![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Bệnh động mạch chi dưới - PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng với các nội dung tần suất bệnh động mạch chi dưới; nghiên cứu tại viện tim mạch Việt Nam; yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch chi dưới; tỷ lệ sống còn lâu dài ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới; triệu chứng lâm sàng; khám lâm sàng; chỉ số ngón chân và cánh tay; siêu âm Doppler động mạch...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh động mạch chi dưới - PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
- CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO 2010 CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƯƠNG Th.S . NGUYỄN TUẤN HẢI Viện Tim mạch Việt nam
- TẦN SUẤT NHANES1 4.3% Tần suất bệnh ĐMNB Tuổi > 40 trong quần thể nghiên San Diego2 cứu chung (xác định bởi Tuổi TB = 66 tuổi 11.7% tuổi, và yếu tố nguy cơ NHANES1 14.5% Tuổi TB = 70 tuổi chung) là khoảng 1/3 Rotterdam3 tổng số bệnh nhân Tuổi > 5 5 19.1% Diehm4 19.8% Tuổi TB = 65 tuổi PARTNERS5 29% Tuổi > 70 hoặc từ 50 – 69 + đái tháo đường hoặc hút thuốc lá 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% NHANES=National Health and Nutrition Examination Study; PARTNERS=PAD Awareness, Risk, and Treatment: New Resources for Survival [program]. 1. Selvin E, Erlinger TP. Circulation. 2004;110:738-743. 2. Criqui MH, et al. Circulation. 1985;71:510-515. 3. Diehm C, et al. Atherosclerosis. 2004;172:95-105. 4. Meijer WT, et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol. 1998;18:185-192. 5. Hirsch AT, et al. JAMA. 2001;286:1317-1324.
- TẦN SUẤT BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI Trong một số nghiên cứu Tác giả Quốc gia Tần suất Số tham (%) khảo Migdalis et al (1992) Hy Lạp 44 4 Marinelli et al (1979) Hoa Kỳ 33 5 Walters et al (1992) Anh 23,5 6 Bhuripanyo et al (1992) Thái Lan 21,3 7 Janka et al (1980) Đức 16 8 De Silva et al (1993) Sri Lanka 5,6 9 Mohan et al (1995) Nam Ấn Độ 3,9 6 G. Premalatha, V. Mohan. Is peripheral vascular disease less common in Indians Ins. J.Diab.Dev.Countries (1995), Vol.15,68 – 69.,
- NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM Nhóm Năm Năm Năm Năm Năm bệnh 2003 2004 2005 2006 2007 BĐMCD 123 171 190 245 366 1,7% 2,0% 2,2% 2,5% 3,4% BTTMCB 789 1164 1638 2076 2601 11,2% 13,5% 18,8% 20,8% 24% Bệnh mạch 451 274 310 518 534 não
- YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BĐMCD GIẢM TĂNG Thuốc lá Đái tháo đường Tăng huyết áp Tăng cholesterol máu Tăng homocystein máu CRP Nguy cơ tương đối 0 1 2 3 4 5 6 Hirsch AT, et al. J Am Coll Cardiol. 2006;47:e1-e192.
- Những đối tượng có “nguy cơ” mắc BĐMCD Dựa vào bằng chứng dịch tễ học, Đối tượng có nguy cơ bị BĐMCD được xác định là: • Người dưới 50 tuổi, kèm theo ĐTĐ, và một yếu tố nguy cơ phối hợp khác (thuốc lá, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, tăng homocystein máu). • Người tuổi từ 50 – 69, có tiền sử hút thuốc lá hoặc ĐTĐ. • Người có tuổi ≥ 70 tuổi. • Triệu chứng ở chi dưới liên quan đến gắng sức (đau cách hồi) hoặc đau khi nghỉ do giảm tưới máu. • Khám lâm sàng phát hiện bất thường về động mạch chi dưới. • Bệnh lý động mạch do xơ vữa đã biết: động mạch vành, động mạch cảnh hay động mạch thận.
