Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 1 - Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép
lượt xem 93
download
Khái niệm về tính đổi lẫn trong cơ khí, dung sai và sai lệch giới hạn, lắp ghép va các loại lắp ghép, hệ thống lắp ghép,... là những nội dung chính trong chương 1 "Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép" trong bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 1 - Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép
- Dung sai & Kỹ thuật đo
- Giới thiệu môn học Số tiết: 36 tiết Nội dung: Chương 1. Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép Chương 2. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn Chương 3. Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt Chương 4. Dung sai kích thước và lắp ghép của các mối ghép thông dụng Chương 5. Chuỗi kích thước
- Tài liệu tham khảo 1. Ninh Đức Tốn, Giáo trình Dung sai lắp ghép & kỹ thuật đo lường, NXB Giáo dục 2. Ninh Đức Tốn, Dung sai và lắp ghép, NXB Giáo dục Việt Nam 3. Ninh Đức Tốn, Sổ tay dung sai lắp ghép, NXB Giáo dục 4. Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm Tú, Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí, NXB KH & KT.
- Chương 1 Những khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép
- I . Khái niệm về tính đổi lẫn trong cơ khí. 1. Bản chất của tính đổi lẫn : Vậy tính đổi lẫn của 1 loại chi tiết là khả năng thay thế cho nhau, không cần lựa chọn và sửa chữa gì thêm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đã quy định.
- các chi tiết đều có tính đổi lẫn thể đổi lẫn được hoàn toàn cho nhau Trong một loạt chi tiết cùng loại một hoặc một số trong các chi tiết tính đổi lẫn không ấy không đổi lẫn hoàn toàn được cho nhau Các chi tiết có tính đổi lẫn phải giống nhau về hình dạng kích thước hoặc chỉ được khác nhau trong một phạm vi cho phép DUNG SAI
- 2. Ý nghĩa của tính đổi lẫn : a. Đối với sản xuất Không phụ thuộc vào địa điểm sản xuất Tạo khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật Hợp lí hóa sản xuất Nâng cao chất lượng sản phẩm - Nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm - Hợp tác hóa trong sản xuất a. Đối với sử dụng Việc sử chửa máy đơn giản hơn Giảm thời gian dừng máy để sửa chữa.
- II Dung sai và sai lệch giới hạn : 1. Kích thước. là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính) theo đơn vị đo được lựa chọn.
- 2. Kích thước danh nghĩa Là kích thước xác định khi thiết kế và được chọn đúng với trị số gần nhất (về phía lớn ) của kích thước tiêu chuẩn. Ví dụ : Khi tính toán thiết kế chi tiết có kích thước là 35,78 mm. Đối chiếu với bảng tiêu chuẩn TCVN 19266 ta chọn kích thước của chi tiết là 36mm. Ký hiệu : Chi tiết lỗ : D , chi tiết trục : d Kích thước danh nghĩa dùng để xác định kích thước giới hạn và tính các sai lệch.
- 3. Kích thước thực Là kích thước đo trực tiếp trên chi tiết bằng những dụng cu đo và phương pháp đo chính xác nhất có thể đạt được (hay là kích thước xác định bằng cách đo với sai số cho phép ). 4. Kích thước giới hạn Ký hiệu : với lỗ là Dt , chi trục là dt Kích thước giới hạn là hai kích thước lớn nhất và nhỏ nhất mà kích thướcthực của chi tiết đạt yêu cầu nằm trong phạm vi đo. + Kích thước giới hạn lớn nhất : với lỗ là Dmax,với trục là dmax + Kích th ước giếớt tr Ví dụ : Chi ti i hụ n nhỏ nhất : v ạc có kích th i lỗ là ướớc là 20 Dmin , v 0.1 ới trục là dmin Vậy ta có : d = 20 mm, dmax = 20,1 mm, dmin = 19,9 mm Điều kiện để chi tiết đạt yêu cầu là:Dmax D t Dmin , dmax dt dmin
- 5. Dung sai Khi gia công, kích thước thực được phép sai khác so với kích thước danh nghĩa trong phạm vi giữa hai kích thước giới hạn, phạm vi sai số cho phép đó gọi là dung sai. Dung sai là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất Ký hiệu : IT (là viết tắt của hai chữ International Tolerance) Với lỗ : ITD = Dmax Dmin Với trục : ITd = d max – d min Chú ý • Dung sai bao giờ cũng có giá trị dương • Dung sai càng lớn thì độ chính xác càng thấp • Dung sai càng nhỏ thì độ chính xác càng cao
- 6. Sai lệch giới hạn Sai lệch giới hạn là sai lệch của các kích thước giới hạn so với kích thước danh nghĩa Sai lệch giới hạn trên là Sai lệch dưới là hiệu đại hiệu đại số giữa kích số giữa kích thước giới thước giới hạn lớn nhất và hạn nhỏ nhất và kích kích thước danh nghĩa. thước danh nghĩa. Sai lệch giới hạn trên của Sai lệch giới hạn dưới của lỗ ( ES) : ES = D lỗ (EI) : max – D EI = D min – D Sai lệch giới hạn trên của Sai lệch giới hạn dưới của trục (es) : es = d trục (ei) : max – d ei = d min d
- Dung sai là hiệu số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới ITD = ES – EI và ITd = es ei
- Ví dụ 1 : Một chi tiết trục có : dmax = 35,025mm; dmin = 35mm. Tính dung sai (ITd) chi tiết đó. Nếu gia công chi tiết có kích thước dt = 35,015mm thì chi tiết có đạt yêu cầu không? Ví dụ 2 : Chi tiết lỗ có : D = 50 , Dmax = 50,050mm, Dmin = 50,030mm . Tính trị số dung sai; Nếu gia công có chi tiết có kích thước = 50mm thì chi tiết có đạt yêu cầu không ? Ví dụ 3 : Một chi tiết trục : d = 50mm, dmax = 50,055mm; dmin = 49,980 mm. Tính trị số sai lệch giới hạn (Trên & dưới) ; dung sai của chi tiết trục
- III. Lắp ghép và các loại lắp ghép 1. Khái niệm về lắp ghép Hai chi tiết lắp ghép với nhau tạo thành 1 mối ghép
- Trong mối ghép, mặt lắp ghép của chi tiết ngoài gọi là mặt bao; mặt lắp ghép của chi tiết trong gọi là mặt bị bao Các mặt lắp ghép có thể là mặt trụ hoặc mặt phẳng
- Mặt của chi tiết bao ngoài gọi là chi tiết lỗ Mặt của chi tiết bị bao gọi là chi tiết trục Các chi tiết lắp ghép với nhau có chung kích thước danh nghĩa gọi là kích thước danh nghĩa của lắp ghép. Đặc tính của lắp ghép được xác định bởi hiệu số của kích thước bao và bị bao trong lắp ghép. Nếu hiệu số đó dương thì lắp ghép có độ hở, nếu âm thì lắp ghép có độ dôi. TCVN 224477 có 3 nhóm lắp ghép : Lắp ghép có độ hở Lắp ghép có độ dôi Lắp ghép trung gian
- 2. Các loại lắp ghép a) Lắp ghép có độ hở (lắp lỏng) Độ hở trong lắp ghép được xác định bằng hiệu số giữa kích thước của lỗ và kích thước của trục. Ký hiệu độ hở : S S = D – d Độ hở trong lắp ghép đặc trưng cho sự tự do dịch chuyển tương đối giữa 2 chi tiết trong lắp ghép.
- Độ hở lớn nhất là hiệu số dương giữa kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ và kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục. Smax = Dmax –dmin = ES ei Độ hở nhỏ nhất là hiệu số dương giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ và kích thước giới hạn lớn nhất của trục. Smax = Dmin – dmax = EI – es
- Để đánh giá độ chính xác của mối ghép nguời ta dùng khái niệm dung sai của lắp ghép. Dung sai độ hở (ITs) : là hiệu số giữa độ hở lớn nhất và độ hở nhỏ nhất hoặc bằng tổng dung sai của lỗ và dung sai của trục. ITs = Smax – Smin = ITD + ITd
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng " Dung sai lắp ghép"
0 p | 1301 | 467
-
Bài giảng Dung sai - Kỹ thuật đo lường - Nguyễn Hữu Thật
99 p | 1332 | 280
-
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 3 - Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt
51 p | 609 | 133
-
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 4 - Dung sai kích thước và lắp ghép của các mối ghép thông dụng
49 p | 635 | 120
-
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 5 - Chuỗi kích thước
15 p | 545 | 113
-
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 2 - Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn
28 p | 654 | 112
-
Bài giảng Dung sai - Kỹ thuật đo lường trình chiếu: Phần 1 - Nguyễn Hữu Thật
99 p | 293 | 55
-
Bài giảng Dung sai kỹ thuật đo - ĐH Phạm Văn Đồng
103 p | 152 | 36
-
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo - ĐH Phạm Văn Đồng
173 p | 80 | 11
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6 (Phần 1): Dung sai lắp ghép truyền động bánh răng
29 p | 49 | 7
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 0 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
58 p | 8 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.1 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
20 p | 25 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
28 p | 7 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
66 p | 10 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 5 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
51 p | 7 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
23 p | 28 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
27 p | 5 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn