh về thu nhập giữa hộ có lao động di cư và hộ hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của lao động nông thôn. Những mặt được và chưa được của không có lao động di cư, giữa nông thôn và thành thị, giữa các hộ theo ngành nghề các chính sách hiện nay. Nguyện vọng của người nông dân làm việc trong các ngành (hộ thuần nông, hộ ngành nghề, hộ dịch vụ, hộ hỗn hợp); so sánh mức độ chuyển dịch nghề phi nông nghiệp tại nông thôn về hoàn thiện chính sách việc làm những năm tới. cơ cấu kinh tế qua các năm. Đây là cơ sở quan trọng trong việc đánh giá chính sách 1.2.5.2. Phương pháp xử lý số liệu việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân tại một số tỉnh Bắc Trung bộ. Để có được bộ số liệu cho việc kiểm định mối quan hệ giữa chính sách việc làm với quá trình di dân nông thôn, đề tài dựa vào bộ dữ liệu được tiến hành điều tra Luận án tiến hành đánh giá so sánh sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố về số mã hóa các câu hỏi phỏng vấn dưới dạng định tính, định lượng thành những biến định lượng lao động (người), trình độ của chủ hộ (văn hoá), mức độ tín dụng (có vay hay lượng và dùng phần mềm Exel, SPSS để kiểm định xem chính sách việc làm có tác không vay tài chính), trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất (mức độ từ 1 động như thế nào đến trạng thái việc làm, quy mô và cơ cấu thu nhập của lao động đến 5 về khả năng ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất), và nông thôn? cả yếu tố ngành nghề (loại hình nghề nghiệp của hộ) có ảnh hưởng đến mức độ thu 1.2.5.3. Phương pháp phân tích số liệu nhập nội sinh của hộ gia đình trong khu vực nông thôn tại ba tỉnh thuộc khu vực Bắc (1) Phương pháp cho điểm (thang đo). Các đối tượng được điều tra sẽ tự điền thông tin về Trung bộ thông qua bộ phiếu điều tra thực nghiệm. thu nhập của gia đình với các nguồn hình thành từ hoạt động nông nghiệp, dịch vụ, sản (4) Phương pháp mô hình hóa. Những thông tin có được từ dữ liệu điều tra là cơ sở để xuất và các khoản thu khác. Bên cạnh việc để cho các đối tượng tự điền, bộ phiếu điều tra nghiên cứu thực hiện phân tích hồi quy biến công cụ theo phương thức mà Quach và còn sử dụng thang đo danh nghĩa (còn gọi là thang định danh hoặc thang phân loại 5 mức) Mullineux (2007) đề xuất. Luận án tiến phương pháp hồi quy thực nghiệm xem xét để thực hiện kiểm tra chéo giữa thu nhập thực tế của từng hộ với ví trí của hộ gia đình theo các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập nông hộ tại một số tỉnh Bắc Trung bộ với các biến 5 nhóm phân vị: hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ cận nghèo và hộ nghèo; đánh giá độc lập như số lao động, vay vốn, ngành nghề, trình độ khoa học công nghệ mà hộ những vấn đề nảy sinh ở nông thôn; đánh giá mức tác động chính sách việc làm bằng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, trình độ lao động của chủ hộ. phương pháp cho điểm (điểm từ 1 đến 5, trong đó 5 là có tác động mạnh nhất). Bộ phiếu Mô hình các yếu tố tác động đến thu nhập nông hộ tại các tỉnh Bắc Trung bộ có điều tra cũng quan tâm đến việc xác định số nhân khẩu của từng hộ gia đình điều tra, bởi dạng: Yi = β1X1i + β2X2i + β3X3i + β4X4i + β5X5i nó không chỉ giúp nhóm nghiên cứu xem xét tình trạng lao động của từng hộ để biết xem Trong đó: Yi là thu nhập của nông hộ; X1i là số lượng lao động (người); X2i là mức độ thu nhập bình quân trong hộ có phản ánh đúng tình trạng kinh tế của hộ theo 5 trình độ của chủ hộ (văn hoá); X3i mức độ tín dụng (có vay hay không vay tài chính); nhóm phân vị thu nhập hay không. X4i trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất (mức độ từ 1 đến 5 về khả năng (2) Phương pháp phân tích thông tin. Bên cạnh những thông tin về nhân khẩu, thu nhập và ngành nghề của hộ, trình độ lao động của chủ hộ ... đề tài tiến hành điều tra những nhận ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất); X5i ngành nghề (loại định của đối tượng điều tra về thực trạng hộ sử dụng công nghệ vào sản xuất, tiếp cận vốn hình nghề nghiệp của hộ). vay, cũng như những đánh giá của nhóm đối tượng này đối với các biện pháp hỗ trợ các hộ 1.2.5.4. Phương pháp tiếp cận phân tích đánh giá tác động ở khu vực nông thôn nâng cao thu nhập thông qua việc chuyển đổi nghề, tiếp cận tốt hơn tới Có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách việc làm cho lao thị trường lao động (tín dụng, đào tạo nghề...). Luận án tập trung phân tích các thông tin về