intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 7 - Huỳnh Thị Minh Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hành vi tổ chức" Chương 7 - Lãnh đạo nhóm, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các trường phái lãnh đạo; Quyền lực và chính trị trong nhóm/tổ chức;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 7 - Huỳnh Thị Minh Châu

  1. HÀNH VI TỔ CHỨC OB_HK172_Htmchau 1
  2. OB_HK172_Htmchau 2
  3. Các nội dung chính • Định nghĩa lãnh đạo • So sánh lãnh đạo và quảntrị • Các cách tiếp cận khi nghiên cứu về lãnh đạo • Quyền lực và chính trị trong tổ chức OB_HK172_Htmchau 3
  4. Định nghĩa lãnh đạo • Là quá trình ảnh hưởng và hỗ trợ người khác làm việc nhiệt tình để đạt được các mục tiêu đề ra • Lãnh đạo chính là chất xúc tác để chuyển tiềm năng thành thực tế. • Lãnh đạo là một quá trình…, một sự ảnh hưởng…, một quan hệ tương tác…, một sự khởi xướng…, một cách cư xử… OB_HK172_Htmchau 4
  5. Ai là nhà lãnh đạo? Phải có đủ 2 điều kiện sau: • Có chức vụ cao nhất trong tổ chức, bộ phận, nhóm. • Có năng lực lãnh đạo OB_HK172_Htmchau 5
  6. Lãnh đạo và Quản trị • Nhà lãnh đạo giải quyết đúng công việc cần giải quyết (doing the right things): effectiviness-hiệu quả • Nhà quản trị giải quyết công việc một cách đúng đắn (doing the things right): efficiency-hiệu suất, hiệu năng (Bennis & Nanus) OB_HK172_Htmchau 6
  7. OB_HK172_Htmchau 7
  8. Các cách tiếp cận nghiên cứu về lãnh đạo • Tiếp cận phẩm chất của người lãnh đạo (trait approach) • Tiếp cận hành vi của người lãnh đạo (behaviour approach) • Tiếp cận tình huống lãnh đạo hoặc hoàn cảnh lãnh đạo (situation or contingency approach) • Tiếp cận quan hệ xã hội trong lãnh đạo (social psychological approach hay full range leadership approach) • Những lý thuyết về lãnh đạo chưa phân nhóm OB_HK172_Htmchau 8
  9. Tiếp cận phẩm chất của người lãnh đạo Tìm hiểu xem phẩm chất nào tạo nên sự khác biệt giữa một người lãnh đạo thành công và không thành công→phát hiện, tuyển lựa, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng. OB_HK172_Htmchau 9
  10. Một số ví dụ… • Nghiên cứu của Bass (1950): Xem xét (consideration); Chỉ huy (direction); Chú trọng sản xuất (production emphasis); Tham gia ra quyết định (decision participation); Tạo điều kiện làm việc (work facilitation); Ủy quyền tự trị (autonomy of delegation); Quản lý mâu thuẫn (conflict management); Tạo điều kiện tương tác (interaction facilitation); Trợ giúp tích cực (positive reinforcement) • Mô hình 5 Big Five Model của Digman(1990) và Goodstein (1999): Hướng ngoại (Extroversion); Dễ chịu (Agreeableness); Tận tâm (Conscientiuosness); Ổn định cảm xúc (Emotional stability); Sẵn lòng trải nghiệm (Openness to experience) • Nghiên cứu của Newstrom (2007): Lương thiện, chính trực; Có động lực cá nhân và đầy năng lượng; Muốn lãnh đạo người khác; Tự tin; Khả năng nhận thức, hiểu biết; Có uy tín; Linh hoạt và dễ thích nghi; Có kiến thức kinh doanh; Sáng tạo và độc đáo; Nồng nhiệt OB_HK172_Htmchau 10
  11. • Nghiên cứu của Ling (2000): (1) Đạo đức cá nhân: trung thực, liêm khiết, kỷ luật, tự giác, làm việc trong khu vực quốc doanh; (2) Hiệu quả công việc : nhìn xa trông rộng, hiểu biết sâu sắc, tác phong làm việc khoa học; (3) Năng lực giao tiếp: kỹ năng giao tiếp tốt, chín chắn, thu hút người khác; (4) Tháo vát: hiểu biết tâm lý, nhiều tài lẻ, nhiều sở thích • Nghiên cứu của Trần Kinh Dung (2005): (1) Đạo đức cá nhân: Đặt quyền lợi tổ chức lên trên quyền lợi cá nhân; Trung thực; Dễ tiếp thu phê bình, Công bằng, không thiên vị; Đáng tin cậy; Liêm khiết; (2) Hiệu quả mục tiêu : Có tính cẩn thận; Có hiểu biết sâu sắc; Tác phong làm việc khoa học; Trình độ cao; Sáng suốt; (3) Năng lực giao tiếp: Có sức cuốn hút; Thanh lịch, tao nhã; Có khả năng trình bày, diễn đạt tốt; (4) Đa tài: Hiểu biết nghệ thuật; Hài hước; Có nhiều sở thích OB_HK172_Htmchau 11
  12. Tiếp cận hành vi của người lãnh đạo • Phong cách lãnh đạo là hình mẫu tổng hợp về những hành động (biểu lộ hay không biểu lộ ra) mà nhân viên thấy được (J.W.Newstrom) • Phong cách lãnh đạo của một cá nhân là dạng hành vi người đó thể hiện khi thực hiện các nỗ lực ảnh hưởng tới hoạt động của người khác theo nhận thức của đối tượng (Nguyễn Hữu Lam) • Nghiên cứu và giải thích các hành vi (phong cách) của người lãnh đạo để tìm kiếm dạng hành vi của sự thành công OB_HK172_Htmchau 12
