intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ y học " Một số đặc điểm dịch tế và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới , tỉnh Bắc Kan "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

207
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là bệnh phổ biến có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, đặc biệt do viêm phổ ở trẻ em dưới 5 tuổi tại các nước đang phát triển. Vi khuẩn là nhóm hiện diện đông đảo nhất trong sinh giới. Chúng hiện diện khắp nơi trong đất, nước và ở dạng cộng sinh với các sinh vật khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ y học " Một số đặc điểm dịch tế và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới , tỉnh Bắc Kan "

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC ĐÀM THỊ TUYẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP ĐỐI VỚI NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP CỦA TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI HUYỆN CHỢ MỚI - TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế Mã số: 62.72.73.15 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Thái Nguyên - năm 2010
  2. Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Y - Dược - Đại học Thái Nguyên Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thành Trung 2. GS.TS. Trương Việt Dũng Phản biện 1: .................................................................................................. .................................................................................................. Phản biện 2: .................................................................................................. .................................................................................................. Phản biện 3: .................................................................................................. .................................................................................................. Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án họp tại: Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên Vào hồi …….giờ ……. ngày …… tháng …… năm 20…. Có thể tìm hiểu luận án tại: Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên Thư viện Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên
  3. 1 ðẶT VẤN ðỀ Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là bệnh phổ biến có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở trẻ em, ñặc biệt do viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại các nước ñang phát triển. Tại Việt Nam, mỗi năm sẽ có từ 32 ñến 40 triệu lượt trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp và từ 22 ñến 24 nghìn trẻ tử vong do viêm phổi. Ở những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa viêm phổi vẫn là nguyên nhân cao nhất trong tử vong trẻ em. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em hiện nay chiếm khoảng 39,7 % ở tại cộng ñồng. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp nói chung chủ yếu do virus, vi khuẩn, lao phổi trẻ em, nấm. Ngoài ra do tác ñộng của các yếu tố nguy cơ như ô nhiễm môi trường, nhà ở chật trội, khói bếp, khói thuốc lá, trẻ ñẻ thấp cân, suy dinh dưỡng, tiêu chảy, thay ñổi khí hậu. Hiểu biết về các dấu hiệu, cách chăm sóc nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em của bà mẹ còn hạn chế, ñặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. Vì vậy, thực hiện tốt phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em sẽ giảm ñược tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ, ñặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi từ ñó sẽ giảm kinh phí chi trả về thuốc, dịch vụ y tế tại các bệnh viện, giảm sự quá tải do trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp vào ñiều trị tại các bệnh viện, giảm thời gian bà mẹ phải nghỉ việc ñể chăm sóc trẻ ốm. Vì vậy, ñề tài: “Một số ñặc ñiểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp ñối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn” nhằm 3 mục tiêu sau: 1. Mô tả một số ñặc ñiểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. 2. Xác ñịnh một số yếu tố liên quan ñến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp . 3. ðánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp ñối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại cộng ñồng.
  4. 2 NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ðề tài luận án ñã xác ñịnh ñược tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn còn cao. Công trình nghiên cứu ñược thực hiện ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng ñặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số. Ở ñó cuộc sống của người dân còn nghèo nàn, lạc hậu, ít ñược tiếp cận với thông tin, nhận thức chậm, nhưng nếu ñược truyền thông giáo dục sức khỏe với phương pháp phù hợp như: Tuyên truyền miệng bằng tiếng dân tộc kết hợp với tranh ảnh, tờ rơi, băng hình, từ ngữ ñịa phương ñơn giản, dễ hiểu sẽ mang lại kết quả và thu hút cộng ñồng tham gia.. Biện pháp can thiệp ñã huy ñộng nguồn nhân lực tại chỗ, thu hút sự tham gia của cộng ñồng, phối hợp chặt chẽ giữa trạm y tế xã, nhân viên y tế thôn bản và người dân, dễ huy ñộng, có thể hoạt ñộng vào mọi lúc, mọi nơi. Biện pháp can thiệp ñã tác ñộng theo chiều ngang và chiều sâu: - Chiều ngang: Truyền thông - Giáo dục sức khỏe cho các bà mẹ có con dưới 5 tuổi hoặc người chăm sóc trẻ ñể phát hiện, phân loại, xử trí, chăm sóc, phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp cho trẻ. - Chiều sâu: Chăm sóc y tế tại nhà: Theo dõi trẻ tại hộ gia ñình ñể phát hiện, phân loại bệnh ñể trẻ ñược chăm sóc tại nhà, khi nặng thì chuyển lên trạm y tế khám và ñiều trị. Giáo dục kiến thức, thái ñộ, thực hành cho các bà mẹ ñể bà mẹ có thể chuyển ñổi hành vi trong phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ. Lần ñầu áp dụng thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho- Vaxom) ñể dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp cấp cho trẻ tại cộng ñồng miền núi, vùng cao và dân tộc thiểu số. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Luận án gồm 107 trang, 45 bảng, 8 biểu ñồ, 2 hình, 3 sơ ñồ và 147 tài liệu tham khảo trong ñó có 76 tài liệu tiếng Việt và 71 tài liệu tiếng Anh. Phần ñặt vấn ñề 2 trang, tổng quan tài liệu 18 trang, ñối tượng và phương pháp nghiên cứu 19 trang, kết quả nghiên cứu 37 trang, bàn luận 28 trang, kết luận và khuyến nghị 3 trang.