động nông thôn trong bối cảnh di dân. Chẳng hạn, đánh giá tác động trước khi ban hành tổ chức thực hiện chính sách việc làm như: triển khai chính sách vào thực tiễn; theo dõi, chính sách và sau khi ban hành chính sách; hoặc tác động đến các vùng, các đối tượng được những vấn đề phát sinh để điều chỉnh, bổ sung; kiểm tra, giám sát việc chấp hành. hưởng thụ chính sách với các vùng, các đối tượng không được hưởng thụ chính sách. Luận (3) Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh. Trên cơ sở số liệu thống kê từ kết án này lựa chọn tiếp cận đánh giá tác động của chính sách trên cơ sở số liệu điều tra để so quả điều tra khảo sát thực nghiệm hộ nông dân và số liệu điều tra thứ cấp tại các cơ sánh trạng thái việc làm và thu nhập:
- 11 12 i) Giữa hộ được hưởng thụ chính sách và không được hưởng thụ chính sách, hộ có vực thành thị, từ nông thôn vùng này sang nông thôn vùng khác, thậm chí là từ lao động di cư và hộ không có lao động di cư; hộ thuần nông, hộ ngành nghề, hộ dịch vụ và nước này sang nước khác. Đây là xu hướng tất yếu trong quá trình CNH, HĐH, hộ hỗn hợp; phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. ii) Giữa các hộ đánh giá tác động của chính sách (hỗ trợ học nghề, hỗ trợ chuyển đổi 2.1.1.6. Việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân: là những công việc nghề nghiệp, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ đất đai, hỗ trợ tín dụng) đến trạng thái mà người lao động nông thôn có được thu nhập cho bản thân và gia đình trong quá làm việc và thu nhập có mức điểm TBC thấp (tối đa là 3) và cao (tối thiểu là 4). trình lao động sản xuất, hoạt động đó được pháp luật thừa nhận, trong bối cảnh một iii) Ngoài ra còn so sánh thu nhập của các hộ có tối đa 2 lao động với hộ có tối thiểu bộ phận lao động nông thôn di cư tìm việc đã tạo ra không gian việc làm rộng hơn 2 lao động và các chủ hộ có tuổi dời dưới 45 tuổi và hộ có tuổi đời trên 45 tuổi để gợi ý về cho người ở lại và tại khu vực nông thôn tỷ lệ người già và trẻ em tăng lên. chính sách dân số và lao đông trong nông thôn. 2.1.2. Nội dung chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân iv) Đồng thời, luận án còn sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu các chủ hộ để bổ 2.1.2.1. Khái niệm: Chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di sung cho các kết luận rút ra khi phân tích tác động của chính sách. CHƯƠNG 2 dân là tổng thể các chủ trương, quan điểm và giải pháp của Nhà nước được thể chế CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ hóa bằng các văn bản pháp luật nhằm hỗ trợ lao động nông thôn có được việc làm VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN phù hợp, giúp họ vượt qua những khó khăn, ổn định cuộc sống trước mắt và lâu dài, TRONG BỐI CẢNH DI DÂN góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước trong bối cảnh một bộ 2.1. Chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân phận lao động nông thôn di cư tìm việc làm. 2.1.1. Việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân 2.1.2.2. Mục tiêu: 2.1.1.1. Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, hoạt động cơ bản là sản Mục đích của chính sách xuất nông nghiệp. Đảm bảo việc làm, ổn định và 2.1.1.2. Lao động nông thôn: là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động quy định phát triển kinh tế - xã hội (nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi) có khả năng tham gia lao động và những người không nằm trong độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng tham gia lao động tại khu Mục tiêu chung của chính sách vực nông thôn. - Thay đổi trạng thái việc làm 2.1.1.3. Việc làm: là các hoạt động mang lại thu nhập cho người lao động, không bị - Nâng cao thu nhập và chuyển dịch pháp luật cấm. cơ cấu thu nhập 2.1.1.4. Việc làm cho lao động nông thôn: là các hoạt động kinh tế gắn liền với đời sống của người dân nông thôn để tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. 2.1.1.5. Di dân: là một thuật ngữ mô tả quá trình di chuyển dân số hoặc là quá trình Mục tiêu của Mục tiêu của Mục tiêu của Mục tiêu của Mục tiêu con người rời bỏ, hội nhập vào một đơn vị hành chính - địa lý nhất định. chính sách hỗ trợ chính sách hỗ chính sách hỗ chính sách hỗ của chính sách học nghề trợ chuyển đổi trợ đất đai sản trợ ứng dụng tín dụng ưu Di dân được định nghĩa là sự di chuyển của con người từ nơi này đến nơi khác đó nghề nghiệp xuất kỹ thuật sản đãi tạo việc là chuyển đến một huyện khác, thành phố khác, một tỉnh khác hay một nước khác trong xuất làm một khoảng thời gian nhất định. Bối cảnh di dân là bối cảnh di chuyển dân số, di chuyển lao động về mặt địa Hình 2.1. Cây mục tiêu của chính sách việc làm cho lao động nông thôn lý hành chính từ thành phố này đến thành phố khác, từ khu vực nông thôn ra khu trong bối cảnh di dân