- TỶ LỆ SỐNG CÒN LÂU DÀI Ở BN BĐMCD 100 Bình thường TỶ LỆ SỐNG (%) 75 BĐMCD không triệu chứng 50 BĐMCD có triệu chứng BĐMCD có triệu chứng 25 trầm trọng 0 2 4 6 8 10 12 Năm Criqui MH et al. N Engl J Med. 1992;326:381-386. Copyright © 1992
- Các thuật ngữ được sử dụng: TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Thiếu máu chi dưới trầm trọng: Đau chi dưới khi nghỉ, vết thương/loét không liền, hoại tử. Thiếu máu chi dưới cấp: Triệu chứng lâm sàng được mô tả bởi 6 chữ P: Pain: Đau Pulselessness: Mất mạch Pallor: Nhợt Paresthesias: Dị cảm Paralysis: Mất vận động Poikilothermia: Lạnh bên chi tắc mạch.
- TRIỆU CHỨNG TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG ~15% Đau cách hồi chi dưới 50% Không triệu chứng ~33% Đau chi dưới không điển hình 1%-2% Thiếu máu chi dưới trầm trọng
- KHÁM LÂM SÀNG Yêu cầu bắt mạch chi dưới cẩn thận và lượng hóa như sau: – 0: Mất mạch – 1: Mạch yếu – 2: Mạch bình thường – 3: Khối phình, có ranh giới I IIa IIb III Vẽ sơ đồ động mạch chi dưới:
- Hướng dẫn của Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ và Hội Tim mạch Hoa Kỳ về chẩn đoán và điều trị BĐMCD CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN BĐMCD Xác định nhóm đối tượng “có nguy cơ”, để chẩn đoán 5 biểu hiện lâm sàng chính của BĐMCD: Hỏi tiền sử giảm khả năng đi lại và/hoặc triệu chứng giảm cấp máu chi dưới: Đánh giá các triệu chứng về mạch máu: • Đau chi dưới khi đi lại • Đau chi dưới khi nghỉ, vết thương, loét lâu lành, hoại tử Không Đau chân Đau cách Thiếu máu Thiếu máu đau không hồi chi trầm trọng cấp chi điển hình dưới chi dưới dưới mạn Đo chỉ số cổ chân – cánh tay khi nghỉ (ABI)
- CÔNG THỨC TÍNH ABI ABI = tỷ số giữa huyết áp tâm thu đo được ở cổ chân mỗi bên, và huyết áp tâm thu đo được ở bên cánh tay có giá trị cao hơn ABI = HA tâm thu đo ở cổ chân HA tâm thu đo ở cánh tay có trị số cao hơn,
- GIÁ TRỊ CỦA ABI • Bệnh nhân nghi ngờ có BĐMCD cần được đo ABI khi nghỉ để phát hiện bệnh động mạch chi dưới. • Tất cả các bệnh nhân mới phát hiện BĐMCD, dù mức độ nặng như thế nào, cũng cần phải đo ABI ở cả hai chân để khẳng định chẩn đoán đồng thời ghi nhận trị số nền ban đầu. • Kết quả đo ABI cần phải ghi lại một cách thống nhất: ĐM cứng nếu ABI > 1,4; Bình thường nếu ABI giữa 1 – 1,4; Ranh giới nếu ABI từ 0,91 – 0,99; Bệnh lý nếu ABI ≤ 0,9.
- CHỈ SỐ NGÓN CHÂN – CÁNH TAY (TBI) • TBI là tỷ số của áp lực đầu ngón chân và trị số cao hơn của HA tâm thu ở cánh tay. • TBI được sử dụng khi không đo được ABI do động mạch bàn chân bị cứng. • TBI ≤ 0.7 có giá trị chẩn đoán BĐMCD.
- Đo ABI gắng sức: trên thảm chạy • Được chỉ định khi giá trị ABI bình thường hoặc giới hạn, nhưng BN có triệu chứng đau cách hồi chi dưới; • ABI giảm sau gắng sức giúp chẩn đoán BĐMCD; • Đánh giá khả năng gắng sức (triệu chứng của BN có thể không tương hợp với khả năng thực hiện gắng sức). .
- SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH • Siêu âm Doppler có giá trị trong chẩn đoán vị trí tổn thương giải phẫu, đánh giá mức độ hẹp động mạch. • Siêu âm Doppler giúp theo dõi lâu dài cầu nối động mạch đùi – khoeo bằng tĩnh mạch hiển (không phải bằng đoạn mạch nhân tạo). Tuy nhiên, chưa có bằng • Siêu âm Doppler còn được chỉ định chứng đủ mạnh chứng trong các trường hợp: minh vai trò của siêu âm (a) Can thiệp động mạch qua da Doppler trong theo dõi lâu (b) Phẫu thuật bắc cầu nối, và dài kết quả can thiệp động (c) Lựa chọn vị trí nối khi phẫu thuật mạch qua da. bắc cầu.
- CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG MẠCH (MRA) • MRA có giá trị trong chẩn đoán vị trí giải phẫu và đánh giá mức độ hẹp động mạch của BĐMCD lựa chọn bệnh nhân bị BĐMCD làm can thiệp tái tưới máu động mạch qua da. • MRA + gadolinium: không có thuốc cản quang có i ốt: chỉ định được với BN suy thận. • 10% BN không thực hiện được MRA: sợ buồng kín; cấy máy tạo nhịp; béo phì.
- CHỤP CẮT LỚP ĐA DÃY ĐỘNG MẠCH (CTA) • CTA có thể được cân nhắc chỉ định để chẩn đoán vị trí tổn thương giải phẫu, và xác định tình trạng hẹp khít động mạch ở BN bị BĐMCD. • CTA có thể được chỉ định thay cho MRA trong trường hợp BN BĐMCD có chống chỉ định với MRA.
- ĐIỀU TRỊ BĐMCD MỤC TIÊU TẠI CHỖ: Vị trí chi bị TOÀN THÂN: về bệnh suất, tổn thương tử suất tim mạch chung • Cải thiện khả năng đi bộ: • Giảm tỷ lệ mắc NMCT và – Tăng khoảng cách đi được. đột quỵ không tử vong. – Cải thiện chất lượng cuộc • Giảm tỷ lệ tử vong tim sống (QoL) mạch do NMCT và đột • Dự phòng tiến triển đến thiếu quỵ. máu chi trầm trọng và cắt cụt chi.
- CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN TIÊN LƯỢNG CHUNG
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
21 p |
249 |
53
-
Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 1)
5 p |
327 |
22
-
Bài giảng Siêu âm tim trong bệnh động mạch vành – BS. Bùi Thị Mỹ Trang
30 p |
148 |
19
-
Bài giảng Cập nhật về điều trị bệnh động mạch vành mạn: Chẩn đoán, điều trị nội, can thiệp hoặc phẫu thuật - PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh
65 p |
142 |
12
-
Bài giảng Bệnh lý van tim
40 p |
84 |
6
-
Bài giảng Bệnh lý van tim - Nguyễn Tuấn Hải
40 p |
46 |
5
-
Bài giảng Đánh giá chỉ số huyết áp cổ chân cánh tay trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường - Ths Đoàn Thị Anh Đào
26 p |
35 |
4
-
Bài giảng Liệu pháp điều trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính tầng dưới gối - BS. Lê Tuấn Minh
56 p |
17 |
3
-
Bài giảng Kết quả can thiệp nội mạch điều trị hẹp tắc mãn tính động mạch đùi khoeo tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa - Bs. Phạm Thị Hằng Hoa
22 p |
23 |
2
-
Bài giảng Doppler động mạch thận
47 p |
30 |
2
-
Bài giảng Công nghệ mới trong can thiệp động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
49 p |
27 |
2
-
Bài giảng Bệnh động mạch ngoại biên
78 p |
33 |
2
-
Bài giảng Hoạt động tình dục ở bệnh nhân bệnh động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa
29 p |
15 |
2
-
Bài giảng Ca lâm sàng: Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân đái tháo đường
39 p |
55 |
2
-
Bài giảng Can thiệp động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
17 p |
2 |
1
-
Bài giảng Bệnh mạch máu ngoại biên: Huyết khối tĩnh mạch chi - BS.CKI. Huỳnh Phúc Nguyên
31 p |
6 |
0
-
Bài giảng Hẹp động mạch phổi - PGS. TS. Vũ Minh Phúc
34 p |
0 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)