  5. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp Hiện nay tại các nước ñang phát triển, các bệnh nhiễm khuẩn ñường hô hấp vẫn là nguyên nhân mắc bệnh và tử vong hàng ñầu ở trẻ dưới 5 tuổi, chủ yếu do viêm phổi, theo số liệu của Tổ chức y tế Thế giới (TCYTTG), mỗi trẻ em trung bình trong 1 năm mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) từ 4-9 lần. Ước tính trên toàn cầu mỗi năm có khoảng 2 tỷ lượt trẻ mắc NKHHC chiếm 19-20 % số tử vong dưới 5 tuổi trên toàn cầu. Theo nghiên cứu của Ruan I. (2005), ước lượng tỷ lệ viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên phạm vi toàn cầu cho thấy: Tỷ lệ mới mắc các ñợt viêm phổi ở các nước ñang phát triển là 0,29 ñợt/năm/trẻ. Ở các nước phát triển khoảng 0.026 ñợt/năm/trẻ và trên 95 % các ñợt viêm phổi ở trẻ em trên thế giới xảy ra ở các nước ñang phát triển. Năm 2003, Nguyễn Văn Thiệu và Nguyễn Hữu Kỳ ñã tiến hành nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ chủ yếu ñến NKHHC trẻ em dưới 5 tuổi tại Thủy Dương - Hương Thủy- Thừa Thiên Huế cho thấy, tỷ lệ mắc NKHHC tại cộng ñồng ở ñây còn cao (39,7 %). Năm 2007, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi trung ương - Dự án NKHHC trẻ em ñã tổ chức hội thảo “Triển khai kế hoạch hoạt ñộng dự án NKHHC trẻ em các tỉnh trọng ñiểm năm 2007 và giai ñoạn 2007 – 2010” cho thấy tình hình mắc NKHHC trong những năm qua của các tỉnh miền núi là cao nhất sau ñó ñến miền Trung và ðồng bằng. 1.2. Căn nguyên và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp 1.2.1. Căn nguyên gây bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp Virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây NKHH dưới cấp ở trẻ em và là nguyên nhân hàng ñầu của trẻ vào viện và tử vong. Các loại virus thường gặp là: Virus hợp bào hô hấp (RSV), virus cúm, á cúm
  6. 4 và Adenovirus trong ñó virus RSV là tác nhân gây bệnh quan trọng nhất ñối với NKHH dưới cấp. Ở các nước ñang phất triển, vi khuẩn ñóng một vai trò quan trọng trong việc gây mắc NKHHC, các vi khuẩn chủ yếu là phế cầu và H. influenzae. 1.2.2. Yếu tố nguy cơ ñến nhiễm khuẩn hô hấp cấp Có nhiều yếu tố nguy cơ gây NKHHC ở trẻ em ñó là: Môi trường tự nhiên - xã hội, hệ thống y tế, kiến thức; thái ñộ; thực hành (KAP) của bà mẹ và yếu tố sinh học. Nhưng ở khu vực miền núi còn ít nghiên cứu ñề cập ñến, ñây cũng là vấn ñề mà chúng tôi cần suy nghĩ. 1.3. Một số giải pháp can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp ñược thực hiện trên thế giới và Việt Nam - Nhóm tác ñộng vào kiến thức, thái ñộ, thực hành của các bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ - Nhóm tác ñộng vào hệ thống y tế chăm sóc trẻ - Nhóm tác ñộng vào môi trường tự nhiên - xã hội - Nhóm yếu tố sinh học. Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ðối tượng nghiên cứu - Trẻ dưới 5 tuổi (từ 60 tháng tuổi trở xuống) - Bà mẹ có con dưới 5 tuổi hoặc người chăm sóc trẻ. - Lãnh ñạo cộng ñồng: Lãnh ñạo xã, trưởng phòng Y tế - Cán bộ Y tế xã và nhân viên y tế thôn bản (NVYTTB) 2.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 2.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu : Huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu ñược thực hiện từ tháng 12 năm 2006 ñến tháng 1 năm 2009
  7. 5 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu - Nghiên cứu mô tả: Tiến hành theo phương pháp ñiều tra cắt ngang ñể mô tả thực trạng NKHHC ñồng thời phân tích ñể xác ñịnh một số yếu tố có liên quan ñến NKHH dưới cấp. - Nghiên cứu can thiệp: Thiết kế can thiệp trước sau có nhóm chứng 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu * Cỡ mẫu nghiên cứu mô tả: Tính theo công thức sau: n = Z 2 (1 − α 2 ) ( pp.ε.q) 2 n = 1038 trẻ Cỡ mẫu tối thiểu cần ñạt trong nghiên cứu mô tả là 1038 trẻ. Thực tế chúng tôi ñiều tra ñược 1152 trẻ. * Cỡ mẫu can thiệp: ðược tính theo công thức sau p 1 (1 − p 1 ) + p 2 (1 − p 2 ) n = Z (2α , β ) ( P1 − P2 ) 2 Thay số vào ta có: Cỡ mẫu can thiệp cho bà mẹ: n = 554 bà mẹ. Cỡ mẫu can thiệp cho trẻ: n= 455 trẻ Như vậy ñể ñảm bảo ñạo ñức trong nghiên cứu, chúng tôi sẽ tiến hành can thiệp toàn bộ các bà mẹ có con dưới 5 tuổi và số trẻ dưới 5 tuổi ở 4 xã can thiệp. 2.3.3. Chỉ số nghiên cứu  Chỉ số về thực trạng NKHHC trẻ em dưới 5 tuổi tại ñịa ñiểm nghiên cứu trước can thiệp: khám lâm sàng  Chỉ số về mối liên quan giữa các mức ñộ kiến thức, thực hành của bà mẹ với NKHH dưới cấp: Phỏng vấn và quan sát thực hành của bà mẹ  Chỉ số về các yếu tố liên quan ñến NKHH dưới cấp: Phỏng vấn và quan sát ñiều kiện vệ sinh nhà ở.
  8. 6  Phân loại các yếu tố liên quan theo mô hình hồi quy logistic.  Chỉ số hiệu quả can thiệp trong nghiên cứu.  Chỉ số ñầu ra: Tỷ lệ các bà mẹ có thay ñổi kiến thức, thái ñộ, thực hành (KAP) sau can thiệp  Chỉ số tác ñộng: * Chỉ số theo dõi dọc tại cộng ñồng: - Mật ñộ mới mắc theo năm, ñợt mắc NKHHC theo mùa. - Tỷ lệ mắc NKHHC sau khi dùng thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho- Vaxom) - Tỷ lệ sử dụng kháng sinh sau khi dùng Broncho- Vaxom * Chỉ số ñánh giá sau can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng: Tỷ lệ NKHHC sau can thiệp (so sánh với tỷ lệ trước can thiệp)  Chỉ số hiệu quả can thiệp trong nghiên cứu ñịnh tính ñể ñánh giá sự chấp nhận của cộng ñồng: Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm: Lãnh ñạo cộng ñồng, bà mẹ, NVYTTB, CBYT xã ñể ñánh giá sự chấp nhận của cộng ñồng ñối với giải pháp can thiệp: Hiệu quả về sức khỏe, hiệu quả về kinh tế và xã hội. 2.4. Nội dung can thiệp Chuẩn bị cộng ñồng, triển khai TT- GDSK tại cộng ñồng, theo dõi dọc tình hình mắc NKHHC của trẻ tại cộng ñồng, can thiệp dự phòng bằng uống thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho- Vaxom), ñánh giá sau can thiệp. 2.5. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu ñược nhập bằng Epidata và sử lý bằng SPSS16.0, EPI- INFO, EXCEL với các thuật toán thống kê y học.
