intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 2 - Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

Chia sẻ: Phạm Hà Thụy | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

655
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 "Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn" trong bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo giới thiệu đến các bạn những khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép, hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2245-99, các bảng dung sai, giới thiệu các bảng tra dung sai TCVN,... với các bạn đang học chuyên ngành Cơ khí - Chế tạo máy thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 2 - Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

  1. Chương 2 Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn
  2. I. Khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép ­ Hệ thống dung sai lắp ghép là tổng hợp các quy định về dung sai  lắp ghép và được thành lập theo một quy luật nhất định. II. Hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2245­99. (áp dụng cho  các bề mặt trơn, mặt phẳng có kích thước đến 3150mm) 1. Hệ cơ bản Hệ thống  lỗ Gồm 2 hệ là hệ thống Hệ thống  trục
  3. 2. Cấp chính xác    ­TCVN 2244­99 có 20 cấp theo thứ tự độ chính xác giảm dần. ­ Ký hiệu : IT01; IT0; IT1 ………IT18 (IT là 2 chữ đầu : international tolerance – Dung sai quốc tế)   Dung  sai  từ    Dung  sai  từ  IT01 IT4  dùng  IT7  IT8    Dung  sai  từ  cho các dụng cụ  dùng  trong  cơ  IT5  IT6  đo  yêu  cầu  độ  khí  thông  dùng  trong  cơ  chính  xác  rất  dụng. khí chính xác cao. Dung  sai  từ  IT12    Dung  sai  từ  IT18  dùng  cho  IT9  IT11  các  kích  thước  dùng  trong  cơ  không  lắp  ghép  khí lớn không  quan  trọng  hoặc  các  kích  thước  của  mối 
  4.  3. Đơn vị dung sai   Trị số dung sai tính theo công thức:   IT = a.i  Trong đó: i 0,453 D 0,001D (áp dụng cho kích thước từ 1­500mm) i = 0,004D +2,1     ( cho kích thước >500­3150mm)    D tính theo mm, i tính theo  m    a: là hệ số phụ thuộc cấp chính xác  4. Dãy các sai lệch cơ bản  Sai lệch cơ bản là sai lệch (dưới hoặc trên) dùng để xác định vị  trí của miền dung sai so với đường 0.  Có  28 sai lệch  cơ  bản  đối  với  trục  và 28 sai lệch  cơ bản  đối  với lỗ. + Lỗ cơ bản ký hiệu H (EI = 0), trục cơ bản ký hiệu h (es = 0) + Với mỗi ký hiệu chữ, trị số và dấu của sai lệch cơ bản cũng  như dung sai IT được cho trong TCVN 2244­99
  5. A (a)   H(h) dùng cho lắp  ghép có khe hở Dãy các sai lệch cơ  J  (j)   N(n)  dùng  cho  lắp  bản  ghép trung gian P(p)   ZC(zc)  dùng  cho  lắp ghép có độ dôi ­ Trên bản vẽ lắp ký hiệu miền dung sai của chi tiết lỗ ghi trên  tử số và miền dung sai của chi tiết trục ghi ở mẫu số ­ Sai lệch không cơ bản xác định theo quan hệ (Sai lệch cơ bản  trong TCVN)  + Với lỗ :   EI = ES – IT                      + Với trục :  es = es – IT       ES = EI + IT                                            es = ei + IT
  6. Sai  lệch  cơ  bản  của  trục  và  lỗ  có  cùng  chữ  ký  hiệu  sẽ  bằng  nhau về trị số nhưng ngược dấu. Nghĩa là EI = ­es (Từ A   H) và  ES = ­ei (từ J   Zc).  Sự phối hợp giữa sai lệch cơ bản và số chỉ cấp chính xác sẽ  xác định vị trí độ lớn của miền dung sai. Miền dung sai được ghi  sau kích thước danh nghĩa.  Ví dụ :  50H8 : Chi tiết lỗ có d = 50mm           Sai lệch cơ bản H           Cấp chính xác 8            60g7 : Chi tiết trục có d = 60mm, sai lệch cơ bản g  cấp chính xác 7 => Các trị số dung sai và miền dung sai cho trong các bảng phụ  lục SGK.
