intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 4 - Dung sai kích thước và lắp ghép của các mối ghép thông dụng

Chia sẻ: Phạm Hà Thụy | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:49

635
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chương 4 "Dung sai kích thước và lắp ghép của các mối ghép thông dụng" trong bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo dưới đây để nắm bắt được những nội dung về dung sai ren hệ mét, dung sai lắp ghép then và then hoa, dung sai ổ lăn,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 4 - Dung sai kích thước và lắp ghép của các mối ghép thông dụng

  1. Chương 4.  Dung sai kích thước và lắp ghép  của các mối ghép thông dụng
  2. I. Dung sai ren hệ mét 1. Các thông số cơ bản Trong mối ghép ren gồm 2 chi tiết.  ­ Chi tiết bị bao có ren ngoài là bu lông.  ­ Chi tiết bao có ren trong là đai ốc.  ­ Yêu cầu các chi tiết lắp ghép phải  đảm bảo tính đổi lẫn do  vậy cần phải quy định sai số của các yếu tố tạo thành ren. Các  sai số cho phép đó của mối ghép ren gọi là dung sai ren (với ren  hệ mét ta có dung sai ren hệ mét). ­ Bề mặt ren là bề mặt xoắn vít, độ chính xác tạo hình của nó  chủ  yếu  do  3  thông  số  kích  thước  cơ  bản  quyết  định  :  đường  kính d2 (D2), bước ren p và góc prôfin
  3. d:  Đường  kính  ngoài  của ren ngoài         (đường  kính  đỉnh  ren bu lông ) D:  đường  kính  ngoài  của ren trong    (đường kính chân ren  đai ốc ) d2 : Đường kính trung  bình của ren ngoài D2:  Đường  kính  trung  bình  của  ren  trong d1 :  Đường kính trong của ren ngoài D1: Đường kính trong của ren trong P  : Bước ren α   : Góc prôfin ren ( ren hệ mét = 60   ¨và ren hệ Anh là 55  ¨)
  4. 2. Ảnh hưởng sai số các yếu tố đến tính lắp lẫn của ren a. Ảnh hưởng của sai số bước ren ∆P Sai số bước ren là hiệu giữa bước thực và bước danh nghĩa. Gồm  có sai số tích lũy, sai số chu kỳ và sai số cục bộ. Tỷ lệ giữa các  thành phần đó tùy thuộc vào công nghệ chế tạo ren, độ chính xác  của máy và dụng cụ cắt ren. Khi có sai số bước ren, dù cho đường kính trung bình của bu lông  và đai ốc bằng nhau thì vẫn không lắp vào được. Muốn lắp được  thì hoặc giảm đường kính trung bình của bu lông hoặc tăng  đường kính trung bình của đai ốc 1 lượng là fp.