  9. 7 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2. Một số ñặc ñiểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại ñịa ñiểm nghiên cứu - Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ trước thời ñiểm can thiệp là 43,9 %, nhiễm khuẩn hô hấp (NKHH) trên cấp (36,1 % ), NKHH dưới cấp (7,8 %). Nhóm trẻ từ 36 – 60 tháng có tỷ lệ mắc NHHH trên cấp cao nhất (41,0 %), cao hơn nhóm trẻ từ 2 - < 12 tháng (27,1 %), với p< 0,01. Nhóm trẻ từ 2 - < 12 tháng có tỷ lệ mắc NKHH dưới cấp cao nhất (11,0 %) cao hơn nhóm trẻ 36- 60 tháng (4,7 %), với p
  10. 8 nguy cơ mắc NKHH dưới cao gấp 3,69 lần so với nhóm trẻ con của bà mẹ có kiến thức trung bình, khá và tốt với p < 0,01 (bảng 3.14) - Thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ có liên quan chặt chẽ ñến NKHH dưới cấp của trẻ. Nhóm trẻ là con của bà mẹ có thực hành kém thì có nguy cơ mắc NKHH dưới cấp cao gấp 5,18 lần nhóm trẻ là con của bà mẹ có thực hành trung bình và khá tốt, với p < 0,01 ( bảng 3.15). Bảng 3.16. ðánh giá các yếu tố liên quan theo mô hình hồi quy logistic Các yếu tố liên quan ñưa OR thô OR hiệu chỉnh p (hiệu vào mô hình hồi quy (CI95 %) (CI 95 %) chỉnh) Tiêm chủng không ñủ, hoặc 8,24 {4,34-15,66} 10,8 {3,96-29,85} 0,05 trở xuống Hút thuốc lá 2,43 {1,34-4,40} 3,29 {1,52-7,13} < 0,01 Bếp ñun trong nhà 2,28 {1,46-3,57} 1,75 {1.01-3,03} < 0,05 Kết quả bảng 3.16 cho thấy: Yếu tố liên quan hàng ñầu là tiêm chủng của trẻ (OR hiệu chỉnh = 10,80), thứ hai là thực hành chăm sóc trẻ (OR hiệu chỉnh = 4,61), thứ ba là thời gian cai sữa trẻ (OR hiệu chỉnh= 4,39), tiếp theo là kiến thức mẹ (OR hiệu chỉnh = 3,38), gia ñình có người hút thuốc lá, thuốc lào, chuồng gia súc gần nhà, tình trạng nhà ẩm thấp, ñun bếp trong nhà. Học vấn của mẹ và loại nhà là yếu tố nhiễu.
  11. 9 3. 4. Hiệu quả can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ 3.4.2. Hiệu quả của biện pháp can thiệp 3.4.2.1. Kết quả ñầu ra của can thiệp Kết quả của can thiệp ñối với thay ñổi kiến thức, thực hành của bà mẹ: * Tác ñộng của can thiệp ñối với thay ñổi kiến thức của bà mẹ: Bảng 3.23. Hiệu quả của can thiệp ñến thay ñổi kiến thức của các bà mẹ ðịa ñiểm Nhóm can thiệp Nhóm chứng Trước Sau can ðiều tra ðiều tra p CSHQ HQCT can thiệp thiệp lần ñầu lần cuối ( %) ( %) (1) (2) (3) (4) Mức (n=593) (n=627) (n=456) (n=450) ñiểm n % n % n % n % p1&2< 0,01 CT: 92,61 Kém 514 86,7 40 6,4 376 82,5 349 77,6 p3&4> 0,05 86,67 ðC: 5,94 p2&4< 0,01 p1&2< 0,01 Trung CT: 327,06 79 13,3 356 56,8 80 17,5 99 22,0 p3&4> 0,05 301,35 bình ðC: 25,71 p2&4< 0,01 p1&2< 0,01 Khá, CT: 36,8 0 0 231 36,8 0 0 2 0,4 p3&4> 0,05 36,40 tốt ðC: 0,4 p2&4< 0,01 Từ kết quả bảng 3.23. cho thấy: Sau 2 năm can thiệp, kiến thức về NKHHC của các bà mẹ ñã ñược cải thiện rõ rệt: Kiến thức kém ở nhóm can thiệp giảm từ 86,7 % (TCT) xuống còn 6,4 % (SCT), 77,6 % (ðC), HQCT ñạt mức 86,67 %, với p < 0,01. Kiến thức trung bình, kiến thức khá và tốt ở nhóm can thiệp ñều tăng lên so với trước can thiệp và so với nhóm chứng, HQCT cho kiến thức trung bình là 301,35 % , kiến thức khá và tốt là 36,40 %, với p < 0,01.