- 13 14 2.1.2.3. Nguyên tắc: Đồng bộ và kịp thời; phù hợp với xu hướng phát triển của thời 2.3.2. Một số bài học rút ra cho các tỉnh Bắc Trung bộ: Đẩy mạnh chương trình công đại; kết hợp hài hòa lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và xã hội. nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn để tăng thu nhập cho người dân; thực hiện chính 2.1.2.4. Các công cụ chính sách: Công cụ kinh tế, công cụ tổ chức, công cụ hành chính, sách kết nối thành thị - nông thôn, công nghiệp - nông nghiệp, sản xuất - thị trường; công cụ tâm lý giáo dục, công cụ kỹ thuật nghiệp vụ. tăng cường nguồn lực đầu tư, đổi mới quản lý khu vực nông thôn. 2.1.2.4. Các chính sách cụ thể CHƯƠNG 3 - Chính sách hỗ trợ học nghề PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM - Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG BỐI CẢNH DI DÂN Ở MỘT SỐ TỈNH BẮC TRUNG BỘ - Chính sách hỗ trợ đất đai sản xuất 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến chính sách việc làm cho lao - Chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất động nông thôn ở một số tỉnh Bắc Trung bộ - Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Bắc Trung bộ 2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong 3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên bối cảnh di dân Bảng 3.1. Diện tích, dân số các tỉnh Bắc Trung bộ năm 2013 2.1.3.1. Điều kiện tự nhiên Mật độ STT Tỉnh Diện tích (km²) Dân số (người) (người/km²) 2.1.3.2. Luật pháp 1 Thanh Hóa 11.106 3.541.537 317 2.1.3.3. Công tác tổ chức quản lý và phối hợp thực hiện 2 Nghệ An 16.487 3.303.261 180 3 Hà Tĩnh 6.055,6 1.586.748 312 2.1.3.4. Nguồn lực thực hiện chính sách 4 Quảng Bình 8.051,8 973.641 103 2.1.3.5. Khả năng nhận thức và tiếp cận chính sách 5 Quảng Trị 4.745,7 821.632 130 6 Thừa Thiên - Huế 5.053,99 1.254.480 224,50 2.2. Tác động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2014; Niên giám thống kê 2013 2.2.1. Tác động đến sự biến đổi trạng thái việc làm của lao động nông thôn 3.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của các tỉnh Bắc Trung bộ 2.2.2. Tác động đến sự biến đổi thu nhập của nông dân 3.1.2. Khái quát tình hình dân số, lao động, việc làm thu nhập khu vực nông thôn 2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia và bài học cho các tỉnh Bắc Trung bộ về 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân Bảng 3.2. Thu nhập bình quân đầu người của các địa phương điều tra, khảo sát ĐVT: USD/người/năm 2.3.1. K inh nghiệm của một số quốc gia Địa phương 2011 2012 2013 2.3.1.1. Hàn Quốc: Di dân nông thôn làm giảm tỷ lệ dân số, tỷ lệ lao động nông thôn 1. Cả nước 1.387,0 1540,0 1.960,0 và chính sách cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp; khoảng cách thu nhập giữa nông Thành thị 2.350,0 2.689,0 3.130,0 Nông thôn 1.070,0 1.154,0 1.231,0 thôn và thành thị ngày tăng và các chính sách tăng thu nhập cho nông hộ; tạo việc làm 2. Các tỉnh nơi đi cho lao động nông thôn bằng chính sách công nghiệp hóa nông thôn. Thanh Hóa 840,0 891,0 1.015,0 Nghệ An 920,0 953,0 1.068,0 2.3.1.2. Trung Quốc: Phát triển các họat động phi nông nghiệp ở nông thôn; sản Hà Tĩnh 840,0 925,0 1.027,0 nghiệp hóa nông nghiệp... Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011,2012,2013
- 15 16 3.1.3. Tình hình di dân nông thôn ở các tỉnh Bắc Trung bộ dân nông thôn ở một số địa phương Bắc Trung bộ thời gian qua đã dẫn đến nông dân 3.1.3.1. Khái quát về di dân ở Bắc Trung bộ: Luận án đã khái quát về số lượng và đặc không thiết tha với đồng ruộng, hiện tương nông dân bỏ ruộng vẫn tiếp tục diễn ra. điểm nhân khẩu học của các dòng di cư, các dòng di cư ở Bắc Trung bộ, động cơ 3.2.4. Chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất /nguyên nhân di cư, thời gian di cư. Công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ 3.1.3.2. Nhận xét về ảnh hưởng của di dân ở Bắc Trung bộ những năm qua đến phát cao, khuyến khích sản xuất giống, phát triển một số sản phẩm hàng hóa nông nghiệp triển kinh tế - xã hội nông thôn các tỉnh vùng Bắc Trung bộ: biến đổi dân số các tỉnh chủ lực, tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ...tác động không rõ nét đến việc làm cho lao động nông thôn. Tình trạng đầu tư KHCN trong nông nghiệp, nông thôn điều tra, biến đổi việc làm và thu nhập, nhiều vấn đề xã hội nảy sinh ở nông thôn. ở Bắc Trung bộ còn dàn trải, chưa thật sự chú ý đến đặc điểm bối cảnh di dân nông 3.2. Thực trạng một số chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối thôn đã làm cho lực lượng lao động trẻ có trình độ dời khỏi nông thôn, còn lại là cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ người già và trẻ em. Việc sử dụng nguồn lực cho KHCN còn phân tán, chưa tập trung 3.2.1. Chính sách hỗ trợ học nghề vào nhiệm vụ trọng tâm, việc ban hành chính sách còn chậm. Cơ chế chính sách cũng Trên cơ sở thực trạng chính sách hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn chỉ mới tập trung tổ chức nghiên cứu cấp Nhà nước, sự tham gia của các thành phần trong bối cảnh di dân ở Bắc Trung bộ, luận án đã đánh giá chung về tác động của kinh tế tư nhân còn mờ nhạt. chính sách hỗ trợ đào tạo nghề như: Hệ thống các cơ sở dạy nghề chưa đáp ứng nhu 3.2.5. Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm cầu ở những vùng khó khăn, đối tượng hỗ trợ còn hạn hẹp, đào tạo nghề chưa gắn với Thời gian qua thông qua việc ban hành gần 20 chính sách tín dụng ưu đãi, sử dụng cơ chế cho vay tín dụng thông qua các chương trình, tổ chức, hội đoàn thể, Nhà giải quyết việc làm tại nông thôn...Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn nước hỗ trợ vốn sản xuất, kinh doanh cho các nhóm yếu thế như lao động nghèo, lao chưa hiệu quả, thiếu hụt giáo viên có kinh nghiệm và thiếu tài liệu, trang thiết bị đào động nông thôn, lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, lao động vùng chuyển tạo tiên tiến, khiến tỷ lệ tham gia loại hình đào tạo nghề không cao. đổi sử dụng đất nông nghiệp. Chưa thực sự chú ý đến đối tượng là các doanh nghiệp, tổ 3.2.2. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp chức kinh doanh thu hút nhiều lao động, nên chưa tạo ra được nhiều việc làm mới. Chính Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng về: phát triển làng nghề, ngành nghề sách hỗ trợ tín dụng tác động không đáng kể đến việc làm và thu nhập của nông dân, trong nông thôn, phát triển cụm công nghiệp nông thôn, về xây dựng nông thôn điều kiện vay và mức vay, thiếu gắn kết giữa cho vay vốn và hỗ trợ đầu vào tiếp mới... Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp trong nông thôn được đánh giá là có cận thị trường nên hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. Nhiều chính sách ưu đãi tín tác động tích cực. Tuy nhiên, đến nay chính sách này vẫn còn nhiều hạn chế: chính dụng chồng chéo trên cùng một đối tượng gây khó khăn cho việc thực hiện và khó sách phát triển các ngành nghề phi nông nông nghiệp, phát triển làng nghề, phát triển đi vào cuộc sống. 3.3. Tác động của chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di doanh nghiệp nông thôn ban hành còn tản mạn ở nhiều văn bản gây chồng chéo. Các dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ quy định của chính sách phát triển làng nghề, phát triển doanh nghiệp trong nông Bảng 3.3. Đánh giá tác động của các chính sách việc làm cho lao động nông thôn thôn ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mang tính quy phạm chưa cao, chính trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ sách chủ yếu hướng vào hỗ trợ, khuyến khích chưa rõ trách nhiệm của các đối tượng (điểm từ 1 đến 5, trong đó 5 là có tác động mạnh nhất) điều chỉnh của chính sách. Chính sách Tổng 1 2 3 4 5 TB 3.2.3. Chính sách hỗ trợ đất đai sản xuất 1. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp 367 8 69 127 96 67 3,40 2. Chính sách hỗ trợ về đất đai sản xuất 345 60 82 61 33 109 3,14 Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi 3. Chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất 361 63 91 85 59 63 2,91 nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất 4. Chính sách hỗ trợ học nghề 347 71 96 81 48 51 2,75 sản xuất, hỗ trợ đất đai phát triển cây công nghiệp. Luận án cho rằng tác động của 5. Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm 355 60 121 72 54 48 2,74 Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra của NCS, năm 2014 chính sách hỗ trợ đất đai đai đến thu nhập của người lao động là không đáng kể. Di
