TRƯỜNG ĐẠI HC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH T
BÀI GING
Chuyên đề BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Dùng cho đào tạo tín ch)
Lưu hành nội b - Năm 2016
Người biên son: Th.S Phm Th Minh Hiếu
-1-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCTC: Báo cáo tài chính
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyn tin t
BĐSĐT: Bất động sản đầu tư
BHTN: Bo him tht nghip
BHXH: Bo himhi
BHYT: Bo him y tế
CMKT: Chun mc kế toán
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá tr gia tăng
KH&CN: Khoa hc và công ngh
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQKD: Kết qu kinh doanh
NSNN: Ngân sách nhà nước
NVL: Nguyên vt liu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNDN: Thu nhp doanh nghip
TSCĐ: Tài sn c định
XDCB: Xây dựngbản
-2-
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm
Báo cáo tài chính là báo cáo tng hp nht các s liu được ly t các s kế toán
theo các ch tiêu kinh tế i chính tng hp, phn ánh tình hình tài sn, công n, ngun
vn ti mt thời điểm, tình hình s dng vn kết qu hoạt động sn xut kinh doanh
ca mt doanh nghip trong mt thi k nhất định vào mt h thng biu mu báo o
đã quy định. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính phương tiện trình bày kh
năng sinh lời và thc trng tài chính ca DN cho những ni quan m (ch DN, nhà
đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)
Theo chế độ quy đnh, tt c các DN thuc các ngành, các thành phn kinh tế
đều phi lp trình y BCTC năm. Vi các công ty, tổng công ty các đơn vị trc
thuộc, ngoài BCTC m còn phi lp BCTC tng hp hoc BCTC hp nht vào cui
k kế toán năm da trên BCTC của các đơn vị trc thuộc. Đối với các DN nhà nưc
các DN niêm yết trên th trường chứng khoán, ngoài BCTC m còn phi lp BCTC
giữa niên độ (báo cáo quý tr quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đi vi Tng công ty Nhà
nước các DN nhà nước các đơn vị kế toán trc thuc còn phi lp BCTC tng
hp hoc BCTC hp (BCTC hp nht giữa niên độ được thc hin bt buc t m
2008). Bt đầu t năm 2008, các công ty mẹ tập đoàn phi lp BCTC hp nht gia
niên độ báo cáo hp nht cuối niên độ kế toán BCTC hp nht sau khi hp nht
kinh doanh.
1.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính
BCTC ý nghĩa quan trọng đối vi công tác qun DN cũng như đối vi các
quan chủ quản các đối tượng quan m. Điều đó, được th hin nhng vấn đ
sau đây:
BCTC những báo cáo được trình bày hết sc tng quát, phn ánh mt cách
tng hp nht v tình hình tài sn, các khon n, ngun hình thành tài sn, tình hình tài
chính cũng như kết qu kinh doanh trong k ca DN.
BCTC cung cp nhng thông tin kinh tế, tài chính ch yếu để đánh giá tình hình
kết qu hoạt động SXKD, thc trng tài chính ca DN trong k hoạt động đã qua,
-3-
giúp cho vic kim tra, giám sát tình hình s dng vn kh năng huy đng ngun
vn vào SXKD ca DN.
BCTC căn c quan trng trong vic phân tích, nghiên cu, phát hin nhng
kh năng tiềm tàng căn c quan trọng đ ra các quyết định v quản lý, điu hành
hoạt động SXKD hoặc đầu của ch s hữu, các nhà đầu tư, các chủ n hin ti
tương lai của DN.
BCTC còn những căn cứ quan trng để y dng các kế hoch kinh tế k
thut, tài chính ca DN những căn c khoa hc để đ ra h thng các bin pháp xác
thc nhm tăng cường qun tr DN không ngng nâng cao hiu qu s dng vn, nâng
cao hiu qu SXKD, tăng lợi nhun cho DN.
Chính vậy, BCTC đối tượng quan m của các nhà đầu tư. Hội đồng qun
tr DN, người cho vay, các quan quản cp trên và toàn b n b, công nhân viên
ca DN.
1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
1.2.1 Yêu cầu của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phi được lập theo đúng mẫu đã quy định: Ni dung, s liu
phn ánh trong các ch tiêu báo cáo phi thng nht vi các ch tiêu kế hoch (chun b
h thng mu biểu trước khi lp).
Báo cáo tài chính phi chính xác khách quan: Phn ánh mt cách trung thc tình
hình thc tế ca doanh nghiệp (trước khi lp phi khoá skim tra s liu).
Báo cáo tài chính phải đơn giản, ràng, thiết thực để phc v các đối tượng s
dng thông tin kế toán.
Báo cáo tài chính phi lp và gửi đúng thời hạn theo quy định hin hành.
1.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
1.2.2.1 Nguyên tắc lập và trìnhy BCTC đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Vic lp trình bày Báo cáo tài chính phi tuân th các quy định ti Chun
mc kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” các chun mc kế toán khác liên
quan. Các thông tin trng yếu phải được gii trình đ giúp người đc hiểu đúng thực
trng tình hình tài chính ca doanh nghip.
-4-
Báo cáo tài chính phi phản ánh đúng bản cht kinh tế ca các giao dch s
kiện hơn hình thc pháp ca c giao dch s kiện đó (tôn trọng bn chất n
hình thc).
Tài sản không được ghi nhận cao n giá trị th thu hi; N phi tr không
được ghi nhn thấp hơn nghĩa vụ phi thanh toán.
Phân loi tài sn và n phi tr: Tài sn và n phi tr trên Bảng cân đối kế toán
phải được trình bày thành ngn hn dài hn; Trong tng phn ngn hn dài hn,
các ch tiêu được sp xếp theo tính thanh khon gim dn.
- Tài sn hoc n phi tr thi gian đáo hạn còn li không quá 12 tháng hoc
mt chu k sn xut, kinh doanh thông thường k t thời điểm báo o được phân loi
là ngn hn;
- Nhng i sn n phi tr không được phân loi ngn hn thì được phân
loi là dài hn.
- Khi lp Báo cáo tài chính, kế toán phi thc hin tái phân loi i sn và n
phi tr được phân loi dài hn trong k trước nhưng có thời gian đáo hạn còn li
không quá 12 tháng hoc mt chu k sn xuất, kinh doanh thông thưng k t thi
điểm báo cáo thành ngn hn.
Tài sn và n phi tr phải được trình bày riêng bit. Ch thc hin bù tr khi tài
sn n phi tr liên quan đến cùng một đối tượng, vòng quay nhanh, thi gian
đáo hạn ngn, phát sinh t các giao dch và s kin cùng loi.
Các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí phải được trình bày theo nguyên
tc phù hợp đảm bo nguyên tc thn trng. Báo o kết qu hoạt động kinh doanh
báo cáo lưu chuyển tin t phn ánh các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí
lung tin ca ko cáo. Các khon doanh thu, thu nhp, chi phí ca các k trước
sai sót làm ảnh hưởng đến kết qu kinh doanh lưu chuyển tin phải được điều chnh
hi tố, không điều chnh vào k báo cáo.
Khi lp Báo cáo tài chính tng hp gia doanh nghip các đơn vị cấp dưới
không cách pháp nhân hạch toán ph thuc, s các khoản mc ni b ca
Bảng cân đối kế toán, các khon doanh thu, chi phí, lãi, l được coi chưa thc hin
phát sinh t các giao dch ni b đều phải được loi tr.