intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: CHUYỂN HOÁ PROTEIN

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

453
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Thoái hoá protein và nitơ của acid amin - Thoái hoá bộ khung carbon của acid amin - Tổng hợp acid amin - Chuyển acid amin thành các sản phẩm chuyên biệt .SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUYỂN HOÁ PROTID Protein thức ăn Acid amin Protein cơ thể Các sản phẩm chứa nitơ khác Bộ khung carbon NH4+ Urea Bài tiết Acetyl CoA Pyruvate, sản phẩm trung gian chu trình acid citric ATP Glucose

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: CHUYỂN HOÁ PROTEIN

  1. CHUYỂN HOÁ PROTEIN
  2. CHUYỂN HOÁ PROTEIN - Thoái hoá protein và nitơ của acid amin - Thoái hoá bộ khung carbon của acid amin - Tổng hợp acid amin - Chuyển acid amin thành các sản phẩm chuyên biệt
  3. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUYỂN HOÁ PROTID Protein thức ăn Acid amin Protein cơ thể Các sản phẩm chứa nitơ khác Bộ khung carbon NH4+ Urea Acetyl CoA Pyruvate, sản phẩm trung gian chu trình Bài tiết acid citric ATP Glucose
  4. THOÁI HOÁ PROTEIN
  5. NHU CẦU PROTEIN CỦA CƠ THỂ - Cơ thể cần 30 – 60 g/ngày (khoảng 1g/kg/ngày) - Vai trò: • Tổng hợp protein cấu trúc và chức năng: collagen, myosin… • Tổng hợp protein có hoạt tính sinh học: enzym, hormon… • Tổng hợp chất có hoạt tính sinh học: histamin, serotonin… • Cung cấp 12% tổng năng lượng cơ thể (ở động vật ăn thịt 90%) - Acid amin dư thừa (từ thức ăn) không được dự trữ
  6. Suy dinh dưỡng năng lượng protein: - Thể marasmus: suy kiệt tổng quát do thiếu cả năng lượng và protein. - Thể kwashiorkor: đặc trưng bằng phù, năng lượng nhập vào đủ nhưng thiếu cả chất và lượng protein. Thực tế thường gặp dạng trung gian của 2 thể này.
  7. NGUỒN GỐC ACID AMIN TRONG CƠ THỂ Acid amin ngoại sinh Acid amin nội sinh
  8. TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU PROTEIN Tiêu hoá: Proteinase (protease): là các peptidase thuỷ phân protein thành peptid rồi thành acid amin tự do: - Endopeptidase: cắt các liên kết peptid bên trong chuỗi: pepsin, trypsin, chymotrypsin…, thường đặc hiệu cho acid amin - Exopeptidase: cắt liên kết peptid ở đầu tận • Aminopeptidase: đầu N tận • Carboxypeptidase: đầu C tận Hấp thu: Acid amin tự do Niêm mạc ruột non Tĩnh mạch cửa Gan Mô, tế bào
  9. Tiêu hoá protein Enzym tiêu hóa được tiết ra dưới dạng tiền enzym (proenzym) không hoạt động. Khi được đưa vào ống tiêu hoá, các tiền enzym sẽ được hoạt hóa thành dạng hoạt động.
  10. Tiêu hoá protein Enzym có tính đặc hiệu, chỉ cắt những liên kết nhất định Trypsin: Cắt liên kết peptid trước Arg hay Lys. Chymotrypsin : Cắt liên kết peptid sau Phe, Trp, Tyr. Cắt chậm hơn sau Asn, His, Met hay Leu. Elastase: Cắt LK peptid sau Ala, Gly, Ser, hoặc Val. Tại đường tiêu hoá: -Protein cầu (động vật) được thủy phân hoàn toàn. - Protein sợi (collagen, keratin) được tiêu hóa một phần. - Protein ngũ cốc được tiêu hóa không hoàn toàn (do lớp cellulose).
  11. VÒNG LUÂN CHUYỂN PROTEIN Protein cơ thể Thoái hoá Tái sử dụng để protein tổng hợp protein Acid amin Thoái hoá Ở người lớn, 1-2% tổng lượng protein cơ thể thoái hoá mỗi ngày (chủ yếu từ cơ), tạo acid amin tự do: - 75-80% được tái sử dụng để tổng hợp protein mới - 20-25% tạo urea Protein tế bào luôn được đổi mới. Quá trình thoái hoá protein tế bào nhờ enzym catepsin A, B, C… trong lysosom của tế bào
  12. Cân bằng nitơ (nitrogen balance) Ở người trưởng thành, khối protein ổn định do lượng protein tổng hợp và protein thoái hoá liên tục và cân bằng.
  13. CÂN BẰNG NITƠ Là sự khác biệt giữa tổng lượng nitơ nhập và tổng lượng nitơ mất qua phân, nước tiểu và mồ hôi. - Dương: nhập > xuất. VD: trẻ nhỏ đang phát triển, phụ nữ có thai, người bệnh hồi phục. - Âm: nhập < xuất. VD: người già, sau phẫu thuật, ung thư tiến triển, ăn không đủ. Người lớn bình thường: nhập = xuất
  14. THOÁI HOÁ NITƠ CỦA ACID AMIN
  15. SẢN PHẨM CỦA THOÁI HOÁ NITƠ Ở ĐỘNG VẬT - ammonia - acid uric - urea Ưu thế ammonia: cá xương (Teleostei) (thải nhờ trao đổi liên tục với môi trường nước) Ưu thế acid uric: chim (cần giữ nước, giữ trọng lượng thấp) Ưu thế urea: người (tan nhiều trong nước, không độc)
  16. Dòng di chuyển của nitơ trong dị hoá acid amin (Sinh tổng hợp urea) Acid α-amin Acid α-ceto Chuyển amin α-Cetoglutarate L-Glutamate Khử amin oxi hoá NH3 CO2 Chu trình urea Urea
  17. CHUYỂN AMIN ↔ B6) transaminase (vitamin Mô động vật: 2 enzyme phổ biến nhất và hoạt động mạnh nhất là glutamate oxaloacetate transaminase (GOT) và glutamate pyruvate transaminase (GPT) Alanine α-Cetoglutarate Aspartate GPT GOT Pyruvate Glutamate Oxaloacetate
  18. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CHUYỂN AMIN Pyridoxal phosphate đóng vai trò giữ gốc amin tạm thời cho cơ chất kế tiếp (acid ceto) (vit B6)
  19. GPT, GOT GPT GOT GPT=glutamate pyruvate transaminase=ALT=alanine transaminase GOT=glutamate oxaloacetate transaminase=AST=aspartate transaminase
  20. GOT, GPT - Ứng dụng lâm sàng Xác định hoạt độ transaminase SGOT (AST) và SGPT (ALT) và chỉ số GOT/GPT (De Ritis) trong các bệnh lý tim, gan hay cơ vân… GOT và GPT là các enzym nội bào, bình thường trong huyết thanh < 40 UI/l. Xét nghiệm tránh vỡ hồng cầu. Nhồi máu cơ tim: chủ yếu tăng GOT, chỉ số GOT/GPT > 1, tăng gấp 2-25 lần, tăng sớm, cao nhất từ 16-48 giờ. Viêm gan siêu vi: tăng cả GPT và GOT; GPT tăng nhiều GOT/GPT < 1, tăng gấp trăm lần, sớm trước vàng da, tăng kéo dài, chuyển thành mạn tính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2