- 17 18 Để đánh giá tác động của chính sách việc làm đối với lao động nông thôn, luận án của hộ cũng đa dạng hơn; trong đó, thu từ nội sinh chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ đã điều tra ý kiến các chủ hộ, với 05 chính sách bộ phận được thiết kế trong phiếu điều cấu thu nhập của hộ: Trong tổng thu nhập, cơ cấu thu từ sản xuất kinh doanh chiếm tỷ tra hộ nông dân (bảng 3.3). trọng hơn 65%, thu chuyển giao và thu khác chiếm tỷ trọng gần 35%. 3.3.1. Tác động của chính sách việc làm đến sự thay đổi về trạng thái việc làm của Bảng 3.5. Thu nhập bình quân (nhân khẩu, lao động) theo ngành nghề lao động nông thôn Nhân Lao Thu nhập (trđ) khẩu động Thứ nhất, thời gian làm việc: Trong 386 mẫu điều tra tại 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Thu nhập Thu nhập Thu nhập bình bình Loại hộ/năm bình quân bình quân bình quân Hà Tĩnh cho thấy, thời gian làm việc của lao động nông thôn tăng lên qua 2 năm 2012 -2013. quân quân chung 1 hộ 1 nhân khẩu 1 lao động 1 hộ 1 hộ Thứ hai, trong bối cảnh di dân ngành nghề làm việc của lao động nông thôn ở 2013 2013 2012 2013 2012 2013 2012 2013 Bắc Trung bộ thay đổi, đa dạng hơn: Số lao động làm việc nông nghiệp thuần túy Chung 4,04 3,16 38,01 38,78 9,12 9,56 11,83 12,27 Hộ thuần nông 3,82 3,00 32,76 32,90 8,40 8,61 10,74 10,97 (tức là chỉ làm công việc trồng trọt và chăn nuôi) có xu hướng giảm xuống, số việc Hộ ngành nghề 3,40 2,56 47,41 49,50 14,13 14,56 18,97 19,33 Hộ dịch vụ 3,90 2,72 53,38 57,45 14,37 14,73 20,85 21,12 làm hỗn hợp ngày càng tăng lên. Hộ hỗn hợp 3,74 2,96 48,23 50,08 13,02 13,39 16,43 16,92 Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu hộ khu vực nông Bắc Trung bộ giai đoạn 2010 - 2014 Nguồn: Số liệu điều tra của NCS, năm 2014 Cơ cấu (%) Thứ ba, thu nhập bình quân/hộ và thu nhập bình quân/nhân khẩu của nhóm Loại hộ 2010 2014 chủ hộ có độ tuổi dưới 45 tuổi thường cao hơn nhóm chủ hộ trên 45 tuổi: 1. Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản 71,1 62,0 Bảng 3.6. Thu nhập bình quân/ hộ/nhân khẩu theo nhóm tuổi chủ hộ năm 2013 1.1. Hộ nông nghiệp 66,4 57,7 1.2. Hộ lâm nghiệp 0,2 0,3 Thu nhập bình quân/năm (trđ) Nhóm tuổi chủ Địa phương Tổng số hộ 1.3. Hộ thủy sản 4,4 4,0 hộ Bình quân 1 hộ Bình quân 1 khẩu 2. Hộ công nghiệp và xây dựng 10,2 14,7 Chung 374 32,19 7,72 2.1. Hộ công nghiệp (bao gồm diêm nghiệp) 7,3 9,7 Dưới 45 135 35,36 8,28 Chung 2.2. Hộ xây dựng 2,9 5,0 Trên 45 239 26,93 6,93 3. Hộ dịch vụ 14,9 18,4 3.1. Hộ thương nghiệp 8,6 8,0 Mức chênh lệch của 2 nhóm tuổi (lần) 1,31 1,19 3.2. Hộ vận tải 1,4 1,7 Chung 123 41,5 8,96 Nghệ An Dưới 45 45 45,09 9,43 3.3. Hộ dịch vụ khác 5,0 8,7 Trên 45 78 30,17 7,64 4. Hộ khác 3,8 4,8 Mức chênh lệch của 2 nhóm tuổi (lần) 1,49 1,23 Nguồn: Tổng cục thống kê, năm 2014 Chung 184 26,62 7,50 3.3.2. Tác động của chính sách việc làm đến quy mô và cơ cấu thu nhập của nông hộ Thanh Hóa Dưới 45 70 27,82 7,88 Trên 45 114 25,81 7,30 Thứ nhất, các hộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, ngành nghề và kinh doanh Mức chênh lệch của 2 nhóm tuổi (lần) 1,07 1,08 hỗn hợp có thu nhập bình quân cao hơn hộ thuần nông và mức trung bình chung: Số Chung 67 28,46 6,71 Hà Tĩnh Dưới 45 20 33,19 7,54 liệu điều tra từ 246 hộ dân ba tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ An và Thanh Hóa cho thấy kết quả Trên 45 47 24,83 5,86 rõ nét là chính sách việc làm không những làm cho thời gian lao động của người dân, Mức chênh lệch của 2 nhóm tuổi (lần) 1,33 1,28 Nguồn: Số liệu điều tra của NCS, năm 2014 diện tích bình quân đầu người ở khu vực nông thôn tăng lên mà còn góp phần làm Thứ tư, thu nhập ở các hộ gia đình có lao động di cư thường cao hơn so với tăng thu nhập, chuyển đổi quy mô thu nhập của các hộ. các hộ gia đình không có lao động di cư: Thứ hai, xét cơ cấu hình thành thu nhập của các hộ gia đình cho thấy, thu nhập