  12. 10 * Tác ñộng của can thiệp ñến chăm sóc trẻ tại nhà của bà mẹ Bảng 3.25. Kết quả thay ñổi về sử dụng dịch vụ chữa bệnh của các bà mẹ Nhóm can thiệp Nhóm chứng ðịa ñiểm ðiều tra ðiều tra nghiên cứu Trước can Sau can lần ñầu lần cuối p thiệp (1) thiệp (2) (3) (4) Chỉ số (n = 593) (n = 627) (n = 456) (n= 450) nghiên cứu n % n % n % n % p1 & 2 < 0,05 Ở nhà không xử trí gì 17 2,9 7 1,1 13 2,9 12 2,6 p3 & 4 > 0,05 p2 & 4 > 0,05 p1 & 2 < 0,01 Tự mua thuốc 87 14,7 22 3,3 49 10,7 51 11,3 p3 & 4 > 0,05 về nhà chữa p2 & 4 < 0,01 ðến khám và p1 & 2 < 0,01 chữa 10 1,7 1 0,2 9 2,0 8 1,8 p3 & 4 > 0,05 ở ông lang p2 & 4 < 0,05 p1 & 2 < 0,01 ðến nhân viên 1 0,2 300 47,8 5 1,1 4 0,9 p3 & 4 > 0,05 y tế thôn bản p2 & 4 < 0,01 p1 &2 < 0,01 ðến trạm y tế 407 68,6 532 84,8 312 68,4 316 70,2 p3 & 4 > 0,05 xã p2 & 4 < 0,01 p1 & 2 < 0,01 Cúng bái 210 35,4 101 16,1 160 35,1 163 36,2 p3 & 4 > 0,05 p2 & 4 < 0,01 Từ kết quả bảng 3.25. cho thấy: Sau can thiệp, tình hình sử dụng dịch vụ chữa bệnh cho trẻ của bà mẹ ñã thay ñổi rõ rệt cụ thể: Tỷ lệ bà mẹ ở nhóm can thiệp ñưa con ñến y tế thôn bản nhiều hơn: Từ 0,2 % (TCT) lên ñến 47,8 % (SCT) và 0,9 % (ðC). ðến trạm y tế xã cũng tăng hơn: Từ 68,6 % (TCT) lên ñến 84,8 % (SCT) và 70,2 % (ðC). Cúng bái thì giảm ñi: 35,4 % (TCT) xuống còn 16,1 % (SCT) và 36,2 % (ðC), với p
  13. 11 Bảng 3.28. Hiệu quả của can thiệp ñến thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ Thời Nhóm can thiệp Nhóm chứng ñiểm Trước Sau can ðiều tra ðiều tra CSHQ HQCT can thiệp thiệp lần ñầu lần cuối p ( 3) (4) (1) (2) ( %) ( %) Mức (n=593) (n=627) (n=456) (n=450) ñộ n % n % n % n % p1 & 2 0,05 CT:82,16 81,38 p2 & 4
  14. 12 * Mật ñộ mới mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại khu vực can thiệp Bảng 3.29. Mật ñộ mới mắc của ñợt nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo năm Không viêm phổi: Ho Viêm phổi; Viêm Chỉ số Tổng thời hoặc cảm lạnh phổi nặng nghiên gian Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ cứu nguy cơ Tỷ lệ mới mới ðợt mới ðợt mới (năm – mắc/1000 mắc/ mắc mắc mắc mắc Năm người) năm – trẻ 1000 (Năm) (Năm) năm – trẻ 2007 758 4118 5,43 5430 533 0,70 700 2008 750 2635 3,51 3510 232 0,31 310 CSHQ( %) 35,36 55,71 Từ kết quả bảng 3.29 cho thấy: - Mật ñộ mới mắc theo ñợt không viêm phổi: Ho hoặc cảm lạnh năm 2008 (3,51 ñợt/năm/trẻ, tương ñương với 3510 ñợt/1000 năm - trẻ) thấp hơn so với năm 2007 (5,43 ñợt/năm/trẻ, tương ñương với 5430/1000 năm - trẻ), CSHQ ñạt mức 35,36 %. Như vậy ñợt mắc năm 2008 giảm so với năm 2007 là 35,36 %. - Mật ñộ mới mắc theo ñợt viêm phổi; viêm phổi nặng năm 2008 (0,31 ñợt/năm /trẻ, tương ñương với 310 ñợt/1000 năm - trẻ) thấp hơn so với năm 2007 (0,70 ñợt/năm/trẻ, tương ñương với700/1000 năm - trẻ), CSHQ ñạt mức 55,71 %. Như vậy ñợt mắc năm 2008 giảm so với năm 2007 là 55,71 %. Kết quả theo dõi dọc của cán bộ y tế xã ñối với uống thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho- Vaxom) của trẻ NKHHC tái phát nhiều lần ở nhóm can thiệp.