  13. Một số ví dụ… • Nghiên cứu của Đại học Michigan: Định hướng con người (Employee-oriented); Định hướng sản xuất (Production-oriented) • Nghiên cứu của Stogdill (1974): Chỉ huy (directive); Đại diện (delegative); Tham gia (participative); Tư vấn (consultative); Thảo luận (negotative). • Nghiên cứu của Kurt Lewin: Phong cách độc đoán (Autocratic style); Phong cách dân chủ (Democratic style); Phong cách tự do (Laisser- faire style) • Nghiên cứu của Newstrom: Phong cách độc đoán (Autocratic leader); Phong cách tham vấn (Consultative leader); Phong cách tham gia (Participative leader ) • Mạng lưới lãnh đạo của Blake và Mouton: Đánh giá bằng cách cho điểm theo 2 trục: (1) Trục tung: Quan tâm đến con người; (2) Trục hoành: Quan tâm đến sản xuất OB_HK172_Htmchau 13
  14. Tiếp cận theo tình huống • Thành công trong lãnh đạo tùy thuộc vào sự phù hợp giữa hành vi của người lãnh đạo với các thành viên trong nhóm, bộ phận, tổ chức và những tình huống cụ thể • Có thể đào tạo, phát triển người lãnh đạo để có những hành vi phù hợp trong môi trường đầy biến động OB_HK172_Htmchau 14
  15. Một số ví dụ… • Nghiên cứu của Fiedler (1967): Mô hình Least Preferred Coworker – LPC, lãnh đạo phụ thuộc vào cấp dưới: (1) Cấp dưới dễ tiếp thu (receptive subordinate) - cung cấp thông tin (informative); (2) Cấp dưới phối hợp làm việc (co-acting) - đáp lại (reciprocating); cộng tác (collaborative); (3) Cấp dưới kháng cự (counteracting) - tự tín nhiệm (self-reliant); cộng tác (collaborative) • Nghiên cứu của House (1971): Mô hình đường dẫn – mục tiêu (path- goal theory) với 4 vai trò của người lãnh đạo: chỉ huy (directive); hỗ trợ (supportive); tham gia (participtive); định hướng thành tích (achievement oriented) • Mô hình ra quyết định của V.Room: Đưa ra các câu hỏi chẩn đoán tình huống để xác định phong cách ra quyết định nào là phù hợp; Chia làm 5 phong cách tùy theo mức độ tham gia của nhân viên khi ra quyết định • Mô hình lãnh đạo theo tình huống của Fiedler : Hai phong cách lãnh đạo: Định hướng nhiệm vụ; Định hướng quan hệ OB_HK172_Htmchau 15
  16. Nghiên cứu của Hersey và Blanchard: Sự thực hiện nhiệm vụ phụ thuộc vào mức độ trưởng thành của nhân viên: (1) Trưởng thành về công việc: có kiến thức kỹ năng trình độ đáp ứng được yêu cầu công việc; (2) Trưởng thành về tâm lý: tích cực, nhiệt tình OB_HK172_Htmchau 16
  17. Tiếp cận quan hệ xã hội trong lãnh đạo • Nghiên cứu của Conger (1998) về người lãnh đạo lôi cuốn (Charismatic leadership theory) : Tầm nhìn (Vision & articulation); Rủi ro cá nhân (Personal risk); Nhạy cảm với nhu cầu của người đi theo (Sensitivity to folower needs); Những hành vi bất quy tắc (Unconventional behaviour) • Mô hình Full range về lãnh đạo (Full range leadership model) về 6 phong cách lãnh đạo: tự do (Laissez-faire); chấp nhận (Management by exception); kết quả ngẫu nhiên (Contingent reward), xem xét cá nhân (Individualized consideration); kích thích trí tuệ (Intellectual stimulation), động viên cảm hứng (Inspirational motivation); ảnh hưởng lý tưởng (Idealized influence) OB_HK172_Htmchau 17
  18. Một số lý thuyết về lãnh đạo chưa phân nhóm • Lãnh đạo kiểu phục vụ (Servant leadership) • Các cách tiếp cận mới: • Substitutes: Thay thế lãnh đạo • Neutralizers: Trung hoà lãnh đạo • Enhancers: Củng cố lãnh đạo • Self-leardership: Tự lãnh đạo • Superleadership: Siêu lãnh đạo • Coaching: Huấn luyện OB_HK172_Htmchau 18
  19. Quyền lực và chính trị trong tổ chức Quyền lực xã hội là một dạng quan hệ xã hội theo chiều dọc biểu hiện ở khả năng một cá nhân hoặc nhóm điều khiển hành vi, thái độ, quan điểm của cá nhân khác, nhóm khác. 1. Reward Power - Quyền lực khen thưởng 2. Coercive Power - Quyền lực trừng phạt 3. Legitimate Power - Quyền lực pháp lý 1. Referent Power - Quyền lực tham chiếu 2. Expertise Power - Quyền lực chuyên môn 19 OB_HK172_Htmchau
  20. Tại sao Đường Tăng vô dụng lại trở thành người lãnh đạo, còn Tôn Ngộ Không tài phép thì lại là kẻ làm công? 1. Niềm tin tối cao 2. 'Vô Dụng' 3. Nhân đức 4. Mối quan hệ Xem thêm http://kul.vn/doi-song/4-bai-hoc-de-doi- rut-ra-tu-phim-tay-du-ky-12370.html OB_HK172_Htmchau 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2