- 19 20 Bảng 3.7. Thu nhập bình quân theo tình trạng di cư của năm 2013 Trong đó: Yi là thu nhập của nông hộ Thu nhập bình quân (trđ) X1i là số lượng lao động (dưới 2 lao động và tối thiểu 2 lao động) Nhân Lao động khẩu bình Bình Bình X2i là trình độ của chủ hộ (dưới trung học cơ sở và tối thiểu trung học cơ sở) Loại hộ Chung Bình quân quân 1 hộ quân quân 1 hộ 1 lao động X3i mức độ tín dụng (có vay hay không vay tài chính) (Người) 1 hộ 1 khẩu Chung 4,04 3,16 38,78 9,56 12,27 X4i trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất (mức độ từ 1 đến 5 về Có lao động di cư 3,70 3,00 41,11 11,11 13,70 Không có lao động di cư 3,96 2,90 34,34 8,67 11,84 khả năng ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất). Nguồn: Số liệu điều tra của NCS, năm 2014 X5i ngành nghề (thuần nông, ngành nghề, dịch vụ, hỗn hợp) Bảng 3.8. Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình Bảng 3.8 phân tích hồi quy kết quả điều tra trên địa bàn các tỉnh Bắc Trung bộ trong khu vực nông thôn tại 3 tỉnh điều tra thuộc khu vực Bắc Trung bộ của chỉ rõ, quy mô lao động, tỷ lệ nguồn thu từ hoạt động phi nông nghiệp, trình độ Chỉ tiêu Coef. Std. Err. t P>t [95% Conf. Interval] đào tạo của chủ hộ đã có tác động tích cực đối với việc tăng thu nhập bình quân của Số lao động hộ; Tuy nhiên, tác động của yếu tố tín dụng và KHCN trên địa bàn là chưa cao 1. Tối đa 2 lao động 1.00 3.4. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế của chính sách việc làm cho lao động nông 2. Tối thiểu 2 lao động 7.74 2.45*** 3.15 0.00 2.91 12.58 thôn trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ Vay vốn 3.4.1. Những hạn chế chủ yếu của chính sách việc làm cho lao động nông thôn 1. Không đi vay 1.00 trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ 2. Có đi vay -3.29 5.44*** -0.60 0.55 -14.00 7.42 3.4.1.1. Đối tượng tiếp cận chính sách còn hạn hẹp, khả năng tìm việc làm của lao Ứng dụng công nghệ động nông thôn Bắc Trung bộ chưa cao, chưa ổn định và bền vững 1. Công nghệ tự đánh giá lạc hậu 1.00 3.4.1.2. Phạm vi hỗ trợ chính sách còn bỏ sót đối tượng: Chính sách tín dụng ưu đãi tạo 2. Công nghệ tự đánh giá phù hợp 3.57 2.48*** 1.44 0.15 -1.32 8.45 việc làm chủ yếu hướng tới đối tượng hộ nông dân (nghèo, hoặc cận nghèo), chưa chú Ngành nghề của hộ trọng hướng tới hỗ trợ cho các doanh nghiệp nông thôn. Vì vậy, chưa khuyến khích tạo 1. Thuần nông 1.00 ra nhiều chỗ làm việc mới trong khu vực nông thôn, điều này gây khó khăn nhất định 2. Hộ ngành nghề 11.11 4.72*** 2.35 0.02 1.81 20.41 trong việc thực hiện chính sách việc làm. Bên cạnh đó, chính sách tín dụng đã ưu đãi 3. Hộ dịch vụ 17.52 6.91*** 2.53 0.01 3.92 31.13 tạo điều kiện cho đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tuy nhiên mức độ hỗ trợ (số vốn 4. Hộ hỗn hợp 13.04 3.49*** 3.73 0.00 6.17 19.91 vay) còn thấp, thời gian vay ngắn, điều kiện thế chấp của hộ nghèo khó khăn.... Trình độ đào tạo 3.4.1.3. Nhiều vấn đề xã hội mới nảy sinh trong khu vực nông thôn dưới tác động của 1. Tối đa Trung học cơ sở 1.00 quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và di cư tìm việc làm của người nông dân 2. Tối thiểu Trung học phổ thông 5.51 2.62*** 2.10 0.04 0.36 10.67 chưa có biện pháp giải quyết thỏa đáng _cons 13.65 2.43*** 5.61 0.00 8.87 18.43 3.4.2. Nguyên nhân tồn tại. Luận án chỉ rõ những tồn tại trên xuất phát từ điều kiện Mean VIF 1.03 Nguồn: Kết quả điều tra của NCS, năm 2014 tự nhiên của vùng rất khắc nghiệt; môi trường luật pháp còn nhiều bất hợp lý; công Mô hình các yếu tố tác động đến thu nhập nông hộ tại các tỉnh Bắc Trung bộ tác tổ chức quản lý thực hiện còn nhiều yếu kém; nguồn lực thực hiện chính sách còn có dạng: Yi = β1X1i + β2X2i hạn hẹp; khả năng nhân thức và tiếp cận chính sách của người dân còn thấp. +β 3X3i +β 4X4i 5X5i +β
- 21 22 CHƯƠNG 4 đòi hỏi, một mặt đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển đổi cơ cấu lao QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN động, tăng tỷ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động nông CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN nghiệp; mặt khác, chuyển cơ cấu trình độ lao động, nâng cao tỷ trọng lao động được TRONG BỐI CẢNH DI DÂN Ở BẮC TRUNG BỘ đào tạo, lao động kỹ thuật, giảm tỷ lệ lao động phổ thông trong đội ngũ lao động. 4.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối 4.1.3. Mục tiêu hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn ở Bắc cảnh di dân ở Bắc Trung bộ Trung bộ đến năm 2020 4.1.1. Dự báo ảnh hưởng của di dân ở các tỉnh Bắc Trung bộ đến chính sách việc 4.1.3.1. Hoàn thiện chính sách việc làm nhằm cải thiện trạng thái việc làm, tăng đối làm cho lao động nông thôn tượng tiếp cận chính sách và khả năng tìm việc cho lao động nông thôn theo hướng ổn 4.1.