  15. 13 Bảng 3.33. Kết quả can thiệp ñến số lần mắc bệnh trung bình ở trẻ trước và sau khi uống thuốc Thời ñiểm Trước Sau Giảm so nghiên cứu p can thiệp can thiệp với trước Chỉ tiêu (n = 52) (n = 52) can thiệp nghiên cứu NKHHC chung (ñợt) 12,46 ± 3,60 3,54 ± 2,38
  16. 14 Từ kết quả bảng 3.36. cho thấy: dùng Broncho-Vaxom cho thấy, sử dụng kháng sinh khi trẻ mắc NKHHC ñã giảm so với trước khi dùng Broncho-Vaxom, cụ thể: - ðợt sử dụng kháng sinh trung bình của trẻ sau can thiệp (1,04 ± 0,81), trước can thiệp (4,15 ± 1,22), giảm so với trước can thiệp là (3,12 ± 1,25), với p < 0,01. - Tỷ lệ trẻ phải dùng kháng sinh sau can thiệp (67,3 %), trước can thiệp (100 %), giảm so với trước can thiệp là (32,7 %), với p 0,05 ðC: 1,08 p2 & 4 < 0,01 p1 & 2 < 0,01 NKHH CT: 34,32 trên cấp 221 33,8 152 22,2 195 39,2 182 38,9 p3 & 4 > 0,05 33,55 ðC: 0,77 p2 & 4 < 0,01 p1 & 2 < 0,01 NKHH CT: 76,19 dưới cấp 55 8,4 14 2,0 35 7,0 32 6,8 p3 & 4 > 0,05 73,33 ðC: 2,86 p2 & 4 < 0,01 Từ kết quả bảng 3.40. cho thấy: Sau 2 năm can thiệp, tình trạng NKHHC của trẻ ñã ñược cải thiện rõ rệt: Nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở nhóm can thiệp giảm từ 42,2 % (TCT) xuống còn 24,3 % (SCT) và ðC là 45,7 %, với p
  17. 15 HQCT ñạt mức 41,34 %. Như vậy nhờ có can thiệp mà tỷ lệ NKHHC giảm ñược 41,34 %. ðánh giá sự chấp nhận của cộng ñồng với giải pháp can thiệp trong nghiên cứu ñịnh tính Kết thúc giai ñoạn can thiệp, nhóm nghiên cứu ñã tiến hành phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm các bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ, y tế thôn bản, cán bộ y tế xã, lãnh ñạo cộng ñồng ñể: ðánh giá sự chấp nhận của cộng ñồng với giải pháp can thiệp ñược thực hiện tại ñịa phương, các giải pháp can thiệp ñược cộng ñồng chấp nhận. Từ những hiệu quả thiết thực là: Kiến thức, thực hành của bà mẹ ñược nâng cao. ðối với trẻ: Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tái phát và mức ñộ nặng của bệnh, từ ñó ñã thúc ñẩy cộng ñồng ñón nhận và tích cực tham gia. Chương 4: BÀN LUẬN 4.1. Thực trạng NKHHC trẻ em dưới 5 tuổi tại Chợ Mới, Bắc Kạn 4.1.1. Tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp chung Tỷ lệ NKHH trên cấp ở trẻ là 36,1 %, NKHH dưới cấp là 7,8 %, tỷ lệ NKHHC chung ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi khu vực này là 43,9 %. Kết quả trên chứng tỏ NKHHC ở trẻ em dưới 5 tuổi tại cộng ñồng còn cao. Chợ Mới - Bắc Kạn một huyện miền núi có nhiều khó khăn về kinh tế văn hóa xã hội, tập trung chủ yếu khoảng 80 % dân tộc thiểu số. ðời sống của người dân ở ñây còn gặp nhiều khó khăn, bà mẹ thiếu kiến thức, thực hành chăm sóc trẻ. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cao hơn hẳn kết quả nghiên cứu của Prietsch S. O. Năm 2008 ở thành phố Rio Grande, miền Nam Brazil, Nguyễn Văn Thiệu và Nguyễn Hữu Kỳ (2003) ở Hương Thủy - Thừa thiên Huế. Nhưng kết quả nghiên cứu của chúng tôi lại tương ñối phù hợp với nghiên cứu của Nizami S. Q ở cộng ñộng vùng ngoại vi thành phố Karachi, Parkistan (2006).