  5. α f p = ∆Pn .cotg 2 f­ là l p ượng bồi thường đường kính của sai số bước ren
  6. ­ Đối với ren hệ mét α = 600 f p = 1,732∆Pn ­ Đối với ren hệ Anh α = 550 f p = 1,921∆Pn b.  Ảnh hưởng của sai số góc prôfin ren                       Sai  số góc  profin  là hiệu giữa giá  trị  thực  và  danh  nghĩa  α của nửa góc profin ren  2 (sai số gồm sai số của góc α và sai số vị trí góc α so với đường tâm  ren). Sai số góc profin ren được xác định như sau:  α Δ α/2R + Δ α/2L ∆ = 2 2
  7. Cũng tương tự như ảnh hưởng sai số bước ren, khi xuất hiện sai  số góc profin ren thì bu lông và đai  ốc cũng không  thể vặn vào  nhau  được.  Để  chúng  vặn  vào  nhau  được  thì  hoặc  là  ta  phải  giảm  đường  kính  trung  bình  của  ren  bu  lông  hoặc  tăng  đường  kính trung bình của ren đai ốc 1 lượng là fα tương ứng: 0,582H1 f α =Δ α/2 sinα với fα – µm; H1 –mm;   Δ α/2 – phút góc ­ Đối với ren hệ mét H1 = 0,54P thì  f α =0,36.P.Δ α/2 ­ Đối với ren hệ anh f α =0,35.P.Δ α/2
  8. c. Sai số của bản thân đường kính trung bình Ngoài sai số bước và góc prôfin ren, còn có sai số của đường kính  trung bình fd2 (D2 ). Nó là hiệu số giữa đường kính trung bình thực  và  đường  kính  trung  bình  danh  nghĩa.  Sai  số  fd2  được  tính  tương  tựnhư sai số đường kính của chi tiết trụ trơn. f d2 = K 3 d2 Sai số của bước và góc prôfin ren có thể coi như sai số của đường  kính trung bình.Vì vậy khi qui định dung sai cho đường kính trung  bình ta phải tính thêm lượng bồi thường cho sai số bước và sai số  góc prôfin ren là : fp + f  . Đường kính trung bình có tính thêm lượng  bồi  thường  cho  sai  số  bước  và  góc  prôfin  ren  gọi  là  đường  kính  trung bình biểu kiến d’2. d’2 = d2 + fp + f D2’= D2­ (fp+f  )  Như vậy để đảm bảo tính đổi lẫn của ren, tiêu chuẩn chỉ qui định  dung sai cho d2, d và D2 tùy theo cấp chính xác chế tạo ren.
  9. 3. Cấp chính xác chế tạo ren Dạng ren Đường kính của ren Cấp chính xác Ren ngoài d 4;  6; 8 d2 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Ren trong D2 4; 5; 6; 7; 8 D1 4; 5; 6; 7; 8 Dạng ren Đường kính của ren Sai lệch cơ bản Ren ngoài d d; e; f; g; h d2 d; e; f; g; h Ren trong D2 G; H D1 G; H
  10. 4. Lắp ghép ren hệ mét Lắp ghép trên cũng có đặc tính như lắp ghép trụ trơn. Nó bao gồm:  lắp ghép có độ hở, lắp ghép có độ dôi và lắp ghép trung gian. a. Lắp ghép có độ hở Đối với ren kẹp chặt và ren truyền động thì sử dụng chủ yếu lắp  ghép có độ hở. Sai lệch cơ bản của các kích thước d, d2, D2, D1  được  quy  định  theo  TCVN  1917  –  93  và  được  chỉ  dẫn  trong  bảng  sau Đường kính của  Dạng ren Sai lệch cơ bản ren d d; e; f; g; h Ren ngoài d2 d; e; f; g; h D2 G; H Ren trong D1 G; H
  11. Miền  dung  sai  ứng  với  các  cấp  chính  xác  và  các  sai  lệch  cơ  bản  được chỉ dẫn trong bảng sau Chiều dài vặn ren Loại chính  S N L xác Miền dung sai ren ngoài Chính xác   (3h4h)                 Trung bình 5g6g (5h6h) 6d 6e 6f 6g 6h (7e6e) (7g6g) (7h6h) Thô           8g (8h)   (9g8g)   Miền dung sai ren trong Chính xác   4H   4H5H 5H   6H Trung bình (5G) 5H 6G   6H (7G) 7H Thô      7G   7H (8G) 8H 1.               Miền dung sai được ưu tiên sử dụng  2. ( ) Miền dung sai hạn chế sử dụng 3. Khi chiều dài vặn ren thuộc nhóm ngắn (S) và nhóm dài (L) thì cho phép sử dụng  miền dung sai được quy định cho chiều dài vặn ren thuộc nhóm bình thường (N).
  12. b. Lắp ghép trung gian Lắp ghép trung gian được sử dụng đối với những mối ghép cố  định khi kết cấu của bộ phận máy không cho phép sử dụng đai ốc  hoặc khi cần siết chặt để chống tự tháo lỏng của chi tiết ren làm  việc trong những điều kiện tải trọng thay đổi, chấn động và nhiệt  độ cao.  Mối ghép ren với kiểu lắp trung gian thường dung thành phần phụ  để siết chặt chẳng hạn: mặt vai, mặt gờ phẳng hoặc đoạn ren cạn  hình côn của đầu vít cấy vào thân kim loại (thép, gang, hợp kim  nhôm).
  13. Sai lệch cơ bản của kích thước ren được quy định theo TCVN  2249–93, và được chỉ dẫn trong bảng sau Khoảng kích  Đường kính  Sai lệch cơ  Dạng ren thước danh  ren bản nghĩa, d – mm  d Từ 5÷45 g Từ 5÷16 jk, m Ren ngoài d2 18÷30 j, m 33÷45 jh Ren trong D, D2, D1 Từ 5÷45 H
  14. Miền dung sai kích thước và các kiểu lắp tiêu chuẩn được chỉ dẫn  trong bảng sau (TCVN 2249–93).
  15. c. Lắp ghép có độ dôi Lắp ghép có độ dôi được sử dụng đối với những mối ghép cố  định cần siết chặt tương tự như lắp ghép trung gian nhưng không  có thành phần phụ để siết chặt. Sai lệch cơ bản của kích thước ren được quy định theo TCVN  2250–93 và được chỉ dẫn trong bảng sau Sai lệch cơ bản khi  Đường kính  bước ren, p, mm Dạng ren của ren Lớn hơn  Đến 1,25 1,25 d e c Ren ngoài d2 n, p, r D và D2 H Ren trong D1 D C
  16. Miền dung sai kích thước và các kiểu lắp tiêu chuẩn được chỉ dẫn  trong bảng sau (TCVN 2250–93).
  17. 5. Ký hiệu ren trên bản vẽ   ­  Đường kính danh nghĩa ­ Bước ren (nếu ren phi tiêu chuẩn) ­ Số đầu mối (nếu số đầu mối >2) ­ Hướng xoắn (nếu là hướng trái) ­ Kí hiệu miền dung sai của ren Ví dụ : Một số ký hiệu ren có ký hiệu sai lệch và lắp ghép * Ghi cho mối ghép : Ví dụ 1:    M12 x1 –6H/6g ­ 6H : ký hiệu miền dung sai ren trong, H là sai lệch cơ bản, chỉ số  cấp chính xác là 6 ­ 6g  : ký hiệu miền dung sai ren ngoài, cấp chính xác 6, sai lệch cơ  bản g
  18. Ví dụ 2:   M12 x 1 –4H5H/4h hoặc M12 x1 –7H/7g6g ­ Miền dung sai ren trong 4H5H là phối hợp miền dung sai đường  kính trung bình (D2) 4H với miền dung sai đường kính trong (D1)  5H ­ Miền dung sai ren ngoài 7g6g : + 7g : là miền dung sai đường kính trung bình (d2)  + 6g : là miền dung sai đường kính ngoài d  * Ghi cho chi tiết :  Ví dụ 1:     M12 x1 –6H hoặc M12 x1 –4H5H với ren trong Ví dụ 2:     M12 x1 – 6g hoặc M12 x1 – 7g6g với ren ngoài Ví dụ 3:     Tr 20 x4 LH – 7e : Đây là ký hiệu cho chi tiết ren ngoài ­ Tr : ren thang ­ 20 : kích thước danh nghĩa ­ 4   : bước ren ­  LH : hướng xoắn trái ­  7e  : miền dung sai ren ngoài
  19. * Ký hiệu ren nhiều đầu mối : Tr20 x 4 (P2) – 8e ( chi tiết ren vít ngoài­ bu lông) Tr20 x 4 (P2) – 8H ( chi tiết ren trong ­đai ốc) Tr20 x 4  (P2) – 8H/8e ( lắp ghép ren) P2 là bước ren =2 4 là bước xoắn => Số đầu mối  n = 4/2=2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1