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế xã hội các tỉnh Bắc Trung bộ định và bền vững 4.1.1.2. Xu hướng di dân và dự báo vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở các 4.1.3.2. Hoàn thiện chính sách việc làm nhằm tăng phạm vi hỗ trợ của chính sách, tỉnh Bắc Trung bộ thời gian tới nâng cao thu nhập cho hộ gia đình nông thôn Bảng 4.1. Dự báo dân số các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 4.2. Phương hướng hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong Địa phương 2019 2024 2029 2034 bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung bộ những năm tới Thanh Hóa 3.604,0 3.788,6 3.843,0 4.062,6 4.2.1. Phương hướng chung về hoàn thiện chính sách việc làm Nghệ An 3.456,3 3.584,1 3.777,0 3.939,0 4.2.2. Phương hướng hoàn thiện các chính sách bộ phận Hà Tĩnh 1.659,2 1.791,1 1.917,4 2.132,3 4.2.2.1. Chính sách hỗ trợ học nghề: Xuất phát từ nhu cầu thực tế của các địa phương Nguồn: Tổng cục Thống kê, dự báo dân số Việt Nam, năm 2009 Bắc Trung bộ, học nghề phải gắn với giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Xu hướng di dân ở Việt Nam những năm tới còn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ. gắn với xóa đói giảm nghèo. Theo dự báo dân số di cư nông thôn - nông thôn sẽ có số lượng lớn nhất với 6,4 triệu 4.2.2.2. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động nông thôn: Khắc phục người di cư trong giai đoạn 2014-2019. được sự chênh lệch thu nhập bình quân khẩu giữa hộ có lao động di cư và hộ không có lao động di cư, giữa các chủ hộ cao tuổi với chủ hộ trẻ, giữa đồng bằng, miền núi và ven biển, giữa các ngành nghề kinh tế. 4.2.2.3. Chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ sản xuất: Tăng cường đầu tư tài chính và tập trung có trọng điểm cho những ngành nghề có thế mạnh của vùng Bắc Trung bộ về sản xuất và chế biến nông sản. 4.2.2.4. Chính sách hỗ trợ đất đai cho sản xuất: Cần khắc phục được tình trạng manh mún khi và hạn chế hiện tượng dân bỏ ruộng, tạo vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến nông sản ở một số địa phương ở Bắc Trung bộ. 4.2.2.5. Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm: Bên cạnh đối tượng hỗ trợ là hộ nghèo, Hình 4.1: Các dòng di cư 1999-2009 và dự báo tới 2019 cận nghèo, cần chú ý hỗ trợ doanh nghiệp nông thôn để tạo ra nhiều chỗ làm việc mới. Nguồn: Tổng cục thống kê 2011 4.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối các tỉnh Bắc Trung bộ cảnh di dân ở Bắc Trung bộ 4.3.1. Tăng cường công tác tổ chức quản lý, phối hợp thực hiện chính sách việc làm cho Để đáp ứng nhu cầu về việc làm như trên, chính sách việc làm cần hoàn thiện lao động nông thôn trong bối cảnh di dân ở các tỉnh Bắc Trung bộ theo hướng nâng cao tính bền vững của việc làm đối với người lao động. Điều này
- 23 24 Luận án đề xuất thực hiện tốt hơn nữa việc: Tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm cho chủ hộ cao có tác động tích cực đối với việc tăng thu nhập bình quân của hộ; Tuy lao động nông thôn; Coi trọng công tác định hướng quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhiên, tác động của yếu tố tín dụng và KHCN trên địa bàn là chưa cao. nghề, phát triển việc làm, phát triển vùng sản xuất nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành nghề Xuất phát từ đó, luận án chỉ ra phương hướng hoàn thiện chính sách việc làm lao động nông thôn; Phối hợp tốt hơn giữa trung ương và địa phương trong việc thực thi cho lao động nông thôn: (1) Chính sách hỗ trợ học nghề phải xuất phát từ nhu cầu chính sách việc làm; đồng thời thực tế của các địa phương Bắc Trung bộ, học nghề phải gắn với giải quyết việc làm, 4.3.2. Tăng cường nguồn lực thực thi chính sách việc làm cho lao động nông thôn chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn với xóa đói giảm nghèo; (2) Chính sách hỗ trợ chuyển trong bối cảnh di dân. Luận án đề xuất các giải pháp đảm bảo nguồn lực con người đổi nghề nghiệp cho lao động nông thôn Bắc Trung bộ phải khắc phục được sự chênh và nguồn lực tài chính. lệch thu nhập bình quân khẩu giữa hộ có lao động di cư và hộ không có lao động di cư, 4.3.3. Tăng cường khả năng nhận thức và tiếp cận chính sách việc làm cho lao giữa các chủ hộ cao tuổi với chủ hộ trẻ, giữa đồng bằng, miền núi và ven biển, giữa các động nông thôn trong bối cảnh di dân 4.4. Một số kiến nghị ngành nghề kinh tế; (3) Chính sách hỗ trợ ứng dụng kỹ sản xuất, cần tăng cường đầu tư Để thực hiện tốt các giải pháp trên, luận án đưa ra khuyến nghị đối với nhà tài chính và tập trung có trọng điểm cho những ngành nghề có thế mạnh của vùng Bắc nước và chính quyền địa phương các tỉnh Bắc Trung bộ, để chính sách việc làm cho Trung bộ về sản xuất và chế biến nông sản; (4) Cần khắc phục được tình trạng manh lao động nông