  18. 16 * Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ dưới 5 tuổi theo nhóm các dân tộc Tại các khu vực chúng tôi nghiên cứu có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống như: Tày, Nùng, Dao, H’Mông, Hoa, Sán chí, Sán Dìu, Cao lan, Mường...Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Tỷ lệ NKHH dưới cấp của trẻ em ở các dân tộc rất khác nhau. Trong khi dân tộc Tày (7,0 %) và kinh (6,7 %), Nùng (9,6 %), Dao (9,9 %), và H’Mông (26,3 %). Tỷ lệ NKHH dưới cấp trẻ em người dân tộc H’Mông nhiều hơn trẻ em dân tộc Kinh và trẻ em dân tộc thiểu số khác (p
  19. 17 bình, khá và tốt, với p
  20. 18 4.3.2. Hiệu quả của can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp 4.3.2.1. ðánh giá tình hình mắc NKHHC qua theo dõi dọc tại hộ gia ñình  Mật ñộ mới mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại các xã can thiệp ðể ñánh giá tình hình mắc mới NKHHC, chúng tôi tiến hành theo dõi dọc trẻ trong hai năm can thiệp bảng 3.29 cho thấy: ðợt mắc mới: Kkhông viêm phổi, ho hoặc cảm lạnh, năm 2008 (3,51 ñợt/ năm/trẻ, tương ñương với 3510 ñợt/1000 năm - trẻ) thấp hơn so với năm 2007 (5,43 ñợt/năm / trẻ, tương ñương với 5430/1000 năm - trẻ). ðợt mắc mới: Viêm phổi; viêm phổi nặng năm 2008 (0,31 ñợt/năm/trẻ, tương ñương với 310 ñợt/1000 năm - trẻ) thấp hơn so với năm 2007 (0,70 ñợt/năm / trẻ, tương ñương với 700/1000 năm - trẻ). Nội dung can thiệp năm ñầu là TT – GDSK và theo dõi ñiều trị tại chỗ và tại trạm y tế, nặng chuyển tuyến trên; năm thứ hai kết hợp các giải pháp trên với chỉ ñịnh nhóm tái phát nhiều lần ñược sử dụng thuốc tăng cường miễn dịch (Broncho- Vaxom). ðiều ñó ñã giúp cho các bà mẹ hiểu ñược những việc mà họ cần phải làm ñể giải quyết các vấn ñề sức khỏe, bệnh tật của con họ bằng chính nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ từ bên ngoài. Từ ñó các bà mẹ có quyết ñịnh thực hiện những hành ñộng thích hợp nhất ñể bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bản thân, gia ñình và cộng ñồng nói chung và cho trẻ em nói riêng. Tỷ lệ mắc mới năm thứ hai ñã giảm hơn năm thứ nhất. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ở năm thứ nhất thì cao hơn kết quả nghiên cứu của Ruan I.(2005): Ước lượng tỷ lệ viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên phạm vi toàn cầu, cho thấy: Tỷ lệ mới mắc các ñợt viêm phổi ở các nước ñang phát triển là 0,29 ñợt/năm/trẻ. Kết thúc năm thứ hai can thiệp, tỷ lệ mắc mới ñợt viêm phổi trong nghiên cứu của chúng tôi so với tác giả Ruan I. Thì xấp xỉ 1/1. Nhưng kết quả của chúng tôi lại cao hơn kết quả nghiên cứu của Ruan I. khi ñánh giá tỷ lệ mắc mới viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi ở các nước phát triển (0,026 ñợt/năm/ trẻ), có lẽ trẻ em ở các nước phát triển, ñược chăm sóc toàn diện hơn về mọi lĩnh vực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2