  7. 5. Khoảng kích thước danh nghĩa Mỗi trị số kích thước danh nghĩa có trị số dung sai riêng. Các trị số  dung sai của 2 kích thước lân cận có sự sai khác không đáng kể. Để  đơn  giản  người  ta  chia  ra  13  khoảng  cơ  bản  &  22  khoảng  trung  gian. (khoảng kích thước danh nghĩa từ 1 500mm) => Các kích thước trong cùng một khoảng sẽ có dung sai và sai lệch  giới hạn như nhau nếu cùng kiểu lắp ghép cùng cấp chính xác. 6. Nhiệt độ tiêu chuẩn Nhiệt  độ  có  ảnh  hưởng  đến  kích  thước  đo  và  dụng  cụ,  nên  để  thống nhất kích thước cần quy định nhiệt độ tiêu chuẩn. Trong hệ  thống  dung  sai  TCVN  2244­99  lấy  t  =  +20 C  làm  nhiệt  độ  tiêu  chuẩn cho các dụng cụ đo và đối tượng đo.
  8. III. Cách ký hiệu, sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ   1. Ghi ký hiệu miền dung sai ­ Chữ H ký hiệu cho lắp ghép theo hệ thống lỗ cơ bản ­ Chữ h ký hiệu cho lắp ghép theo hệ thống trục cơ bản ­ Sự phối hợp giữa ký hiệu và sai lệch cơ bản với số liệu cấp chính  xác tạo thành miền dung sai : H6 ; h7 ; g8 ­ Miền dung sai được ghi sau kích thước danh nghĩa Ví dụ :  45k7  ;  50m6  ;  60e8 ­ Trên bản vẽ lắp ký hiệu miền dung sai của chi tiết lỗ ghi trên tử số  và miền dung sai của chi tiết trục ghi ở mẫu số. + Lắp ghép có kích thước danh nghĩa : 50mm + Lắp ghép theo hệ thống lỗ cơ bản (H) + Chi tiết lỗ có cấp chính xác 6 + Sai lệch cơ bản của chi tiết trục : m + Cấp chính xác của chi tiết trục là cấp  6
  9. + Lắp ghép có kích thước danh nghĩa : 80mm + Lắp ghép theo hệ thống trục cơ bản (h) + Chi tiết trục có cấp chính xác 5 + Sai lệch cơ bản của chi tiết lỗ là Js + Chi tiết lỗ có cấp chính xác là cấp 6 2. Ghi theo trị số của các sai lệch cơ bản  Cách ghi : ghi kích thước danh nghĩa của chi tiết hoặc lắp ghép kèm theo  dấu và trị số của các sai lệch giới hạn.  Ghi kích thước danh nghĩa của chi tiết: Ghi kích thước danh nghĩa của lắp ghép Các sai lệch bằng 0 thì không ghi: Các sai lệch đối xứng thì ghi:
  10. 3. Cách ghi phối hợp Cách ghi : ghi ký hiệu quy ước của miền dung sai và trị số sai lệch giới  hạn được ghi trong ngoặc đơn và ở bên phải ký hiệu. IV. Các bảng dung sai, giới thiệu các bảng tra dung sai TCVN Bảng trị số dung sai TCVN 2244­99 Ví dụ 1 : xác định trị số dung sai cho 1 chi tiết có kích thước danh nghĩa  là 35mm cấp chính xác 8 Cách tra Bảng 1 : theo hàng ngang chọn khoảng kích thước 30­50mm  và dóng cột dọc cấp chính xác 8 ta xác định trị số dung sai là 39 m.
  11. V. Các mối ghép bề mặt trơn  1. Lắp ghép có độ dôi • Lắp ghép H/p, P/h ­ Sử dụng đối với những mối ghép truyền mômen xoắn hoặc lực  chiều dọc trục nhỏ ­ Sự dịch chuyển tương đối của các chi tiết lắp ghép không quan  trọng đối với chức năng sử dụng của mối ghép ­ Mối ghép có chi tiết thành mỏng không cho phép biến dạng lớn ­  Mối  ghép  cần  định  tâm  các  chi  tiết  lớn  tải  nặng  hoặc  quay  nhanh (có chi tiết kẹp chặt phụ)
  12. • Lắp ghép H/r, H/s, H/t và R/h, S/h, T/h ­  Được  sử  dụng  trong  trường hợp khi mà độ bền  của  chi  tiết  lắp  ghép  không  cho  phép  sử  dụng  lắp ghép có độ dôi lớn ­ Những mối ghép chịu  tải  trọng  nặng  nhưng  có  chi  tiết  kẹp  chặt  phụ ­  Được  đặc  trưng  bởi  sự  tồn  tại  biến  dạng  đàn  hồi  trong  chi tiết lắp ghép
  13. • Lắp ghép H/u, H/x, H/z và U/h Trên bề mặt lắp ghép của  ­ Đặc trưng bởi độ  chi  tiết  xuất  hiện  biến  dôi đảm bảo lớn  dạng  đàn  hồi  dẻo  và biến  dạng dẻo. ­  Sử  dụng  đối  với  các  mối  ghép  truyền  tải  nặng  kể  cả  tải  trọng  động  mà  không  có  chi tiết kẹp chặt phụ ­  Lắp  ghép  sử  dụng  đối  với  những  mối  ghép  chịu  tải  trọng  biến  đối,  va  đập,  chấn  động và các chi tiết lắp ghép  có  ứng suất cho phép lớn của  vật liệu. .
  14. • Phương pháp lắp ghép các mối ghép có độ dôi Yêu  Trường hợp có độ dôi  cầu  Trường hợp độ dôi  nhỏ    =>  mối  ghép  lớn  không  làm  các  phải  đủ  chặt,  truyền  chi  tiết  nhỏ  bị  phá  được mô men xoắn. hỏng  *  Phương pháp lắp ép nguội Dùng với chi tiết có độ dôi nhỏ, với chi tiết nhỏ dùng búa đóng, chi tiết  lớn dùng máy ép để ép Nhược điểm : độ dôi thực tế  ­ Làm cho các điểm lồi lõm bị san  không đạt được  phẳng như tính toán  ­ Làm cho độ bền chặt của mối ghép bị giảm  Để khắc phục nhược điểm này khi mối ghép có độ dôi lớn ta  dùng phương pháp ép nóng.
  15. * Phương pháp lắp nóng  Nung nóng chi tiết bao  Làm lạnh chi tiết bị bao    Dựa  vào  tính  co  giãn  vì  nhiệt  của  kim loại có ba cách Phối  hợp  cả  nung  nóng  chi  tiết  bao  và làm  lạnh  chi tiết bị bao Nhiệt độ nung nóng hoặc làm  lạnh tính theo công thức sau: Nmax : độ dôi lớn nhất của lắp ghép S0: độ hở cần thiết lắp. Thường lấy bằng độ hở nhỏ nhất của lắp  ghép H/g  : hệ số giãn nở : khi nung     = 11 x 10­6  (thép) ;   = 10 x 10­6   (gang)     làm lạnh     = ­8,5x 10­6  (thép);   =  8 x 10­6  (gang) d:  đường kính l  Ưắu đi p ghép. ểm: Truyền mô men xoắn, chịu được tải trọng chiều trục l t0: Nhiệt độH nạơn ch i làm việc. ế: Ph ương pháp này đòi hỏi thiết bị phức tạp.
  16. 2. Lắp ghép có độ hở (lắp lỏng) • Lắp ghép H/h  ­  Đặc  tính  của  loại  lắp  ghép  này là độ hở giới hạn nhỏ nhất  bằng 0 ­ Sử dụng đối với các mối ghép  động  khi  chuyển  động  tương  đối  của  chi  tiết  chậm  và  thường  dọc  theo  trục  để  đảm  bảo hướng chính xác ­ Khi hai chi tiết cần có chuyển  động  tường  đối  dễ  dàng  để  điều chỉnh vị trí ­  Có  thể  sử  dụng  với  các  mối  ghép  cố  định,  có  chi  tiết  kẹp  chặt  phụ  và  cần  độ  chính  xác  đồng tâm cao
  17. • Lắp ghép H/g, G/h ­ Sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép động chính xác và đặc biệt  chính xác ­ Với mối ghép cố định thì nó được sử dụng để định vị chi tiết dễ  dàng với độ chính xác đủ đảm bảo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1