thôn trong bối cảnh di dân có hiệu lực hiệu quả trong thời gian tới. mún khi thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai cho sản xuất nông nghiệp, hạn chế hiện KẾT LUẬN tượng dân bỏ ruộng, tạo vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến nông sản ở Đề tài luận án Chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di một số địa phương ở Bắc Trung bộ; (5) Bên cạnh đối tượng hỗ trợ là hộ nghèo, cận dân - nghiên cứu tại một số tỉnh Bắc Trung bộ, đã giải quyết được một số vấn đề sau : nghèo, chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm cần chú ý hỗ trợ doanh nghiệp nông Đã tổng quan được những nghiên cứu có liên quan đến chính sách việc làm cho thôn để tạo ra nhiều chỗ làm việc mới. lao động nông thôn trong bối cảnh di dân trên thế giới và và Việt Nam, rút ra được các Muốn vậy, (1) Cần tăng cường công tác tổ chức quản lý, phối hợp thực hiện bài học cho Việt Nam nói chung và các tỉnh Bắc Trung bộ nói riêng. Từ đó xây dựng lên chính sách việc làm cho lao động nông thôn (quy hoạch phát triển ngành nghề, phát khung lý thuyết phân tích chính sách việc làm và đánh giá tác động của nó đối với khả triển vùng sản xuất nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành nghề lao động nông thôn; phối năng tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân. hợp tốt hơn nữa giữa trung ương và chính quyền địa phương các tỉnh Bắc Trung bộ Trên cơ sở điều tra khảo sát ở 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh, luận án trong thực hiện chính sách việc làm; tổ chức tốt hơn nữa dịch vụ việc làm ở Bắc Trung chỉ rõ thực trạng tiếp cận chính sách việc làm của các đối tượng còn hạn hẹp, chính bộ; (2) Trung ương và chính quyền địa phương các tỉnh Bắc Trung bộ cần quan tâm sách đào tạo nghề chưa thật gắn với khu vực nông thôn; chính sách tín dụng ưu đãi tạo dành đầu tư một khoản thích đáng cho lĩnh vực tạo việc làm cho lao động nông thôn; việc làm chủ yếu hướng tới đối tượng hộ nghèo và cận nghèo mà chưa chú trọng hỗ trợ (3) Tăng khả năng nhận thức và năng lực tiếp cận chính sách việc làm cho lao động doanh nghiệp nông thôn; thu nhập bình quân khẩu của hộ không có lao động di cư thấp nông thôn cũng là vấn đề cần được quan tâm giải quyết. hơn so với hộ có lao động di cư; thu nhập bình quân nhân khẩu của chủ hộ lớn tuổi Chính sách việc làm là vấn đề rộng, phức tạp, có liên quan đến nhiều lĩnh vực (trên 45 tuổi) thấp hơn so với chủ hộ trẻ (dưới 45 tuổi). khó, thêm nữa chính sách việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh di dân lại Bên cạnh các hạn chế về luật pháp cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, phân càng phức tạp hơn. Những giải pháp và kiến nghị luận án nêu ra nếu được chính phủ và tích hồi quy kết quả điều tra trên địa bàn các tỉnh Bắc Trung bộ của luận án chỉ rõ, chính quyền địa phương các tỉnh Bắc Trung bộ quan tâm giải quyết thì lao động nông quy mô lao động, tỷ lệ nguồn thu từ hoạt động phi nông nghiệp, trình độ đào tạo của thôn Bắc Trung bộ mới hy vọng có được việc làm ổn định, nâng cao thu nhập góp phần đưa nông thôn Bắc Trung bộ nói riêng và đất nước nói chung phát triển bền vững.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của ngành du lịch đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế
28 p | 390 | 89
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 263 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu cơ chế trả lương phù hợp trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
26 p | 145 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai thành công giải pháp quản trị quan hệ khách hàng điện tử tại các NHTM Việt Nam
0 p | 115 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
0 p | 89 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ Việt Nam
26 p | 105 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động trung gian của kế toán quản trị chiến lược trong mối quan hệ giữa vốn trí tuệ và kết quả hoạt động doanh nghiệp bằng chứng từ Việt Nam
0 p | 69 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các Tổng công ty xây dựng giao thông
27 p | 123 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty cổ phần Việt Nam qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp
29 p | 15 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu dự báo phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải trong các đô thị Việt Nam
28 p | 11 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn